Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Kết nối

Sách bài tập Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

By admin 02/01/2024 0

Giải SBT Toán lớp 11 Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

Giải SBT Toán 11 trang 51

Bài 8.9 trang 51 SBT Toán 11 Tập 2: Cho P(A) = 0,4; P(B) = 0,5; P(A ∪ B) = 0,6. Hỏi A và B có độc lập hay không?

Lời giải:

Từ công thức cộng xác suất, suy ra

P(AB) = P(A) + P(B) – P(A ∪ B) = 0,4 + 0,5 – 0,6 = 0,3.

Lại có P(A) . P(B) = 0,4 ∙ 0,5 = 0,2.

Do đó, P(AB) ≠ P(A) . P(B).

Vậy A và B không độc lập.

Bài 8.10 trang 51 SBT Toán 11 Tập 2: Cho P(A) = 25; P(B) = 13; P(A∪B) = 12. Hỏi A và B có độc lập hay không?

Lời giải:

Từ công thức cộng xác suất, suy ra

P(AB) = P(A) + P(B) – P(A ∪ B) = 25+13−12=730 .

Lại có P(A).P(B) = 25⋅13=215=430.

Do đó, P(AB) ≠ P(A) . P(B).

Vậy A và B không độc lập.

Bài 8.11 trang 51 SBT Toán 11 Tập 2: Gieo hai đồng xu cân đối. Xét các biến cố A: “Cả hai đồng xu đều ra mặt sấp”, B: “Có ít nhất một đồng xu ra mặt sấp”. Hỏi A và B có độc lập hay không?

Lời giải:

Ta có Ω = {SS; SN; NS; NN}, n(Ω) = 4.

A = {SS}, n(A) = 1. Do đó P(A) = 14 .

B = {SS; SN; NS}, n(B) = 3. Do đó P(B) = 34.

AB = A ∩ B = {SS}, n(AB) = 1. Do đó P(AB) = 14 .

Vì P(AB) = 14= 416 ≠P(A).P(B) = 316 nên A và B không độc lập.

Vậy A và B không độc lập.

Bài 8.12 trang 51 SBT Toán 11 Tập 2: Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xét các biến cố A: “Có ít nhất một con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm”, B: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 7”. Chứng tỏ rằng A và B không độc lập.

Lời giải:

Vì gieo hai con xúc xắc cân đối nên ta có n(Ω) = 36.

Xét biến cố đối A¯ : “Cả hai con xúc xắc không xuất hiện mặt 5 chấm”.

A¯ = {(a,b):a,b∈{1;2;3;4;6}}. Ta có n(A¯) = 25.

Do đó P(A¯) = 2536⇒P(A) = 1-P(A¯) = 1-2536 = 1136.

Ta có B = {(1, 6); (2, 5); (3, 4); (4, 3); (5, 2); (6, 1)}, n(B) = 6.

Do đó P(B) = 636 .

AB = A ∩ B = {(2, 5); (5, 2)}, n(AB) = 2. Do đó P(AB) = 236 .

Vì P(AB) = 236 = 72362≠P(A).P(B) = 66362 nên A và B không độc lập.

Vậy A và B không độc lập.

Bài 8.13 trang 51 SBT Toán 11 Tập 2: Có 3 hộp I, II, III. Mỗi hộp chứa ba tấm thẻ đánh số 1, 2, 3. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Xét các biến cố sau:

A: “Tổng các số ghi trên ba tấm thẻ là 6”; B: “Ba tấm thẻ có ghi số bằng nhau”.

a) Tính P(A), P(B).

b) Hỏi A, B có độc lập không?

Lời giải:

a) Ta có Ω = {(a, b, c): 1 ≤ a, b, c ≤ 3}, n(Ω) = 27.

A = {(1, 2, 3); (2, 1, 3); (3, 1, 2); (1, 3, 2); (3, 2, 1); (2, 3, 1); (2, 2, 2)}, n(A) = 7.

Do đó P(A) = 727.

B = {(1, 1, 1); (2, 2, 2); (3, 3, 3)}, n(B) = 3. Do đó P(B) = 327=19.

b) Có AB = A ∩ B = {(2, 2, 2)}, n(AB) = 1. Vậy P(AB) = 127 .

Vì P(AB) = 127 = 27272 ≠P(A).P(B) = 21272 nên A và B không độc lập.

Vậy A và B không độc lập.

Bài 8.14 trang 51 SBT Toán 11 Tập 2: Hai bạn An và Bình không quen biết nhau và đều học xa nhà. Xác suất để bạn An về thăm nhà vào ngày Chủ nhật là 0,2 và của bạn Bình là 0,25. Dùng sơ đồ hình cây để tính xác suất vào ngày Chủ nhật:

a) Cả hai bạn đều về thăm nhà.

b) Có ít nhất một bạn về thăm nhà.

c) Cả hai bạn đều không về thăm nhà.

d) Chỉ có bạn An về thăm nhà.

e) Có đúng một bạn về thăm nhà.

Lời giải:

Gọi A, B tương ứng là các biến cố: “Bạn An về thăm nhà vào ngày Chủ nhật” và “Bạn Bình về thăm nhà vào ngày Chủ nhật”. A và B là hai biến cố độc lập.

Ta có sơ đồ hình cây:

Hai bạn An và Bình không quen biết nhau và đều học xa nhà

a) P(AB) = P(A) × P(B) = 0,2 × 0,25 = 0,05.

Vậy xác suất để cả hai bạn đều về thăm nhà là 0,05.

b) P(A ∪ B) = P(A) + P(B) – P(AB) = 0,2 + 0,25 – 0,05 = 0,4.

Vậy xác suất để có ít nhất một bạn về thăm nhà là 0,4.

c) P(A¯B¯) = P(A¯).P(B¯) = 0,8.0,75 = 0,6.

Vậy xác suất để cả hai bạn đều không về thăm nhà là 0,6.

d) P(AB¯) = P(A).P(B¯) = 0,2.0,75 = 0,15.

Vậy xác suất để chỉ có bạn An về thăm nhà là 0,15.

e) PAB¯∪A¯B= PAB¯+PA¯B = 0,2.0,75 + 0,8.0,25 = 0,35.

Vậy xác suất để có đúng một bạn về thăm nhà là 0,35.

Bài 8.15 trang 51 SBT Toán 11 Tập 2: Cho A, B là hai biến cố độc lập và P(AB) = 0,1; P(AB¯) = 0,4. Tìm P(A∪B¯).

Lời giải:

Theo công thức cộng xác suất ta có: P(A∪B¯) = P(A)+P(B¯) – P(AB¯).

Lại có A = AB∪AB¯, suy ra P(A) = P(AB) + P(AB¯) = 0,1+0,4 = 0,5.

Do A, B là hai biến cố độc lập nên P(AB) = P(A) . P(B) hay 0,1 = 0,5 . P(B)

⇒ P(B) = 0,2.

Vì P(B) = 0,2 nên P(B¯) = 1-P(B) = 1-0,2 = 0,8.

Do đó P(A∪B¯) = P(A) + P(B¯) – P(AB¯) = 0,5 + 0,8 – 0,4 = 0,9.

Vậy P(A∪B¯) = 0,9.

Xem thêm các bài giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 29: Công thức cộng xác suất

Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

Bài tập cuối chương 8

Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm

Bài 33: Đạo hàm cấp hai

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc

Next post

Giải SGK Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  9. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2
  10. Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  12. Bài tập cuối chương 3
  13. Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  14. Bài 11: Hai đường thẳng song song
  15. Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Bài 13: Hai mặt phẳng song song
  17. Bài 14: Phép chiếu song song
  18. Bài tập cuối chương 4
  19. Sách bài tập Toán 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ thực
  20. Sách bài tập Toán 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Lôgarit
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Hàm số mũ và hàm số lôgarit
  22. Sách bài tập Toán 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  23. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6 trang 20
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  27. Sách bài tập Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc
  28. Sách bài tập Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  29. Sách bài tập Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích
  30. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7 trang 41
  31. Sách bài tập Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  33. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 8 trang 51
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  36. Sách bài tập Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  37. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 9 trang 63
  38. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập ôn tập cuối năm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán