Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Kết nối

Bài tập cuối chương 3

By admin 07/09/2023 0

Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 3 trang 5

Bài 3.11 trang 50 SBT Toán 11: Nhóm số liệu rời rạc k1−k2 với k1,k2∈N,k1<k2 là nhóm gồm các giá trị

A. k1 và k2 

B. k1+1,...,k2     

C. k1,...,k2+1         

D. k1,k1+1,...,k2.

Lời giải:

Chọn đáp án D.

Bài 3.12 trang 51 SBT Toán 11: Giá trị đại diện của nhóm [ai;ai+1) là

A. ai                     

B. ai+1            

C. ai+1−ai2                   

D. ai+1+ai2.

Lời giải:

Theo lý thuyết các số đặc trưng đo xu thế trung tâm, Giá trị đại diện của nhóm [ai;ai+1) là ai+ai+12.

Chọn đáp án D.

Bài 3.13 trang 51 SBT Toán 11: Số a thỏa mãn có 25% giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn a và 75% giá trị trong mẫu số liệu lớn hơn a là

A. số trung bình                               

B. trung vị           

C. tứ phân vị thứ nhất                      

D. tứ phân vị thứ ba.

Lời giải:

Chọn đáp án C.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa trước trong bảng số liệu, vì vậy có 25% giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn nó và 75% giá trị trong mẫu số liệu lớn hơn nó.

Bài 3.14 trang 51 SBT Toán 11: Số a thỏa mãn có 75% giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn a và 25% giá trị trong mẫu số liệu lớn hơn a là

A. số trung bình                               

B. trung vị           

C. tứ phân vị thứ nhất                      

D. tứ phân vị thứ ba.

Lời giải:

Chọn đáp án D.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa trước trong bảng số liệu, vì vậy có 75% giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn nó và 25% giá trị trong mẫu số liệu lớn hơn nó.

Bài 3.15 trang 51 SBT Toán 11: Mẫu số liệu ghép nhóm với tần số các nhóm bằng nhau có số mốt là

A. 0                     

B. 1                     

C. 2                     

D. 3.

Lời giải:

Chọn đáp án A.

Bài 3.16 trang 51 SBT Toán 11: Số trung bình của mẫu số liệu là

A. 5,0               

B. 5,32             

C. 5,57            

D. 6,5.

Lời giải:

Chọn đáp án B.

Số trung bình của mẫu số liệu là:

x¯=8.2+3.52+22.3,5+52+35.5+6,52+15.6,5+828+22+35+15≈5,32.

Bài 3.17 trang 51 SBT Toán 11: Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu là

A.[2;3,5)                  

B.[3,5;5)               

C. [5;6,5)          

D. [6,5;8).

Lời giải:

Chọn đáp án C.

Ta có n2=8+22+35+152=40. Vậy nên nhóm chứa trung vị là nhóm [5;6,5).

Bài 3.18 trang 51 SBT Toán 11: Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là

A.[2;3,5)                  

B.[3,5;5)               

C. [5;6,5)          

D. [6,5;8).

Lời giải:

Chọn đáp án B.

Ta có n4=8+22+35+154=20. Vậy nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là nhóm [3,5;5).

Bài 3.19 trang 51 SBT Toán 11: Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là

A.[2;3,5)                  

B.[3,5;5)               

C. [5;6,5)          

D. [6,5;8).

Lời giải:

Chọn đáp án C.

Ta có 3n4=3.8+22+35+154=60. Vậy nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là nhóm [5;6,5).

Bài 3.20 trang 51 SBT Toán 11: Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là

A.[2;3,5)                  

B.[3,5;5)               

C. [5;6,5)          

D. [6,5;8).

Lời giải:

Chọn đáp án C.

Trong các tần số thì 35 là tần số cao nhất. Vậy nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là [3,5;5).

Bài 3.21 trang 51 SBT Toán 11: Số mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này là

A. 0                     

B. 1                     

C. 2                     

D. 3.

Lời giải:

Chọn đáp án B

Nhóm có tần số lớn nhất (nhóm mốt) là [5; 6,5)

Mo=aj+(mj−mj−1)(mj−mj−1)+(mj−mj+1).h=5+35−22(35−22)+(35−15)≈5,4

Vậy có một mốt duy nhất là 5,4.

Bài 3.22 trang 51 SBT Toán 11: Nồng độ cồn trong hơi thở (đơn vị tính là miligram/1 lít khí thở) của 20 lái xe ô tô vi phạm được cho như sau:

 Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 50 (ảnh 1)

Theo quy định, mức phạt nồng độ cồn đối với lái xe ô tô như sau:

Mức 1. Nồng độ cồn trong hơi thở chưa vượt quá 0,25 phạt từ 6 đến 8 triệu đồng;

Mức 2. Nồng độ cồn trong hơi thở từ trên 0,25 đến 0,4 phạt từ 16 đến 18 triệu đồng;

Mức 3. Nồng độ cồn trong hơi thở vượt quá 0,4 phạt từ 30 đến 40 triệu đồng.

a) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng lái xe vi phạm theo mức tiền bị phạt.

b) Trung bình mỗi lái xe bị phạt bao nhiêu tiền? Tổng số tiền phạt của 20 lái xe khoảng bao nhiêu?       

Lời giải:

a) Bảng thống kê:

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 50 (ảnh 1) 

b) Số tiền trung bình một người bị phạt là:

x¯=8.7+4.17+8.358+4+8=20,2.

Tổng 20 lái xe bị phạt là: 20,2.20 = 404 (triệu đồng).

Bài 3.23 trang 52 SBT Toán 11: Bạn Chi vào website của một cửa hàng bán điện thoại tìm hiểu và đã thống kê số lượng một loại điện thoại theo giá bán cho kết quả như sau:

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 50 (ảnh 1)

a) Đọc và giải thích mẫu số liệu ghép nhóm này.

b) 50% loại điện thoại trên có giá dưới bao nhiêu?

Lời giải: 

a) Có 20 điện thoại dưới 2 triệu đồng, 5 điện thoại từ 2 đến 4 triệu đồng, 11 điện thoại từ 4 đến 7 triệu đồng, 18 điện thoại từ 7 đến 13 triệu đồng, 21 điện thoại từ 13 đến 20 triệu đồng.

b) n2=20+5+11+18+212=752=37,5. Khoảng chứa trung vị là [7;13).

Me=7+37,5−(20+5+11)18(13−7)=7,5.

Vậy có 50% điện thoại dưới 7 triệu rưỡi.

Bài 3.24 trang 52 SBT Toán 11: Số nguyện vọng đăng kí vào đại học của các bạn trong lớp được thống kê trong bảng sau:

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 50 (ảnh 1) 

a) Trung bình một bạn trong lớp đăng kí bao nhiêu nguyện vọng.

b) Tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu

Lời giải:

a) Số trung bình của mẫu số liệu là

x¯=5.2+18.5+13.8+7.1143≈6,73.

b) Hiệu chỉnh mẫu số liệu, ta được bảng thống kê sau

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 50 (ảnh 1) 

Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là [3,5; 6,5).

Q1=3,5+534−518(6,5−3,5)=4,875.

Nhóm chứa tứ phân vị thứ hai là [6,5; 9,5)

Q2=6,5+532−(5+18)13(9,5−6,5)≈7,3.

Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là [9,5; 12,5)

Q3=9,5+3.534−(5+18+13)17(12,5−9,5)≈10,2.

Bài 3.25 trang 52 SBT Toán 11: Trong các mẫu số liệu cho trong bài tập 3.23 và 3.24, ta có thể tìm mốt cho mẫu số liệu nào? Tìm mốt của mẫu số liệu đó và giải thích ý nghĩa của giá trị tìm được.

Lời giải:

Các nhóm số liệu trong bài tập 3.23 không có độ dài bằng nhau nên người ta không định nghĩa mốt. Hiệu chỉnh mẫu số liệu bài 3.24 như sau, ta được nhóm chứa mốt là nhóm [3,5; 6,5), do đó mốt là

M0=3,518−5(18−5)+(18−13).3≈5,76.

Số học sinh đăng kí khoảng 5,67 nguyện vọng là nhiều nhất.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Bài tập cuối chương 3

Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Bài 11: Hai đường thẳng song song

Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài 16: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi

Next post

Bài 27: Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  9. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2
  10. Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  12. Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  13. Bài 11: Hai đường thẳng song song
  14. Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
  15. Bài 13: Hai mặt phẳng song song
  16. Bài 14: Phép chiếu song song
  17. Bài tập cuối chương 4
  18. Sách bài tập Toán 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ thực
  19. Sách bài tập Toán 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Lôgarit
  20. Sách bài tập Toán 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Hàm số mũ và hàm số lôgarit
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  22. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6 trang 20
  23. Sách bài tập Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc
  27. Sách bài tập Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  28. Sách bài tập Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7 trang 41
  30. Sách bài tập Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
  31. Sách bài tập Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
  33. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 8 trang 51
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  36. Sách bài tập Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  37. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 9 trang 63
  38. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập ôn tập cuối năm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán