Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Kết nối

Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

By admin 02/09/2023 0

Giải SBT Toán lớp 11 Bài 6: Cấp số cộng

Bài 2.11 trang 36 SBT Toán 11 Tập 1: Mỗi dãy số (un) sau có phải là một cấp số cộng hay không? Nếu có, hãy tìm số hạng đầu và công sai của nó:

a) un = 4 – 3n;

b) un = n2 + 1;

c) un = 2n + 5;

d) u1 = 3, un + 1 = un + n.

Lời giải:

a) Từ un = 4 – 3n suy ra un + 1 = 4 – 3(n + 1) = 4 – 3n – 3 = 1 – 3n.

Như vậy un + 1 – un = (1 – 3n) – (4 – 3n) = – 3 không đổi với mọi n.  

Vậy dãy số đã cho là cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 4 – 3 = 1 và công sai d = – 3.

b) Từ un = n2 + 1 suy ra un + 1 = (n + 1)2 + 1 = n2 + 2n + 2.

Như vậy un + 1 – un = (n2 + 2n + 2) – (n2 + 1) = 2n + 1, phụ thuộc vào n.

Vậy dãy số đã cho không là cấp số cộng.

c) Từ un = 2n + 5 suy ra un + 1 = 2(n + 1) + 5 = 2n + 7.

Như vậy un + 1 – un = (2n + 7) – (2n + 5) = 2 không đổi với mọi n.

Vậy dãy số đã cho là cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 2 + 5 = 7 và công sai d = 2.

d) Từ hệ thức truy hồi ta có un + 1 = un + n, suy ra un + 1 – un = n, phụ thuộc vào n.

Vậy dãy số đã cho không là cấp số cộng.

Bài 2.12 trang 36 SBT Toán 11 Tập 1: Số hạng thứ tám của một cấp số cộng là 75 và số hạng thứ hai mươi là 39.

a) Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng.

b) Tìm hệ thức truy hồi cho cấp số cộng.

c) Tìm công thức số hạng thứ n của cấp số cộng.

Lời giải:

a) Do số hạng thứ tám của một cấp số cộng là 75 và số hạng thứ hai mươi là 39 nên ta có

 Số hạng thứ tám của một cấp số cộng là 75 và số hạng thứ hai mươi là 39

Vậy cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 96 và công sai d = – 3.

b) Ta có  un + 1 = un + d = un – 3.

Vậy hệ thức truy hồi của cấp số cộng này là  Số hạng thứ tám của một cấp số cộng là 75 và số hạng thứ hai mươi là 39

c) Công thức tổng quát của cấp số cộng này là

un = u1 + (n – 1)d = 96 – (n – 1).3 = 99 – 3n.

Bài 2.13 trang 36 SBT Toán 11 Tập 1: Tổng 20 số hạng đầu của một cấp số cộng với công sai bằng 3 là 650. Tìm số hạng đầu của cấp số cộng này.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính tổng n số hạng đầu của cấp số cộng với n = 20 và d = 3 ta có

 Tổng 20 số hạng đầu của một cấp số cộng với công sai bằng 3 là 650 Tìm số hạng đầu của cấp số cộng này

⇔ 2u1 + 57 = 65

⇔ u1 = 4.

Vậy số hạng đầu của cấp số cộng đã cho là u1 = 4.

Bài 2.14 trang 37 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm x để 2x, 3x + 2 và 5x + 3 là các số hạng liên tiếp của một cấp số cộng.

Lời giải:

Vì 2x, 3x + 2, 5x + 3 là ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng nên ta suy ra

(3x + 2) – 2x = (5x + 3) – (3x + 2)

⇔ x + 2 = 2x + 1

⇔ x = 1.

Thử lại, ta có ba số tìm được là 2, 5, 8 thoả mãn bài toán.

Vậy x = 1.

Bài 2.15 trang 37 SBT Toán 11 Tập 1: Phải lấy tổng của bao nhiêu số hạng đầu của một cấp số cộng có số hạng đầu là 78 và công sai là – 4 để được tổng là 702?

Lời giải:

Áp dụng công thức tính tổng của n số hạng đầu của cấp số cộng ta có

 Phải lấy tổng của bao nhiêu số hạng đầu của một cấp số cộng có số hạng đầu là 78

⇔ n(160 – 4n) = 1 404

⇔ 160n – 4n2 – 1 404 = 0

 Phải lấy tổng của bao nhiêu số hạng đầu của một cấp số cộng có số hạng đầu là 78

Suy ra n = 13 hoặc n = 27, tức là ta cần lấy 13 hoặc 27 số hạng đầu.

Bài 2.16 trang 37 SBT Toán 11 Tập 1: Một bức tường trang trí có dạng hình thang, rộng 2,4 m ở đáy và rộng 1,2 m ở đỉnh (hình vẽ bên). Các viên gạch hình vuông có kích thước 10 cm × 10 cm phải được đặt sao cho mỗi hàng ở phía trên chứa ít hơn một viên so với hàng ở ngay phía dưới nó. Hỏi sẽ cần bao nhiêu viên gạch hình vuông như vậy để ốp hết bức tường đó?

 Một bức tường trang trí có dạng hình thang rộng 2,4 m ở đáy và rộng 1,2 m ở đỉnh

Lời giải:

Đổi 2,4 m = 240 cm; 1,2 m = 120 cm.

Số viên gạch ở hàng đầu tiên (ứng với đáy lớn) là u1 = 240 : 10 = 24 (viên).

Số viên gạch ở hàng trên cùng (ứng với đáy nhỏ) là un = 120 : 10 = 12 (viên).

Vì mỗi hãng ở phía trên chứa ít hơn một viên so với hàng ở ngay phía dưới nó nên số viên gạch ở mỗi hàng (tính từ dưới lên) lập thành một cấp số cộng có công sai d = – 1 và số hạng đầu u1 = 24.

Như vậy, un = u1 + (n – 1)d = 24 + (n – 1) . (– 1) = 25 – n. Mà u­n = 12 nên 25 – n = 12.

Suy ra n = 13. 

Vậy số viên gạch hình vuông cần thiết để ốp hết bức tường đó là

S13=u1+u13.132=12+24.132=234 (viên gạch).

Bài 2.17 trang 37 SBT Toán 11 Tập 1: Một cầu thang bằng gạch có tổng cộng 30 bậc. Bậc dưới cùng cần 100 viên gạch. Mỗi bậc tiếp theo cần ít hơn hai viên gạch so với bậc ngay trước nó.

a) Cần bao nhiêu viên gạch cho bậc trên cùng?

b) Cần bao nhiêu viên gạch để xây cầu thang?

Lời giải:

Theo bài ra ta có số viên gạch ở mỗi bậc thang (tính từ dưới lên) lập thành một cấp số cộng gồm 30 số với số hạng đầu u1 = 100 và công sai d = – 2.

Do đó, công thức của cấp số cộng biểu thị số viên gạch cho mỗi bậc cầu thang như sau:

u1 = 100; un + 1 = u­n + (– 2) với n ≥ 1.

a) Bậc trên cùng là bậc thứ 30. Do đó, số viên gạch cần cho bậc trên cùng là

u30 = u1 + (30 – 1)d = 100 + 29 . (– 2) = 42 (viên gạch).

b) Ta có S30 = u1 + u2 + … + u30 = Một cầu thang bằng gạch có tổng cộng 30 bậc Bậc dưới cùng cần 100 viên gạch

Như vậy, ta cần 2 130 viên gạch để xây cầu thang.

Bài 2.18 trang 37 SBT Toán 11 Tập 1: Có bao nhiêu hàng ghế trong một góc khán đài của một sân vận động, biết rằng góc khán đài đó có 2 040 chỗ ngồi, hàng ghế đầu tiên có 10 chỗ ngồi và mỗi hàng ghế sau có thêm 4 chỗ ngồi so với hàng ghế ngay trước nó?

Lời giải:

Số ghế ở mỗi hàng của góc khán đài lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 10 và công sai d = 4.

Áp dụng công thức tính tổng n số hạng đầu của cấp số cộng với Sn = 2 040, u1 = 10, d = 4 để tìm n, ta có

 Có bao nhiêu hàng ghế trong một góc khán đài của một sân vận động biết rằng

⇔ n(16 + 4n) = 4 080

⇔ 4n2 + 16n – 4 080 = 0

⇔ n = 30 hoặc n = – 34 (loại).

Suy ra n = 30, tức là góc khán đài đó có 30 hàng ghế.

Bài 2.19 trang 37 SBT Toán 11 Tập 1: Nếu anh Nam nhận được lời mời làm việc cho một công ty nước ngoài với mức lương khởi điểm là 35 000 đô la mỗi năm và được tăng thêm 1 400 đô la lương mỗi năm, thì sẽ mất bao nhiêu năm làm việc để tổng lương mà anh Nam nhận được là 319 200 đô la?

Lời giải:

Lương mỗi năm của anh Nam lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 35 000 và công sai d = 1 400.

Áp dụng công thức tính tổng n số hạng đầu của cấp số cộng với Sn = 319 200, u1 = 35 000, d = 1 400, ta có

319 200 = Sn = n2[2 . 35 000 + (n – 1) .1 400]

⇔ n(68 600 + 1 400n) = 638 400

⇔ 1 400n2 + 68 600n – 638 400 = 0

Suy ra n = 8 hoặc n = – 57 (loại). Do đó n = 8.

Vậy sau 8 năm làm việc thì tổng lương mà anh Nam nhận được là 319 200 đô la.

Bài 2.20 trang 37 SBT Toán 11 Tập 1: Nếu p, m và q lập thành một cấp số cộng thì dễ thấy m=p+q2. Số m gọi là trung bình cộng của p và q. Cho hai số p và q, nếu ta tìm được k số khác m1, m2, …, mk sao cho p, m1, m2, …, mk, q lập thành một cấp số cộng, chúng ta nói rằng chúng ta đã “chèn k trung bình cộng vào giữa p và q”.

a) Hãy chèn ba trung bình cộng vào giữa 4 và 12.

b) Tìm bốn trung bình cộng nằm giữa 16 và 91.

Lời giải:

a) Theo định nghĩa, chèn ba trung bình cộng vào giữa 4 và 12 ta được cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 4 và u2 + 3 = u5 = 12.

Do tính chất của cấp số cộng nên u5 = u1 + (5 – 1)d = 4 + 4d. Suy ra d = 2.

Khi đó u2 = 4 + 2 = 6, u3 = 6 + 2 = 8, u4 = 8 + 2 = 10.

Vậy chèn ba trung bình cộng vào giữa 4 và 12 ta được cấp số cộng là: 4, 6, 8, 10, 12.

b) Theo định nghĩa, chèn bốn trung bình cộng vào giữa 16 và 91 ta được cấp số cộng có số hạng đầu u1 = 16 và u2 + 4 = u6 = 91.

Do tính chất của cấp số cộng nên u6 = u1 + (16 – 1)d = 16 + 5d. Suy ra d = 15.

Khi đó u2 = 16 + 15 = 31, u3 = 31 + 15 = 46, u4 = 46 + 15 = 61, u5 = 61 + 15 = 76.

Vậy chèn bốn trung bình cộng vào giữa 16 và 91 ta được cấp số cộng là 16, 31, 46, 61, 76, 91.

Vậy bốn số cần tìm là 31, 46, 61, 76.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Next post

Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  8. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2
  9. Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
  10. Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  11. Bài tập cuối chương 3
  12. Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  13. Bài 11: Hai đường thẳng song song
  14. Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
  15. Bài 13: Hai mặt phẳng song song
  16. Bài 14: Phép chiếu song song
  17. Bài tập cuối chương 4
  18. Sách bài tập Toán 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ thực
  19. Sách bài tập Toán 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Lôgarit
  20. Sách bài tập Toán 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Hàm số mũ và hàm số lôgarit
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  22. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6 trang 20
  23. Sách bài tập Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc
  27. Sách bài tập Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  28. Sách bài tập Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7 trang 41
  30. Sách bài tập Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
  31. Sách bài tập Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
  33. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 8 trang 51
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  36. Sách bài tập Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  37. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 9 trang 63
  38. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập ôn tập cuối năm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán