Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải SGK Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc

By admin 02/01/2024 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc

Mở đầu trang 11 Toán 11 Tập 2: Đối với các nút giao thông cùng mức hay khác mức, để có thể dễ dàng bố trí các nhánh rẽ và để người tham gia giao thông có góc nhìn đảm bảo an toàn, khi thiết kế người ta đều cố gắng để các tuyến đường tạo với nhau một góc đủ lớn và tốt nhất là góc vuông. Đối với nút giao thông cùng mức, tức là các đường giao nhau, thì góc giữa chúng là góc giữa hai đường thẳng mà ta đã biết. Còn đối với các nút giao khác mức, tức là các đường thẳng chéo nhau, thì góc giữa chúng được hiểu như thế nào? Bài học này sẽ đề cập tới đối tượng toán học tương ứng.

Mở đầu trang 11 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

Bài học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về góc giữa hai đường thẳng chéo nhau.

1. Góc giữa hai đường thẳng

HĐ1 trang 28 Toán 11 Tập 2: Trong không gian, cho hai đường thẳng chéo nhau m và n. Từ hai điểm phân biệt O, O’ tuỳ ý lần lượt kẻ các cặp đường thẳng a, b và a’, b’ tương ứng song song với m, n (H.7.2).

a) Mỗi cặp đường thẳng a, a’ và b, b’ có cùng thuộc một mặt phẳng hay không?

b) Lấy các điểm  A, B (khác O) tương ứng thuộc a, b. Đường thẳng qua A song song với OO’ cắt a’ tại A’, đường thẳng qua B song song với OO’ cắt b’ tại B’. Giải thích vì sao OAA’O’; OBB’O’; ABB’A’ là các hình bình hành.

c) So sánh góc giữa hai đường thẳng a, b và góc giữa hai đường thẳng a’, b’.

(Gợi ý: Áp dụng định lí côsin cho các tam giác OAB, O’A’B’ ).

HĐ1 trang 28 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

a) Mỗi cặp đường thẳng a, a’ và b, b’ cùng thuộc một mặt phẳng vì a // a’ và b // b’.

b) Có a // a’ nên OA // O’A’.

Vì OA // O’A’ và AA’ // OO’ nên OAA’O’ là hình bình hành.

Có b // b’ nên OB // O’B’.

Vì OB // O’B’ và BB’ // OO’ nên OBB’O’ là hình bình hành.

Vì OAA’O’ là hình bình hành nên AA’ = OO’, OBB’O’ là hình bình hành nên BB’ = OO’, suy ra AA’ = BB’.

Vì AA’ // OO’ và BB’ // OO’ nên BB’ // AA’.

Vì  AA’ = BB’ và BB’ // AA’ nên ABB’A’ là hình bình hành.

c) Ta có góc giữa hai đường thẳng a, b là AOB^ và góc giữa hai đường thẳng a’, b’ là A’O’B’^.

Vì OAA’O’ là hình bình hành nên OA = O’A’.

Vì OBB’O’ là hình bình hành nên OB = O’B’.

Vì ABB’A’ là hình bình hành nên AB = A’B’.

Do đó DOAB và DO’A’B’ có các cạnh tương ứng bằng nhau.

Áp dụng định lí côsin cho DOAB có: cosAOB^=OA2+OB2−AB22⋅OA⋅OB.

Áp dụng định lí côsin cho DO’A’B’ có: cosA‘O‘B‘^=O‘A‘2+O‘B‘2−A‘B‘22⋅O‘A‘⋅O‘B‘.

Do DOAB và DO’A’B’ có các cạnh tương ứng bằng nhau nên cosAOB^=cosA‘O‘B‘^.

Vậy góc giữa hai đường thẳng a, b và góc giữa hai đường thẳng a’, b’ bằng nhau.

Câu hỏi trang 28 Toán 11 Tập 2: Nếu a song song hoặc trùng với a’ và b song song hoặc trùng với b’ thì (a, b) và (a’, b’) có mối quan hệ gì?

Lời giải:

Nếu a song song hoặc trùng với a’ và b song song hoặc trùng với b’ thì (a, b) = (a’, b’).

Vận dụng trang 29 Toán 11 Tập 2: Kim tự tháp Kheops là kim tự tháp lớn nhất trong các kim tự tháp ở Ai Cập, được xây dựng vào thế kỉ thứ 26 trước Công nguyên và là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại. Kim tự tháp có dạng hình chóp với đáy là hình vuông có cạnh dài khoảng 230 m, các cạnh bên bằng nhau và dài khoảng 219 m (kích thước hiện nay).(Theo britannica.com).

Tính (gần đúng) góc tạo bởi cạnh bên SC và cạnh đáy AB của kim tự tháp

Vận dụng trang 29 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

Vận dụng trang 29 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Vì ABCD là hình vuông nên AB // CD.

Khi đó (SC, AB) = (SC, CD) = SCD^.

Gọi H là trung điểm của CD, suy ra DH=HC=CD2=2302=115(m).

Vì tam giác SCD có SC = SD nên tam giác SCD cân tại S mà SH là trung tuyến nên SH là đường cao.

Xét tam giác SHC vuông tại H có: cosSCD^=cosSCH^=HCSC=115219

⇒SCD^≈58,3°.

Vậy góc tạo bởi cạnh bên SC và cạnh đáy AB của kim tự tháp khoảng 58,3°.

2. Hai đường thẳng vuông góc

HĐ2 trang 29 Toán 11 Tập 2: Đối với hai cánh cửa trong Hình 7.5, tính góc giữa hai đường mép cửa BC và MN.

HĐ2 trang 29 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

Vì khuôn cửa và hai cánh cửa là các hình chữ nhật hay ABCD và MNPQ là các hình chữ nhật nên BC // AD mà AD // MQ. Do đó BC // MQ.

Khi đó (BC, MN) = (MQ, MN) = QMN^.

Do MNPQ là hình chữ nhật nên QMN^=90°.

Vậy góc giữa hai đường mép cửa BC và MN bằng 90°.

Câu hỏi trang 29 Toán 11 Tập 2: Nếu đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b thì a có vuông góc với các đường thẳng song song với b hay không?

Lời giải:

Vì a ^ b nên (a, b) = 90° mà b // c nên (a, b) = (a, c) = 90°. Vậy a ^ c.

Luyện tập trang 30 Toán 11 Tập 2: Cho tam giác MNP vuông tại N và một điểm A nằm ngoài mặt phẳng (MNP). Lần lượt lấy các điểm B, C, D sao cho M, N, P tương ứng là trung điểm của AB, AC, CD (H.7.7). Chứng minh rằng AD và BC vuông góc với nhau và chéo nhau.

Luyện tập trang 30 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

Xét tam giác ABC có M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MN // BC.

Xét tam giác ACD có N là trung điểm của AC, P là trung điểm của CD nên NP là đường trung bình của tam giác ACD, suy ra NP // AD.

Khi đó (AD, BC) = (NP, MN) = MNP^.

Do tam giác MNP vuông tại N nên MNP^=90°.

Vậy AD và BC vuông góc với nhau.

Nếu D Î (ABC) thì A Î (MNP) (vô lí).

Do đó D Ï (ABC) nên AD và BC chéo nhau.

Bài tập

Bài 7.1 trang 30 Toán 11 Tập 2: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là các tam giác đều. Tính góc (AB, B’C’).

Lời giải:

Bài 7.1 trang 30 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Do ABC.A’B’C’ là hình lăng trụ nên các mặt bên là hình bình hành.

Do ABB’A’ là hình bình hành nên AB // A’B’.

Khi đó (AB, B’C’) = (A’B’, B’C’) = A‘B‘C‘^.

Do tam giác A’B’C’ là tam giác đều nên A‘B‘C‘^=60°.

Vậy (AB, B’C’) = 60°.

Bài 7.2 trang 30 Toán 11 Tập 2: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có các cạnh bằng nhau. Chứng minh rằng tứ diện ACB’D’ có các cặp cạnh đối diện vuông góc với nhau.

Lời giải:

Bài 7.2 trang 30 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Vì hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có các cạnh bằng nhau nên các mặt của hình hộp là hình thoi.

Vì ABB’A’ là hình thoi nên AB’ ^ A’B.

Có CB // A’D’ và CB = A’D’ (do cùng song song và bằng AD). Do đó CBA’D’ là hình bình hành, suy ra CD’ // BA’.

Khi đó (CD’, AB’) = (BA’, AB’) = 90°.

Vậy CD’ và AB’ vuông góc với nhau.

Vì ADD’A’ là hình thoi nên AD’ ^ A’D.

Có CD // A’B’ và CD = A’B’ (vì CD, A’B’ cùng song song và bằng AB) nên CDA’B’ là hình bình hành, suy ra CB’ // DA’.

Khi đó (CB’, AD’) = (DA’, AD’) = 90°.

Vậy CB’ và AD’ vuông góc với nhau.

Do ABCD là hình thoi nên AC ^ BD.

Vì BB’ // DD’ và BB’ = DD’ (do BB’, DD’ cùng song song và bằng AA’ ) nên BDD’B’ là hình bình hành, suy ra BD // B’D’.

Khi đó (AC, B’D’) = (AC, BD) = 90°.

Vậy AC và B’D’ vuông góc với nhau.

Bài 7.3 trang 30 Toán 11 Tập 2: Cho tứ diện ABCD có CBD^=90°.

a) Gọi M, N tương ứng là trung điểm của AB, AD. Chứng minh rằng MN vuông góc với BC.

b) Gọi G, K tương ứng là trọng tâm của các tam giác ABC, ACD. Chứng minh rằng GK vuông góc với BC.

Lời giải:

Bài 7.3 trang 30 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

a) Xét tam giác ABD, có M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AD nên MN là đường trung bình của tam giác ABD, suy ra MN // BD.

Khi đó (MN, BC) = (BD, BC) = CBD^=90°.

Vậy MN vuông góc với BC.

b) Gọi AG cắt BC tại E, suy ra E là trung điểm BC, AK cắt CD tại F, suy ra F là trung điểm CD.

Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên AGAE=23, K là trọng tâm tam giác ACD nên AKAF=23.

Xét tam giác AEF có AGAE=AKAF=23 nên GK // EF.

Xét tam giác BCD có E, F lần lượt là trung điểm của BC, CD nên EF là đường trung bình, suy ra EF // BD.

Vì GK // EF và EF // BD nên GK // BD mà BD ^ BC nên GK ^ BC.

Bài 7.4 trang 30 Toán 11 Tập 2: Đối với nhà gỗ truyền thống, trong các cấu kiện: hoành, quá giang, xà cái, rui, cột tương ứng được đánh số 1, 2, 3, 4, 5 như trong Hình 7.8, những cặp cấu kiện nào vuông góc với nhau?

Bài 7.4 trang 30 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

Những cặp đường thẳng sau vuông góc với nhau: hoành (1) và quá giang (2); hoành (1) và rui (4); hoành (1) và cột (5); quá giang (2) và xà cái (3); quá giang (2) và cột (5); xà cái (3) và rui (4); xà cái (3) và cột (5).

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 6

Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc

Bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo Giải bài tập Toán 11 Tập 1   chi tiết)   Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất

Next post

Sách bài tập Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  9. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  12. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 69
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phép chiếu song song
  18. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Hàm số liên tục
  22. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối Chương 5
  23. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Một vài áp dụng của toán học trong tài chính
  24. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Lực căng mặt ngoài của nước
  25. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  26. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán 11 Tập 1, Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay, chi tiết)
  27. Giải sgk Toán 11 Cánh diều | Giải bài tập Toán 11 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích
  33. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 7
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
  37. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 8
  38. Giải SGK Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  41. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit
  43. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Hoạt động thực hành trải nghiệm Hình học
  44. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm
  45. Giải sgk Công nghệ 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Công nghệ 11 KNTT (hay nhất, ngắn gọn) | Soạn Công nghệ 11 Kết nối tri thức
  46. Sách bài tập Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số
  47. Hoạt động trải nghiệm lớp 11 Kết nối tri thức | HĐTN lớp 11 Kết nối tri thức | Giải HĐTN 11 | Soạn, Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 11 hay nhất | HĐTN lớp 11 KNTT
  48. Sách bài tập Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số
  49. Sách bài tập Toán 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Hàm số liên tục
  50. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 5 trang 87

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán