Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải SGK Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số

By admin 08/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 16: Giới hạn của hàm số
Mở đầu trang 111 Toán 11 Tập 1: Trong Thuyết tương đối của Einstein, khối lượng của vật chuyển động với vận tốc v cho bởi công thức
m=m01−v2c2,
trong đó m0 là khối lượng của vật khi nó đứng yên, c là vận tốc ánh sáng. Chuyện gì xảy ra với khối lượng của vật khi vận tốc của vật gần với vận tốc ánh sáng?
Lời giải:
Sau bài học này ta sẽ giải quyết được bài toán trên như sau:
Từ công thức khối lượng m=m01−v2c2
ta thấy m là một hàm số của v, với tập xác định là nửa khoảng [0; c). Rõ ràng khi v tiến gần tới vận tốc ánh sáng, tức là v ⟶ c, ta có 1−v2c2→0. Do đó limv→c−mv=+∞, nghĩa là khối lượng m của vật trở nên vô cùng lớn khi vận tốc của vật gần tới vận tốc ánh sáng.
1. Giới hạn hữu hạn của một hàm số tại một điểm
HĐ1 trang 111 Toán 11 Tập 1: Nhận biết khái niệm giới hạn tại một điểm
Cho hàm số fx=4−x2x−2.
a) Tìm tập xác định của hàm số f(x).
b) Cho dãy số xn=2n+1n. Rút gọn f(xn) và tính giới hạn của dãy (un) với un = f(xn).
c) Với dãy số (xn) bất kì sao cho xn ≠ 2 và xn ⟶ 2, tính f(xn) và tìm limn→+∞fxn.
Lời giải:
a) Biểu thức f(x) có nghĩa khi x – 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 2.
Do đó, tập xác định của hàm số f(x) là D = ℝ \ {2}.
b) Ta có:
fxn=4−2n+1n22n+1n−2=4−2+1n22+1n−2=4−4+4n+1n21n−1n4+1n1n=−4−1n .
limn→+∞un=limn→+∞fxn=limn→+∞−4−1n=−4.
c) Ta có: fxn=4−xn2xn−2=2−xn2+xn−2−xn=−2−xn.
Vì xn ≠ 2 và xn ⟶ 2 với mọi n nên limn→+∞xn=2.
Do đó, limn→+∞fxn=limn→+∞−2−xn=−2−2=−4.
Luyện tập 1 trang 113 Toán 11 Tập 1: Tính limx→1x−1x−1.
Lời giải:
Do mẫu thức có giới hạn là 0 khi x ⟶ 1 nên ta không thể áp dụng ngay quy tắc tính giới hạn của thương hai hàm số.
Lại có: x−1x−1=x+1x−1x−1=x+1.
Do đó limx→1x−1x−1=limx→1x+1=limx→1x+limx→11=1+1=2.
HĐ2 trang 113 Toán 11 Tập 1: Nhận biết khái niệm giới hạn một bên
Cho hàm số HĐ2 trang 113 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11.
a) Cho xn=nn+1 và x‘n=n+1n. Tính yn = f(xn) và y’n = f(x’n).
b) Tìm giới hạn của các dãy số (yn) và (y’n).
c) Cho các dãy số (xn) và (x’n) bất kì sao cho xn < 1 < x’n và xn ⟶ 1, x’n ⟶ 1, tính limn→+∞fxn và limn→+∞fx‘n.
Lời giải:
a) Ta có: xn=nn+1<1 với mọi n ⇒xn−1<0 với mọi n.
Do đó, HĐ2 trang 113 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Ta cũng có: x‘n=n+1n>1 với mọi n ⇒ x’n – 1 > 0 với mọi n.
Do đó, HĐ2 trang 113 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
b) Ta có limn→+∞yn=limn→+∞−1=−1; limn→+∞y‘n=limn→+∞1=1.
c) Ta có: HĐ2 trang 113 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Vì xn < 1 < x’n, suy ra xn – 1 < 0 và x’n – 1 > 0 với mọi n.
Do đó, f(xn) = – 1 và f(x’n) = 1.
Vậy limn→+∞fxn= – 1 và limn→+∞fx‘n= 1.
Luyện tập 2 trang 113 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số Luyện tập 2 trang 113 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Tính limx→0+fx, limx→0−fx và limx→0fx.
Lời giải:
Với dãy số (xn) bất kì sao cho xn < 0 và xn ⟶ 0, ta có f(xn) = – xn.
Do đó limx→0−fx=limn→+∞fxn=limn→+∞−xn=0.
Tương tự, với dãy số (xn) bất kì sao cho xn > 0 và xn ⟶ 0, ta có f(xn) = xn.
Do đó limx→0+fx=limn→+∞fxn=limn→+∞xn=0.
Khi đó, limx→0+fx = limx→0−fx = 0. Vậy limx→0fx = 0.
2. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực
HĐ3 trang 114 Toán 11 Tập 1: Nhận biết khái niệm giới hạn tại vô cực
Cho hàm số fx=1+2x−1 có đồ thị như Hình 5.4.
HĐ3 trang 114 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Giả sử (xn) là dãy số sao cho xn > 1, xn ⟶ +∞. Tính f(xn) và tìm .
Lời giải:
Với (xn) là dãy số sao cho xn > 1, xn ⟶ +∞.
Ta có: fxn=1+2xn−1.
Khi xn ⟶ +∞ thì limn→+∞2xn−1=0.
Do đó limn→+∞fxn=limn→+∞1+2xn−1=1.
Luyện tập 3 trang 115 Toán 11 Tập 1: Tính limx→+∞x2+2x+1.
Lời giải:
Ta có limx→+∞x2+2x+1=limx→+∞x21+2x2x+1=limx→+∞x1+2x2x1+1x=limx→+∞1+2x21+1x
=limx→+∞1+2x2limx→+∞1+1x=limx→+∞1+limx→+∞2x2limx→+∞1+limx→+∞1x=11=1.
Vận dụng trang 115 Toán 11 Tập 1: Cho tam giác OAB với A = (a; 0) và B = (0; 1) như Hình 5.5. Đường cao OH có độ dài là h.
Vận dụng trang 115 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
a) Tính h theo a.
b) Khi điểm A dịch chuyển về O, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?
c) Khi A dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục Ox, điểm H thay đổi thế nào? Tại sao?
Lời giải:
a) Ta có: A = (a; 0) ⇒ OA = a; B = (0; 1) ⇒ OB = 1
Tam giác OAB vuông tại O có đường cao OH nên ta có
1OH2=1OA2+1OB2
Do đó, 1h2=1a2+112⇒h=a2a2+1 .
b) Khi điểm A dịch chuyển về O, ta có OA = a = 0, suy ra h = 0, do đó điểm H dịch chuyển về điểm O.
c) Khi A dịch chuyển ra vô cực theo chiều dương của trục Ox, ta có OA = a ⟶ +∞.
Ta có: lima→+∞h=lima→+∞a2a2+1=lima→+∞a2a21+1a2=lima→+∞11+1a2=1.
Do đó, điểm H dịch chuyển về điểm B.
3. Giới hạn vô cực của một hàm số tại một điểm
HĐ4 trang 115 Toán 11 Tập 1: Nhận biết khái niệm giới hạn vô cực
Xét hàm số fx=1x2 có đồ thị như Hình 5.6.
HĐ4 trang 115 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Cho xn=1n, chứng tỏ rằng f(xn) ⟶ +∞.
Lời giải:
Ta có: xn=1n, do đó fxn=1xn2=11n2=n2.
Vì n ⟶ +∞ nên xn=1n→0 và f(xn) ⟶ +∞.
HĐ5 trang 116 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số fx=1x−1. Với các dãy số (xn) và (x’n) cho bởi xn=1+1n, x‘n=1−1n, tính limn→+∞fxn và limn→+∞fx‘n.
Lời giải:
Ta có: limn→+∞fxn=limn→+∞1xn−1=limn→+∞11+1n−1=limn→+∞11n=limn→+∞n=+∞;
limn→+∞fx‘n=limn→+∞1x‘n−1=limn→+∞11−1n−1=limn→+∞1−1n=limn→+∞−n=−∞.
Luyện tập 4 trang 116 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:
a) Luyện tập 4 trang 116 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11;
b) limx→2−12−x.
Lời giải:
a) Xét hàm số Luyện tập 4 trang 116 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11. Lấy dãy số (xn) bất kì sao cho xn ≠ 0, xn ⟶ 0.
Do đó, Luyện tập 4 trang 116 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
b) Đặt gx=12−x. Với mọi dãy số (xn) trong khoảng (– ∞; 2) mà limn→+∞xn=2, ta có
limn→+∞fxn=limn→+∞12−xn=+∞.
Do đó limx→2−fx=limx→2−12−x=+∞.
Luyện tập 5 trang 118 Toán 11 Tập 1: Tính limx→2+2x−1x−2 và limx→2−2x−1x−2.
Lời giải:
+) Ta có: limx→2+x−2=0, x – 2 > 0 với mọi x > 2 và
limx→2+2x−1=2.2−1=3>0.
Do đó, limx→2+2x−1x−2=+∞.
+) Ta có: limx→2−x−2=0, x – 2 < 0 với mọi x < 2 và
limx→2−2x−1=2.2−1=3>0.
Do đó, limx→2−2x−1x−2=−∞.
Bài tập
Bài 5.7 trang 118 Toán 11 Tập 1: Cho hai hàm số fx=x2−1x−1 và g(x) = x + 1. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a) f(x) = g(x);
b) limx→1fx=limx→1gx.
Lời giải:
+) Biểu thức f(x) có nghĩa khi x – 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1.
Ta có: fx=x2−1x−1=x−1x+1x−1=x+1, với mọi x ≠ 1.
Biểu thức g(x) = x + 1 có nghĩa với mọi x.
Do đó, điều kiện xác định của hai hàm số f(x) và g(x) khác nhau, vậy khẳng định a) là sai.
+) Ta có: limx→1fx=limx→1x2−1x−1=limx→1x+1=1+1=2;
limx→1gx=limx→1x+1=1+1=2.
Vậy limx→1fx=limx→1gx nên khẳng định b) là đúng.
Bài 5.8 trang 118 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:
a) limx→0x+22−4x;
b) limx→0x2+9−3x2.
Lời giải:
Do mẫu thức có giới hạn là 0 khi x ⟶ 0 nên ta không thể áp dụng ngay quy tắc tính giới hạn của thương hai hàm số đối với cả hai câu a và b.
a) Ta có: Bài 5.8 trang 118 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Do đó limx→0x+22−4x=limx→0x+4=0+4=4.
b) Ta có: x2+9−3x2=x2+92−32x2x2+9+3=x2x2x2+9+3=1x2+9+3.
Do đó limx→0x2+9−3x2=limx→01x2+9+3=16.
Bài 5.9 trang 118 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số Bài 5.9 trang 118 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11 (hàm Heaviside, thường được dùng để mô tả việc chuyển trạng thái tắt/mở của dòng điện tại thời điểm t = 0).
Tính limt→0+Ht và limt→0−Ht.
Lời giải:
Với dãy số (tn) bất kì sao cho tn < 0 và tn ⟶ 0, ta có H(tn) = 0.
Do đó limt→0−Ht=limn→+∞Htn=limn→+∞0=0.
Tương tự, với dãy số (tn) bất kì sao cho tn > 0 và tn ⟶ 0, ta có H(tn) = 1.
Do đó limt→0+Ht=limn→+∞Htn=limn→+∞1=1.
Bài 5.10 trang 118 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn một bên:
a) limx→1+x−2x−1;
b) limx→4−x2−x+14−x.
Lời giải:
a) Ta có: limx→1+x−1=0, x – 1 > 0 với mọi x > 1 và
limx→1+x−2=1−2=−1<0.
Do đó, limx→1+x−2x−1=−∞.
b) Ta có: limx→4−4−x=0, 4 – x > 0 với mọi x < 4 và
limx→4−x2−x+1=42−4+1=13>0.
Do đó, limx→4−x2−x+14−x=+∞.
Bài 5.11 trang 118 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số Bài 5.11 trang 118 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11.
Tìm limx→2+gx và limx→2−gx.
Lời giải:
Ta có: Bài 5.11 trang 118 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Do đó, limx→2+gx=limx→2+x−3=2−3=−1;
limx→2−gx=limx→2−3−x=3−2=1.
Bài 5.12 trang 118 Toán 11 Tập 1:Tính các giới hạn sau:
a) limx→+∞1−2xx2+1;
b) limx→+∞x2+x+2−x.
Lời giải:
a) limx→+∞1−2xx2+1=limx→+∞1−2xx21+1x2=limx→+∞x1x−2x1+1x2=limx→+∞1x−21+1x2=−21=−2.
b) Ta có: x2+x+2−x=x2+x+22−x2x2+x+2+x=x+2x2+x+2+x
Do đó, limx→+∞x2+x+2−x=limx→+∞x+2x2+x+2+x
=limx→+∞x+2x21+1x+2x2+x=limx→+∞x+2x1+1x+2x2+x
=limx→+∞x1+2xx1+1x+2x2+1=limx→+∞1+2x1+1x+2x2+1=12
Bài 5.13 trang 118 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số fx=2x−1x−2.
Tính limx→2+fx và limx→2−fx.
Lời giải:
Ta có: fx=2x−1x−2=2x−1⋅1x−2
+) limx→2+2x−1=22−1=2>0 và limx→2+1x−2=+∞ (do x – 2 > 0 khi x > 2).
Áp dụng quy tắc tìm giới hạn của tích, ta được limx→2+fx=limx→2+2x−1x−2=+∞.
+) limx→2−2x−1=22−1=2>0 và limx→2−1x−2=−∞ (do x – 2 < 0 khi x < 2).
Áp dụng quy tắc tìm giới hạn của tích, ta được limx→2−fx=limx→2−2x−1x−2=−∞.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 15: Giới hạn của dãy số
Bài 16: Giới hạn của hàm số
Bài 17: Hàm số liên tục
Bài tập cuối Chương 5
Một vài áp dụng của toán học trong tài chính

==== ~~~~~~ ====

Tags : Tags Toán 11
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tìm số tự nhiên x để D=x-3x+2  có giá trị là một số nguyên

Next post

Gía trị nào của x thỏa mãn 10,22:0,7x:0,001-125=12,2

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  9. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  12. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 69
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phép chiếu song song
  18. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Hàm số liên tục
  21. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối Chương 5
  22. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Một vài áp dụng của toán học trong tài chính
  23. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Lực căng mặt ngoài của nước
  24. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  25. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán 11 Tập 1, Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay, chi tiết)
  26. Giải sgk Toán 11 Cánh diều | Giải bài tập Toán 11 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích
  33. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 7
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
  37. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 8
  38. Giải SGK Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  41. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit
  43. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Hoạt động thực hành trải nghiệm Hình học
  44. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm
  45. Giải sgk Công nghệ 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Công nghệ 11 KNTT (hay nhất, ngắn gọn) | Soạn Công nghệ 11 Kết nối tri thức
  46. Sách bài tập Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số
  47. Hoạt động trải nghiệm lớp 11 Kết nối tri thức | HĐTN lớp 11 Kết nối tri thức | Giải HĐTN 11 | Soạn, Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 11 hay nhất | HĐTN lớp 11 KNTT
  48. Sách bài tập Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số
  49. Sách bài tập Toán 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Hàm số liên tục
  50. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 5 trang 87

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán