Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40

By admin 08/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài tập cuối chương 1 trang 40
Giải Toán 11 trang 40 Tập 1
Trắc nghiệm
Bài 1.23 trang 40 Toán 11 Tập 1: Biểu diễn các góc lượng giác α=−5π6, β=π3, γ=25π3, δ=17π6 trên đường tròn lượng giác. Các góc nào có điểm biểu diễn trùng nhau?
A. β và γ.
B. α, β, γ.
C. β, γ, δ.
D. α và β.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
+ Cách 1: Ta biểu diễn các góc lượng giác α=−5π6, β=π3 , γ=25π3, δ=17π6 trên cùng một đường tròn lượng giác, nhận thấy hai góc β và γ có điểm biểu diễn trùng nhau.
+ Cách 2: Ta có: γ=25π3=24π3+π3=4.2π+π3=β+4.2π.
Do đó, hai góc β và γ có điểm biểu diễn trùng nhau.
Bài 1.24 trang 40 Toán 11 Tập 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
A. sin(π – α) = sin α.
B. cos(π – α) = cos α.
C. sin(π + α) = – sin α.
D. cos(π + α) = – cos α.
Lời giải:
Vì π – α và α là hai góc bù nhau nên sin(π – α) = sin α; cos(π – α) = – cos α. Do đó đáp án A đúng và đáp án B sai.
Ta có góc π + α và α là hai góc hơn kém nhau 1 π nên sin(π + α) = – sin α, cos(π + α) = – cos α. Do đó đáp án C và D đều đúng.
Bài 1.25 trang 40 Toán 11 Tập 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
A. cos(a – b) = cos a cos b – sin a sin b.
B. sin(a – b) = sin a cos b – cos a sin b.
C. cos(a + b) = cos a cos b – sin a sin b.
D. sin(a + b) = sin a cos b + cos a sin b.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có các công thức cộng:
cos(a – b) = cos a cos b + sin a sin b
sin(a – b) = sin a cos b – cos a sin b
cos(a + b) = cos a cos b – sin a sin b
sin(a + b) = sin a cos b + cos a sin b
Vậy đáp án A sai.
Bài 1.26 trang 40 Toán 11 Tập 1: Rút gọn biểu thức M = cos(a + b) cos(a – b) – sin(a + b) sin(a – b), ta được:
A. M = sin 4a.
B. M = 1 – 2 cos2 a.
C. M = 1 – 2 sin2 a.
D. M = cos 4a.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: M = cos(a + b) cos(a – b) – sin(a + b) sin(a – b)
= cos[(a + b) + (a – b)]            (áp dụng công thức cộng)
= cos 2a = 2cos2 a – 1 = 1 – 2 sin2 a    (áp dụng công thức nhân đôi)
Bài 1.27 trang 40 Toán 11 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Hàm số y = cos x có tập xác định là ℝ.
B. Hàm số y = cos x có tập giá trị là [– 1; 1].
C. Hàm số y = cos x là hàm số lẻ.
D. Hàm số y = cos x tuần hoàn với chu kì 2π.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hàm số y = cos x:
– Có tập xác định là ℝ và tập giá trị là [– 1; 1];
– Là hàm số chẵn và tuần hoàn với chu kì 2π.
Bài 1.28 trang 40 Toán 11 Tập 1: Trong các hàm số sau đây, hàm số nào là hàm tuần hoàn?
A. y = tan x + x.
B. y = x2 + 1.
C. y = cot x.
D. y = sin xx.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hàm số y = cot x tuần hoàn với chu kì π.
Bài 1.29 trang 40 Toán 11 Tập 1: Đồ thị của các hàm số y = sin x và y = cos x cắt nhau tại bao nhiêu điểm có hoành độ thuộc đoạn −2π; 5π2?
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 7.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số y = sin x và y = cos x là nghiệm của phương trình sin x = cos x ⇔ tan x = 1 (do tanx=sinxcosx)
⇔x=π4+kπ,  k∈ℤ.
Ta có: −2π≤π4+kπ≤5π2⇔−9π4≤kπ≤9π4⇔−2,25≤k≤2,25
Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {– 2; – 1; 0; 1; 2}.
Vậy đồ thị của các hàm số y = sin x và y = cos x cắt nhau tại 5 điểm có hoành độ thuộc đoạn −2π; 5π2 .
Bài 1.30 trang 40 Toán 11 Tập 1: Tập xác định của hàm số y=cosxsinx−1  là
A. ℝ \ {k2π, k ∈ ℤ}.
B. ℝ\π2+k2π|k∈ℤ .
C. ℝ\π2+kπ|k∈ℤ .
D. ℝ \ {kπ, k ∈ ℤ}.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Biểu thức cosxsinx−1 có nghĩa khi sin x – 1 ≠ 0 ⇔ sin x ≠ 1 ⇔x≠π2+k2π, k∈ℤ .
Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D = ℝ\π2+k2π|k∈ℤ .
Giải Toán 11 trang 41 Tập 1
Tự luận
Bài 1.31 trang 41 Toán 11 Tập 1: Cho góc α thỏa mãn π2<α<π,cosα=−13. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) sinα+π6 ;
b) cosα+π6 ;
c) sinα−π3;
d) cosα−π6 .
Lời giải:
Vì π2<α<π  nên sin α > 0. Mặt khác từ sin2 α + cos2 α = 1 suy ra
sinα=1−cos2α=1−−132=63.
a) sinα+π6=sinαcosπ6+cosαsinπ6
=63.32+−13.12=32−36.
b) cosα+π6=cosαcosπ6−sinαsinπ6
=−13.32−63.12=−3−66.
c) sinα−π3=sinαcosπ3−cosαsinπ3
=63.12−−13.32=6+36.
d) cosα−π6=cosαcosπ6+sinαsinπ6
=−13.32+63.12=−3+66.
Bài 1.32 trang 41 Toán 11 Tập 1: Cho góc bất kì α. Chứng minh các đẳng thức sau
a) (sin α + cos α)2 = 1 + sin 2α;
b) cos4 α – sin4 α = cos 2α.
Lời giải:
a) Áp dụng hệ thức lượng giác cơ bản: sin2 α + cos2 α = 1
và công thức nhân đôi: sin 2α = 2sin α cos α.
Ta có: VT = (sin α + cos α)2 = sin2 α + cos2 α + 2sin α cos α = 1 + sin 2α = VP (đpcm).
b) Áp dụng hệ thức lượng giác cơ bản: sin2 α + cos2 α = 1
và công thức nhân đôi: cos 2α = cos2 α – sin2 α.
Ta có: VT = cos4 α – sin4 α = (cos2 α)2 – (sin2 α)2
= (cos2 α + sin2 α)(cos2 α – sin2 α) = 1 . cos 2α = cos 2α = VP (đpcm).
Bài 1.33 trang 41 Toán 11 Tập 1: Tìm tập giá trị của các hàm số sau
a) y=2cos2x−π3−1 ;
b) y = sin x + cos x.
Lời giải:
a) Ta có: −1≤cos2x−π3≤1 với mọi x ∈ ℝ
⇔−2≤2cos2x−π3≤2 với mọi x ∈ ℝ
⇔−2−1≤2cos2x−π3−1≤2−1 với mọi x ∈ ℝ
⇔−3≤2cos2x−π3−1≤1 với mọi x ∈ ℝ
⇔ – 3 ≤ y ≤ 1 với mọi x ∈ ℝ
Vậy tập giá trị của hàm số y=2cos2x−π3−1 là [– 3; 1].
b) Ta có: sin x + cos x = 212sinx+12cosx
=2cosπ4sinx+sinπ4cosx
=2sinxcosπ4+cosxsinπ4
=2sinx+π4
Khi đó ta có hàm số y =2sinx+π4 .
Lại có: −1≤sinx+π4≤1 với mọi x ∈ ℝ
⇔−2≤2sinx+π4≤2 với mọi x ∈ ℝ
⇔−2≤y≤2 với mọi x ∈ ℝ
Vậy tập giá trị của hàm số y = sin x + cos x là −2;2 .
Bài 1.34 trang 41 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) cos3x−π4=−22 ;
b) 2sin2 x – 1 + cos 3x = 0;
c) tan2x+π5=tanx−π6.
Lời giải:
a) cos3x−π4=−22
⇔cos3x−π4=cos3π4
⇔3x−π4=3π4+k2π3x−π4=−3π4+k2π k∈ℤ
⇔3x=π+k2π3x=−π2+k2π k∈ℤ
⇔x=π3+k2π3x=−π6+k2π3 k∈ℤ
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π3+k2π3,k∈ℤ   và x=−π6+k2π3,k∈ℤ .
b) 2sin2 x – 1 + cos 3x = 0
⇔ – (1 – 2sin2 x) + cos 3x = 0
⇔ – cos 2x + cos 3x = 0
⇔ cos 3x = cos 2x
⇔3x=2x+k2π3x=−2x+k2πk∈ℤ
⇔x=k2π5x=k2πk∈ℤ
⇔x=k2πx=k2π5k∈ℤ
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=k2π,k∈ℤ  và x=k2π5,k∈ℤ .
c) tan2x+π5=tanx−π6
⇔2x+π5=x−π6+kπ,  k∈ℤ
⇔x=−11π30+kπ,  k∈ℤ
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=−11π30+kπ,  k∈ℤ .
Bài 1.35 trang 41 Toán 11 Tập 1: Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu được gọi tương ứng là huyết áp tâm thu và tâm trương. Chỉ số huyết áp của chúng ta được viết là huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương. Chỉ số huyết áp 120/80 là bình thường. Giả sử huyết áp của một người nào đó được mô hình hóa bởi hàm số
p(t) = 115 + 25sin(160πt),
trong đó p(t) là huyết áp tính theo đơn vị mmHg (milimét thủy ngân) và thời gian t tính theo phút.
a) Tìm chu kì của hàm số p(t).
b) Tìm số nhịp tim mỗi phút.
c) Tìm chỉ số huyết áp. So sánh huyết áp của người này với huyết áp bình thường.
Lời giải:
a) Chu kì của hàm số p(t) là T = 2π160π=180 .
b) Thời gian giữa hai lần tim đập là T=180  (phút)
Số nhịp tim mỗi phút là 1:180=80 nhịp.
c) Ta có: – 1 ≤ sin(160πt) ≤ 1 với mọi t ∈ ℝ
⇔ – 25 ≤ 25sin(160πt) ≤ 25 với mọi t ∈ ℝ
⇔ 115 + (– 25) ≤ 115 + 25sin(160πt) ≤ 115 + 25  với mọi t ∈ ℝ
⇔ 90 ≤ p(t) ≤ 140 với mọi t ∈ ℝ
Do đó, chỉ số huyết áp của người này là 140/90 và chỉ số huyết áp của người này cao hơn mức bình thường.
Bài 1.36 trang 41 Toán 11 Tập 1: Khi một tia sáng truyền từ không khí vào mặt nước thì một phần tia sáng bị phản xạ trên bề mặt, phần còn lại bị khúc xạ như trong Hình 1.26. Góc tới i liên hệ với góc khúc xạ r bởi Định luật khúc xạ ánh sáng
sinisinr=n2n1.
Ở đây, n1 và n2 tương ứng là chiết suất của môi trường 1 (không khí) và môi trường 2 (nước). Cho biết góc tới i = 50°, hãy tính góc khúc xạ, biết rằng chiết suất của không khí bằng 1 còn chiết suất của nước là 1,33.
.
Bài 1.36 trang 41 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Lời giải:
Theo bài ra ta có: i = 50°, n1 = 1, n2 = 1,33, thay vào sinisinr=n2n1  ta được:
sin50°sin r=1,331 (điều kiện sin r ≠ 0)
⇒ sin r = sin50°1,33
⇔ sin r ≈ 0,57597 (thỏa mãn điều kiện)
⇔ sin r ≈ sin(35°10’)
⇔r≈35°10‘+k360°r≈180°−35°10‘+k360°k∈ℤ
⇔r≈35°10‘+k360°r≈144°50‘+k360°k∈ℤ
Mà 0° < r < 90° nên r ≈ 35°10’.
Vậy góc khúc xạ r ≈ 35°10’.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Bài tập cuối chương 1
Bài 5: Dãy số
Bài 6: Cấp số cộng
Bài 7: Cấp số nhân
 

==== ~~~~~~ ====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tìm x thỏa mãn x : 25 – 125 = 1

Next post

Giải Chuyên đề Toán 11 Kết nối tri thức Bài 7: Phép đồng dạng

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  8. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mẫu số liệu ghép nhóm
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  11. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 69
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng song song
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phép chiếu song song
  17. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Hàm số liên tục
  21. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối Chương 5
  22. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Một vài áp dụng của toán học trong tài chính
  23. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Lực căng mặt ngoài của nước
  24. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  25. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán 11 Tập 1, Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay, chi tiết)
  26. Giải sgk Toán 11 Cánh diều | Giải bài tập Toán 11 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích
  33. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 7
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
  37. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 8
  38. Giải SGK Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  41. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit
  43. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Hoạt động thực hành trải nghiệm Hình học
  44. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập ôn tập cuối năm
  45. Giải sgk Công nghệ 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Công nghệ 11 KNTT (hay nhất, ngắn gọn) | Soạn Công nghệ 11 Kết nối tri thức
  46. Sách bài tập Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số
  47. Hoạt động trải nghiệm lớp 11 Kết nối tri thức | HĐTN lớp 11 Kết nối tri thức | Giải HĐTN 11 | Soạn, Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 11 hay nhất | HĐTN lớp 11 KNTT
  48. Sách bài tập Toán 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Giới hạn của hàm số
  49. Sách bài tập Toán 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Hàm số liên tục
  50. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 5 trang 87

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán