Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Kết nối

Sách bài tập Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập

By admin 02/01/2024 0

Giải SBT Toán lớp 11 Bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập

Giải SBT Toán 11 trang 45

Bài 8.1 trang 45 SBT Toán 11 Tập 2: Một hộp đựng 70 tấm thẻ, đánh số từ 1 đến 70. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Kí hiệu a là số ghi trên thẻ. Gọi A là biến cố: “a là ước của 28”, B là biến cố: “a là ước của 70”. Xét biến cố C: “a là ước của 14”. Chứng tỏ C là biến cố giao của A và B.

Lời giải:

Ta có A = {1; 2; 4; 7; 14; 28}; B = {1; 2; 5; 7; 10; 14; 35; 70}; C = {1; 2; 7; 14}.

Ta có A ∩ B = {1; 2; 7; 14}.

Vậy C là biến cố giao của A và B.

Giải SBT Toán 11 trang 46

Bài 8.2 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2: Một chiến hạm có ba bộ phận A, B, C có tầm quan trọng khác nhau. Chiến hạm sẽ bị chìm khi và chỉ khi:

– Hoặc có một quả ngư lôi bắn trúng bộ phận A;

– Hoặc có hai quả ngư lôi bắn trúng bộ phận B;

– Hoặc có ba quả ngư lôi bắn trúng bộ phận C.

Giả sử có hai quả ngư lôi bắn trúng chiến hạm. Xét hai biến cố K: “Hai quả trúng vào C”, H: “Một quả trúng vào B, một quả trúng vào C”.

Gọi M là biến cố: “Chiến hạm không bị chìm”. Chứng tỏ rằng M là biến cố hợp của H và K.

Lời giải:

Nếu biến cố H xảy ra thì B trúng một quả ngư lôi, C trúng một quả ngư lôi. Từ điều kiện ta thấy chiến hạm không bị chìm (biến cố M xảy ra).

Nếu biến cố K xảy ra thì C trúng hai quả ngư lôi. Từ điều kiện ta thấy chiến hạm không bị chìm (biến cố M xảy ra).

Ngược lại giả sử chiến hạm không bị chìm, khi đó cả hai quả hoặc trúng vào C (biến cố K xảy ra) hoặc chỉ một quả trúng vào B và quả còn lại không trúng A, tức là trúng C (biến cố H xảy ra).

Vậy M là biến cố hợp của H và K.

Bài 8.3 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2: Có bốn chiếc hộp I, II, III, IV mỗi hộp đựng 10 tấm thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Gọi a, b, c, d là số ghi trên thẻ tương ứng rút từ I, II, III, IV.

Xét các biến cố sau:

A: “a là số chẵn”; B: “b là số chẵn”; C: “c là số chẵn”; D: “d là số chẵn”;

E: “ad là số lẻ”; F: “bc là số lẻ”; G: “ad – bc là số chẵn”.

Chứng tỏ rằng:

a) E = A¯D¯ ; F = B¯C¯ ;

b) G=EF∪E¯F¯.

Lời giải:

a) ad là số lẻ khi và chỉ khi cả a và d đều là số lẻ, tức là không xảy ra cả biến cố A và biến cố D. Vậy E=A¯D¯ .

Tương tự bc là số lẻ khi và chỉ khi cả b và c đều là số lẻ, tức là không xảy ra cả biến cố B và biến cố C. Vậy F=B¯C¯ .

b) Giả sử G xảy ra tức là ad và bc có cùng tính chẵn, lẻ.

Nếu ad là số lẻ, bc là số lẻ thì E và F đều xảy ra. Do đó EF xảy ra.

Nếu ad là số chẵn, bc là số chẵn thì E và F đều không xảy ra. Do đó E¯F¯ xảy ra.

Ngược lại, nếu EF xảy ra thì ad là số lẻ, bc là số lẻ. Suy ra ad – bc là số chẵn.

Nếu E¯F¯ xảy ra thì ad là số chẵn, bc là số chẵn. Suy ra ad – bc là số chẵn.

Vậy G=EF∪E¯F¯.

Bài 8.4 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2: Hai bạn Sơn và Tùng, mỗi bạn gieo đồng thời hai đồng xu cân đối. Xét hai biến cố sau:

E: “Cả hai đồng xu bạn Sơn gieo đều ra mặt sấp”.

F: “Hai đồng xu bạn Tùng gieo có một sấp, một ngửa”.

Chứng tỏ rằng E và F độc lập.

Lời giải:

Ta có Ω = {SS; SN; NS; NN}, n(Ω) = 4.

E = {SS}, n(E) = 1, suy ra P(E) = 14.

F = {SN; NS}, n(F) = 2, suy ra P(F) = 24=12 .

Nếu F xảy ra thì P(E) = 14 ; nếu F không xảy ra thì P(E) = 14.

Nếu E xảy ra thì P(F) = 12 ; nếu E không xảy ra thì P(F) = 12.

Việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không ảnh hưởng tới xác suất xảy ra của biến cố kia.

Vậy E và F độc lập.

Bài 8.5 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2: Một chiếc túi có 12 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 12. Bạn Hòa rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi để sang bên cạnh. Tiếp theo, bạn Bình rút ngẫu nhiên tiếp một tấm thẻ. Xét hai biến cố sau:

M: “Bạn Hòa rút được tấm thẻ ghi số lẻ”;

N: “Bạn Bình rút được tấm thẻ ghi số chẵn”.

Chứng tỏ rằng hai biến cố M và N không độc lập.

Lời giải:

Trong các số từ 1 đến 12, có 6 số lẻ là 1; 3; 5; 7; 9; 11 và 6 số chẵn là 2; 4; 6; 8; 10; 12.

Nếu M xảy ra, tức là bạn Hòa rút được tấm thẻ ghi số lẻ thì sau đó trong túi còn 11 tấm thẻ với 5 thẻ ghi số lẻ và 6 thẻ ghi số chẵn. Vậy P(N) = 611.

Nếu M không xảy ra, tức là bạn Hòa rút được tấm thẻ ghi số chẵn thì sau đó trong túi còn 11 tấm thẻ trong đó 6 tấm thẻ ghi số lẻ và 5 tấm thẻ ghi số chẵn. Vậy P(N) = 511 .

Như vậy xác suất của N thay đổi tùy theo M xảy ra hay M không xảy ra. Do đó M và N không độc lập.

Xem thêm các bài giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 7

Bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập

Bài 29: Công thức cộng xác suất

Bài 30: Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập

Bài tập cuối chương 8

Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán 11 Tập 1, Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay, chi tiết)

Next post

Giải sgk Toán 11 Cánh diều | Giải bài tập Toán 11 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  9. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2
  10. Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  12. Bài tập cuối chương 3
  13. Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  14. Bài 11: Hai đường thẳng song song
  15. Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Bài 13: Hai mặt phẳng song song
  17. Bài 14: Phép chiếu song song
  18. Bài tập cuối chương 4
  19. Sách bài tập Toán 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ thực
  20. Sách bài tập Toán 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Lôgarit
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Hàm số mũ và hàm số lôgarit
  22. Sách bài tập Toán 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  23. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6 trang 20
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  27. Sách bài tập Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc
  28. Sách bài tập Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  29. Sách bài tập Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích
  30. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7 trang 41
  31. Sách bài tập Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
  33. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 8 trang 51
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  36. Sách bài tập Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  37. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 9 trang 63
  38. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập ôn tập cuối năm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán