Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Kết nối

Sách bài tập Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc

By admin 02/01/2024 0

Giải SBT Toán lớp 11 Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc

Giải SBT Toán 11 trang 25

Bài 7.1 trang 25 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, tam giác SAD là tam giác đều và M là trung điểm của cạnh AD. Tính góc giữa hai đường thẳng BC và SA; BC và SM.

Lời giải:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành

Vì ABCD là hình bình hành nên BC // AD. Do đó (BC, SA) = (AD, SA) = SAD^.

Do tam giác SAD đều nên SAD^ = 60o .

Vậy góc giữa hai đường thẳng BC và SA bằng 60°.

Vì ABCD là hình bình hành nên BC // AD. Do đó (BC, SM) = (AD, SM).

Vì M là trung điểm của AD nên SM là đường trung tuyến.

Xét tam giác đều SAD có SM là đường trung tuyến nên SM là đường cao.

Do đó SM ⊥ AD hay (AD, SM) = 90°.

Vậy góc giữa hai đường thẳng BC và SM bằng 90°.

Giải SBT Toán 11 trang 26

Bài 7.2 trang 26 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các cạnh bằng nhau và góc A’AD bằng 120°. Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau: A’C’ và BD; AD và BB’; A’D và BB’.

Lời giải:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có tất cả các cạnh bằng nhau

Vì hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các cạnh bằng nhau nên ABCD là hình thoi, suy ra AC ⊥ BD.

Mà A’C’ // AC nên (A’C’, BD) = (AC, BD) = 90°.

Vậy góc giữa hai đường thẳng A’C’ và BD bằng 90°.

Vì BB’ // AA’ nên (AD, BB’) = (AD, AA’) = 180o – A‘AD^ = 180o – 120o = 60o.

Vậy góc giữa hai đường thẳng AD và BB’ bằng 60°.

Vì BB’ // AA’ nên (A’D, BB’) = (A’D, AA’) = A‘AD^ .

Vì hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có tất cả các cạnh bằng nhau nên ADD’A’ là hình thoi, suy ra A’D là đường phân giác của góc AA’D’.

Xét hình thoi ADD’A’ có A‘AD^ = 120o nên AA‘D‘^ = 180o – 120o = 60o.

Mà A’D là đường phân giác của góc AA’D’ nên A‘AD^ = 60o2 = 30o.

Vậy góc giữa hai đường thẳng A’D và BB’ bằng 30°.

Bài 7.3 trang 26 SBT Toán 11 Tập 2: Cho tứ diện ABCD, gọi M là N lần lượt là trung điểm của AC và BD. Biết MN = a3; AB = 22a và CD = 2a. Chứng minh rằng đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD.

Lời giải:

Cho tứ diện ABCD, gọi M là N lần lượt là trung điểm của AC và BD

Lấy K là trung điểm của BC.

Xét tam giác BCD có N là trung điểm BD, K là trung điểm BC nên NK là đường trung bình. Do đó NK // CD và NK = DC2 = a.

Xét tam giác ABC có M là trung điểm AC, K là trung điểm BC nên MK là đường trung bình. Do đó MK // AB và MK = AB2 = 2a.

Có MN2 = 3a2 ; NK2 + MK2 = a2 + 2a2 = 3a2.

Do đó MN2 = NK2 + MK2 nên tam giác MNK là tam giác vuông tại K hay NK ⊥ MK.

Lại có MK // AB, NK // CD nên (AB, CD) = (MK, NK) = 90° hay AB ⊥ CD.

Bài 7.4 trang 26 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O và tất cả các cạnh của hình chóp đều bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh SA, AB.

a) Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau: MN và SD; MO và SB.

b) Tính tang của góc giữa hai đường thẳng SN và BC.

Lời giải:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O

a) Hình chóp S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a và đáy ABCD là hình vuông nên

SA = SB = SC = SD = AB = BC = CD = DA = a.

Xét tam giác ADB vuông tại A, có BD2 = AD2 + AB2 = a2 + a2 = 2a2.

Mà SB2 + SD2 = a2 + a2 = 2a2. Do đó SB2 + SD2 = BD2 nên tam giác SBD vuông tại S.

Vì M, N lần lượt là trung điểm của cạnh SA, AB nên MN là đường trung bình của tam giác SAB, do đó MN // SB.

Khi đó (MN, SD) = (SB, SD) = 90°.

Vì O là giao điểm của AC và BD, ABCD là hình vuông nên O là trung điểm AC, BD.

Xét tam giác SAC có M là trung điểm SA, O là trung điểm AC nên MO là đường trung bình, suy ra MO // SC.

Khi đó (MO, SB) = (SC, SB) = BSC^ = 60o (do tam giác SBC là tam giác đều).

b) Xét tam giác ABC có O là trung điểm AC, N là trung điểm AB nên ON là đường trung bình, suy ra ON // BC.

Vì ON // BC nên (SN, BC) = (SN, ON) = SNO^ .

Vì tam giác SAC có SA = SC = a nên tam giác SAC cân tại S mà SO là trung tuyến nên SO là đường cao.

Vì BD2 = 2a2 và ABCD là hình vuông nên AC = BD = a2 ⇒ AO = OC = a22 .

Xét tam giác SOC vuông tại O, có:

SC2 = SO2 + OC2 ⇔a2 = SO2 + a222⇔SO = a22.

Vì ON là đường trung bình của tam giác ABC nên ON = BC2=a2.

Xét tam giác đều SAB có SN là trung tuyến đồng thời là đường cao hay SN ⊥ AB.

Xét tam giác vuông SNB vuông tại N, ta có:

SN2 + NB2 = SB2 ⇔ SN2 + a22 = a2 ⇔ SN2 = 3a24

Lại có SO2 + ON2 = a222+ a22 = 3a24 . Do đó tam giác SON vuông tại O.

Xét tam giác vuông SON vuông tại O có tanSNO^ = SOON = 2.

Vậy tang của góc giữa hai đường thẳng SN và BC là 2 .

Bài 7.5 trang 26 SBT Toán 11 Tập 2: Một chiếc thang có dạng hình thang cân cao 6 m, hai chân thang cách nhau 80 cm, hai ngọn thang cách nhau 60 cm. Thang được dựa vào bờ tường như hình bên. Tính góc tạo giữa đường thẳng chân tường và cạnh cột thang (tính gần đúng theo đơn vị độ, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Một chiếc thang có dạng hình thang cân cao 6m

Lời giải:

Một chiếc thang có dạng hình thang cân cao 6m

Gọi A, B là hai điểm tại hai vị trí chân thang và C, D là hai điểm tại hai vị trí ngọn thang, EF là đường chân tường.

Ta có EF // AB nên (EF, AC) = (AB, AC) = BAC^ .

Kẻ CH ⊥ AB tại H, DK ⊥ AB tại K.

Ta có CDKH là hình chữ nhật nên CH = DK, CD = HK.

Xét ∆CHA và ∆DKB có

CA = DB, CHA^=DKB^ = 90o , CH = DK nên ∆CHA = ∆DKB (c – g – c).

Suy ra AH = KB.

Khi đó AH = AB–CD2 = 10 (cm) = 0,1 (m).

Vì tam giác ACH vuông tại H nên cosCAH^=AHAC=0,16=160⇒CAH^≈ 89,05o.

Do đó, BAC^≈ 89,05o.

Vậy góc tạo giữa đường thẳng chân tường và cạnh cột thang khoảng 89,05°.

Xem thêm các bài giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 6

Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc

Bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

Bài 26: Khoảng cách

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6 trang 20

Next post

Sách bài tập Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  9. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2
  10. Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  12. Bài tập cuối chương 3
  13. Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  14. Bài 11: Hai đường thẳng song song
  15. Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Bài 13: Hai mặt phẳng song song
  17. Bài 14: Phép chiếu song song
  18. Bài tập cuối chương 4
  19. Sách bài tập Toán 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ thực
  20. Sách bài tập Toán 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Lôgarit
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Hàm số mũ và hàm số lôgarit
  22. Sách bài tập Toán 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  23. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6 trang 20
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc
  27. Sách bài tập Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  28. Sách bài tập Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7 trang 41
  30. Sách bài tập Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
  31. Sách bài tập Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
  33. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 8 trang 51
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  36. Sách bài tập Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  37. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 9 trang 63
  38. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập ôn tập cuối năm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán