Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

By admin 08/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 6: Cấp số cộng
Mở đầu trang 48 Toán 11 Tập 1: Một nhà hát có 25 hàng ghế với 16 ghế ở hàng thứ nhất, 18 ghế ở hàng thứ hai, 20 ghế ở hàng thứ 3 và cứ tiếp tục theo quy luật đó, tức là hàng sau nhiều hơn hàng liền trước nó 2 ghế. Tính tổng số ghế của nhà hát đó.
Lời giải:
Sau bài học này ta sẽ giải quyết được bài toán trên như sau:
Số ghế ở mỗi hàng của nhà hát lập thành một cấp số cộng, gồm 25 số hạng, với số hạng đầu u1 = 16 và công sai d = 2. Tổng các số hạng này là
 
S25 = u1 + u2 + … + u25 = 2522u1+25−1d=2522.16+24.2=1000 .
Vậy nhà hát đó có tổng cộng 1 000 ghế.
1. Định nghĩa
HĐ1 trang 48 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (u­n) gồm tất cả các số tự nhiên lẻ, xếp theo thứ tự tăng dần.
a) Viết năm số hạng đầu của dãy số.
b) Dự đoán công thức biểu diễn số hạng un theo số hạng un – 1.
Lời giải:
a) Năm số hạng đầu của dãy số (un) là năm số tự nhiên lẻ đầu tiên và đó là: 1; 3; 5; 7; 9.
b) Nhận thấy trong dãy số (un), số hạng sau hơn số hạng liền trước 2 đơn vị.
Do đó, ta dự đoán công thức biểu diễn số hạng un theo số hạng un – 1 là un = un – 1 + 2.
Câu hỏi trang 48 Toán 11 Tập 1: Dãy số không đổi a, a, a, … có phải là một cấp số cộng không?
Lời giải:
Dãy số không đổi a, a, a, … là một cấp số cộng với công sai d = 0.
2. Số hạng tổng quát
Luyện tập 1 trang 49 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un = – 2n + 3. Chứng minh rằng (un) là một cấp số cộng. Xác định số hạng đầu và công sai của cấp số cộng này.
Lời giải:
Ta có: un – 1 = – 2(n – 1) + 3 = – 2n + 2 + 3 = – 2n + 5
Do đó, un – un – 1 = (– 2n + 3) – (– 2n + 5) = – 2, với mọi n ≥ 2.
Vậy dãy số (un) là cấp số cộng có số hạng đầu là u1 = – 2 . 1 + 3 = 1 và công sai d = – 2.
HĐ2 trang 49 Toán 11 Tập 1: Cho cấp số cộng (un) với số hạng đầu u1 và công sai d.
a) Tính các số hạng u2, u3, u4, u5 theo u1 và d.
b) Dự đoán công thức tính số hạng tổng quát un theo u1 và d.
Lời giải:
a) Ta có: u2 = u1 + d;
u3 = u2 + d = (u1 + d) + d = u1 + 2d;
u4 = u3 + d = (u1 + 2d) + d = u1 + 3d;
u5 = u4 + d = (u1 + 3d) + d = u1 + 4d.
b)Từ câu a, ta dự đoán công thức tính số hạng tổng quát un theo u1 và d là
un = u1 + (n – 1)d.
Luyện tập 2 trang 49 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un = 4n – 3. Chứng minh rằng (un) là một cấp số cộng. Xác định số hạng đầu u1 và công sai d của của cấp số cộng này. Từ đó viết số hạng tổng quát un­ dưới dạng un = u1 + (n – 1)d.
Lời giải:
Ta có: un – un – 1 = (4n – 3) – [4(n – 1) – 3] = 4n – 3 – (4n – 4 – 3) = 4, với mọi n ≥ 2.
Do đó, dãy số (un) là một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 4 . 1 – 3 = 1 và công sai d = 4.
Số hạng tổng quát là: un = 1 + (n – 1) . 4
3. Tổng n số hạng đầu của một cấp số cộng
HĐ3 trang 50 Toán 11 Tập 1: Cho cấp số cộng (un) với số hạng đầu u1 và công sai d.
Để tính tổng của n số hạng đầu
Sn = u1 + u2 + … + un – 1 + un,
hãy lần lượt thực hiện các yêu cầu sau:
a) Biểu diễn mỗi số hạng trong tổng Sn theo số hạng đầu u1 và công sai d.
b) Viết Sn theo thứ tự ngược lại: Sn = un + un – 1 + … + u2 + u1 và sử dụng kết quả ở phần a) để biểu diễn mỗi số hạng trong tổng này theo u1 và d.
c) Cộng từng vế hai đẳng thức nhận được ở a), b), để tính Sn theo u1 và d.
Lời giải:
a) Ta có: u2 = u1 + d; …; un – 1 = u1 + (n – 1 – 1)d = u1 + (n – 2)d; un = u1 + (n – 1)d.
Sn = u1 + u2 + … + un – 1 + un
= u1 + (u1 + d) + … + [u1 + (n – 2)d] + [u1 + (n – 1)d]
b) Sn = un + un – 1 + … + u2 + u1
= [u1 + (n – 1)d] + [u1 + (n – 2)d] + … + (u1 + d) + u1
c) Ta có:
Sn + Sn = {u1 + (u1 + d) + … + [u1 + (n – 2)d] + [u1 + (n – 1)d]} + {[u1 + (n – 1)d] + [u1 + (n – 2)d] + … + (u1 + d) + u1}
⇔ 2Sn = {u1 + [u1 + (n – 1)d]} + {(u1 + d) + [u1 + (n – 2)d]} + … + {[u1 + (n – 2)d] + (u1 + d)} + {[u1 + (n – 1)d] + u1}
⇔ 2Sn = [2u1 + (n – 1)d] + [2u1 + (n – 1)d] + … + [2u1 + (n – 1)d] + [2u1 + (n – 1)d]
⇔ 2S­n = n . [2u1 + (n – 1)d]
⇔ Sn = [2u1 + (n – 1)d] .
Vận dụng trang 50 Toán 11 Tập 1: Anh Nam được nhận vào làm việc ở một công ty về công nghệ với mức lương khởi điểm là 100 triệu đồng một năm. Công ty sẽ tăng thêm lương cho anh Nam mỗi năm là 20 triệu đồng. Tính tổng số tiền lương mà anh Nam nhận được sau 10 năm làm việc cho công ty đó.
Lời giải:
Số tiền lương anh Nam nhận được mỗi năm lập thành một cấp số cộng, gồm 10 số hạng, với số hạng đầu u1 = 100 và công sai d = 20.
Tổng 10 số hạng đầu của cấp số cộng này là
S10 = u1 + u2 + … + u10 = 1022u1+10−1d=1022.100+9.20=1900 .
Vậy số tiền lương mà anh Nam nhận được sau 10 năm làm việc ở công ty này là 1 900 triệu đồng hay 1 tỷ 900 triệu đồng.
Bài tập
Bài 2.8 trang 51 Toán 11 Tập 1: Xác định công sai, số hạng thứ 5, số hạng tổng quát và số hạng thứ 100 của mỗi cấp số cộng sau:
a) 4, 9, 14, 19, …;
b) 1, – 1, – 3, – 5, ….
Lời giải:
a) Ta có: công sai của cấp số cộng đã cho là d = 9 – 4 = 5.
Số hạng đầu của cấp số cộng là u1 = 4.
Số hạng thứ 5 của cấp số cộng là u5 = u1 + (5 – 1)d = 4 + 4 . 5 = 24.
Số hạng tổng quát của cấp số cộng là
un = u1 + (n – 1)d = 4 + (n – 1) . 5 = 4 + 5n – 5 = 5n – 1 hay un = 5n – 1.
Số hạng thứ 100 của cấp số cộng là u100 = 5 . 100 – 1 = 499.
b) Ta có: công sai của cấp số cộng đã cho là d = – 1 – 1 = – 2.
Số hạng đầu của cấp số cộng là u1 = 1.
Số hạng thứ 5 của cấp số cộng là u5 = u1 + (5 – 1)d = 1 + 4 . (– 2) = – 7.
Số hạng tổng quát của cấp số cộng là
un = u1 + (n – 1)d = 1 + (n – 1) . (– 2) = 1 – 2n + 2 = – 2n + 3 hay un = – 2n + 3.
Số hạng thứ 100 của cấp số cộng là u100 = (– 2) . 100 + 3 = – 197.
Bài 2.9 trang 51 Toán 11 Tập 1: Viết năm số hạng đầu của mỗi dãy số (un) sau và xét xem nó có phải là cấp số cộng không. Nếu dãy số đó là cấp số cộng, hãy tìm công sai d và viết số hạng tổng quát của nó dưới dạng un = u1 + (n – 1)d.
a) un = 3 + 5n;
b) un = 6n – 4;
c) u1 = 2, un = un – 1 + n;
d) u1 = 2, un = un – 1 + 3.
Lời giải:
a) un = 3 + 5n
+) Năm số hạng đầu của dãy số (un) là:
u1 = 3 + 5 . 1 = 8;
u2 = 3 + 5 . 2 = 13;
u3 = 3 + 5 . 3 = 18;
u4 = 3 + 5 . 4 = 23;
u5 = 3 + 5 . 5 = 28.
+) Ta có: un – un – 1 = (3 + 5n) – [3 + 5(n – 1)] = 5, với mọi n ≥ 2.
Do đó dãy số (un) là một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 8 và công sai d = 5.
Số hạng tổng quát của cấp số cộng này là un = u1 + (n – 1)d = 8 + (n – 1). 5.
b) un = 6n – 4
+) Năm số hạng đầu của dãy số (un) là:
u1 = 6 . 1 – 4 = 2;
u2 = 6 . 2 – 4 = 8;
u3 = 6 . 3 – 4 = 14;
u4 = 6 . 4 – 4 = 20;
u5 = 6 . 5 – 4 = 26.
+) Ta có: un – un – 1 = (6n – 4) – [6(n – 1) – 4] = 6, với mọi n ≥ 2.
Do đó dãy số (un) là một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 2 và công sai d = 6.
Số hạng tổng quát của cấp số cộng này là un = u1 + (n – 1)d = 2 + (n – 1). 6.
c) u1 = 2, un = un – 1 + n
+) Năm số hạng đầu của dãy số (un) là:
u1 = 2;
u2 = u1 + 2 = 2 + 2 = 4;
u3 = u2 + 3 = 4 + 3 = 7;
u4 = u3 + 4 = 7 + 4 = 11;
u5 = u4 + 5 = 11 + 5 = 16.
Ta có: un = un – 1 + n ⇔ un – un – 1 = n, do n luôn thay đổi nên hiệu hai số hạng liên tiếp của dãy số (un) thay đổi.
Vậy dãy số (un) không phải là cấp số cộng.
d) u1 = 2, un = un – 1 + 3
+) Năm số hạng đầu của dãy số (un) là:
u1 = 2;
u2 = u1 + 3 = 2 + 3 = 5;
u3 = u2 + 3 = 5 + 3 = 8;
u4 = u3 + 3 = 8 + 3 = 11;
u5 = u4 + 3 = 11 + 3 = 14.
Ta có: un = un – 1 + 3 ⇔ un – un – 1 = 3, với mọi n ≥ 2.
Do đó dãy số (un) là một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 2 và công sai d = 3.
Số hạng tổng quát của cấp số cộng này là un = u1 + (n – 1)d = 2 + (n – 1). 3.
Bài 2.10 trang 51 Toán 11 Tập 1: Một cấp số cộng có số hạng thứ 5 bằng 18 và số hạng thứ 12 bằng 32. Tìm số hạng thứ 50 của cấp số cộng này.
Lời giải:
Ta biểu diễn số hạng thứ 5 và số hạng thứ 12 theo số hạng thứ nhất u1 và công sai d.
Ta có: u5 = u1 + (5 – 1)d hay 18 = u1 + 4d.
u12 = u1 + (12 – 1)d hay 32 = u1 + 11d.
Khi đó ta có hệ phương trình Bài 2.10 trang 51 Toán 11 Tập 1 - Kết nối tri thức .
Số hạng thứ 50 của cấp số cộng là u50 = u1 + (50 – 1)d = 10 + 49 . 2 = 108.
Bài 2.11 trang 51 Toán 11 Tập 1: Một cấp số cộng có số hạng đầu bằng 5 và công sai bằng 2. Hỏi phải lấy tổng của bao nhiêu số hạng đầu của cấp số cộng này để có tổng bằng 2 700?
Lời giải:
Cấp số cộng có u1 = 5 và d = 2. Giả sử tổng của n số hạng đầu bằng 2 700. Khi đó ta có:
Sn = n22u1+n−1d=n22.5+n−1.2=2700 .
Do đó, n22.5+n−1.2=2700
⇔ n(10 + 2n – 2) = 5 400
⇔ n(2n + 8) – 5 400 = 0
⇔ 2n2 + 8n – 5 400 = 0
Bài 2.11 trang 51 Toán 11 Tập 1 - Kết nối tri thức
Vậy tổng của 50 số hạng đầu của cấp số cộng đã cho bằng 2 700.
Bài 2.12 trang 51 Toán 11 Tập 1: Giá của một chiếc xe ô tô lúc mới mua là 680 triệu đồng. Cứ sau mỗi năm sử dụng, giá của chiếc ô tô giảm 55 triệu đồng. Tính giá còn lại của chiếc xe sau 5 năm sử dụng.
Lời giải:
Giá của chiếc xe ô tô sau một năm sử dụng là 680 – 55 = 625 (triệu đồng)
Giá của chiếc xe ô tô sau mỗi năm sử dụng lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu là u1 = 625 và công sai d = – 55 (do giá xe giảm).
Do đó, giá của chiếc ô tô sau 5 năm sử dụng là
u5 = u1 + (5 – 1)d = 625 + 4 . (– 55) = – 405 (triệu đồng).
Bài 2.13 trang 51 Toán 11 Tập 1: Một kiến trúc sư thiết kế một hội trường với 15 ghế ngồi ở hàng thứ nhất, 18 ghế ngồi ở hàng thứ hai, 21 ghế ngồi ở hàng thứ ba, và cứ như vậy (số ghế ở hàng sau nhiều hơn 3 ghế so với số ghế ở hàng liền kề trước nó). Nếu muốn hội trường đó có sức chứa ít nhất 870 ghế ngồi thì kiến trúc sư đó phải thiết kế tối thiểu bao nhiêu hàng ghế?
Lời giải:
Số ghế ở mỗi hàng của hội trường lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 15 và công sai d = 3. Giả sử cần thiết kế tối thiếu n hàng ghế để hội trường có sức chứa ít nhất 870 ghế ngồi.
Ta có: Sn = n22u1+n−1d=n22.15+n−1.3≥870
Do đó, n(30 + 3n – 3) ≥ 1 740
⇔ n(3n + 27) – 17 40 ≥ 0
⇔ 3n2 + 27n – 1 740 ≥ 0
Bài 2.13 trang 51 Toán 11 Tập 1 - Kết nối tri thức
Vậy cần thiết kế tối thiểu 20 hàng ghế để thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 2.14 trang 51 Toán 11 Tập 1: Vào năm 2020, dân số của một thành phố là khoảng 1,2 triệu người. Giả sử mỗi năm, dân số của thành phố này tăng thêm khoảng 30 nghìn người. Hãy ước tính dân số của thành phố này vào năm 2030.
Lời giải:
Ta có: 1,2 triệu người = 1 200 nghìn người.
Dân số mỗi năm của thành phố từ năm 2020 đến năm 2030 lập thành một cấp số cộng, gồm 11 số hạng (2030 – 2020 + 1 = 11), với số hạng đầu u1 = 1 200 và công sai d = 30.
Ta có: u11 = u1 + (11 – 1)d = 1 200 + 10 . 30 = 1 500.
Vậy dân số của thành phố này vào năm 2030 khoảng 1 500 nghìn người hay 1,5 triệu người.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 5: Dãy số
Bài 6: Cấp số cộng
Bài 7: Cấp số nhân
Bài tập cuối chương 2
Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm

==== ~~~~~~ ====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức Bài tập cuối chuyên đề 1

Next post

Giải Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức Chuyên đề 2: Làm quen với một vài khái niệm của lí thuyết đồ thị

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  8. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mẫu số liệu ghép nhóm
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  11. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 69
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng song song
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phép chiếu song song
  17. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Hàm số liên tục
  21. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối Chương 5
  22. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Một vài áp dụng của toán học trong tài chính
  23. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Lực căng mặt ngoài của nước
  24. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  25. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán 11 Tập 1, Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay, chi tiết)
  26. Giải sgk Toán 11 Cánh diều | Giải bài tập Toán 11 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích
  33. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 7
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
  37. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 8
  38. Giải SGK Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  41. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit
  43. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Hoạt động thực hành trải nghiệm Hình học
  44. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm
  45. Giải sgk Công nghệ 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Công nghệ 11 KNTT (hay nhất, ngắn gọn) | Soạn Công nghệ 11 Kết nối tri thức
  46. Sách bài tập Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số
  47. Hoạt động trải nghiệm lớp 11 Kết nối tri thức | HĐTN lớp 11 Kết nối tri thức | Giải HĐTN 11 | Soạn, Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 11 hay nhất | HĐTN lớp 11 KNTT
  48. Sách bài tập Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số
  49. Sách bài tập Toán 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Hàm số liên tục
  50. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 5 trang 87

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán