Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Chân trời

Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6 trang 34

By admin 06/01/2024 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài tập cuối chương 6 trang 34

Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1 trang 34 Toán 11 Tập 2: Rút gọn biểu thức Bài 1 trang 34 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11, ta được

A. 3.

B. 33.

C. 13.

D. 9.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Bài 1 trang 34 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

=3− 12 . 352=3− 12+52=32=9.

Bài 2 trang 34 Toán 11 Tập 2: Nếu 2α = 9 thì 116α8 có giá trị bằng

A. 13.

B. 3.

C. 19.

D. 13.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

116α8=2− 4α8=2− 4 . α8=2− 12α

=2α− 12=9− 12=13.

Bài 3 trang 34 Toán 11 Tập 2: Nếu a12=b  a>0 , a≠1 thì

A. log12a=b.

B. 2logab=1.

C. loga12=b.

D. log12b=a.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

a12=b⇔logab=12⇔2logab=1.

Bài 4 trang 34 Toán 11 Tập 2: Nếu x=log34+log94 thì 3x có giá trị bằng

A. 6.

B. 8.

C. 16.

D. 64.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có x=log34+log94=log34+log324

=log34+12log34=log34+log3412

=log34+12log34=log34+log32

=log34 . 2=log38

⇔ 3x = 8.

Bài 5 trang 34 Toán 11 Tập 2: Cho α, β là hai số thực với α < β. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. 0,3α<0,3β.

B. πα≥πβ.

C. 2α<2β.

D. 12β>12α.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

• Xét phương án A.

Do 0 < 0,3 < 1 nên hàm số y = 0,3x nghịch biến trên ℝ.

Mà α < β nên (0,3)α < (0,3)β.

• Xét phương án B.

Do π > 1 nên hàm số y = πx đồng biến trên ℝ.

Mà α < β nên πα < πβ.

• Xét phương án C.

Do 2>1 nên hàm số y=2x đồng biến trên ℝ.

Mà α < β nên 2α<2β.

• Xét phương án D.

Do 0<12<1 nên hàm số y=12x đồng biến trên ℝ.

Mà α < β nên12α<12β⇔12β>12α.

Bài 6 trang 34 Toán 11 Tập 2: Hình nào vẽ đồ thị của hàm số y=log12x?

A. Bài 6 trang 34 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

B. Bài 6 trang 34 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

C. Bài 6 trang 34 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

D. Bài 6 trang 34 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

− Hàm số y=log12xnghịch biến trên (0; +∞). Loại A, C.

− Giới hạn: limx→+∞log12x=−∞;  limx→0+log12x=+∞. Loại B.

Bài 7 trang 34 Toán 11 Tập 2: Phương trình 0,12x−1=100 có nghiệm là

A. −12.

B. 13.

C. 112.

D. 213.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

0,12x−1=100⇔0,12x−1=0,1−2⇔2x−1=−2

⇔2x=−1⇔x=−12.

Bài 8 trang 34 Toán 11 Tập 2: Tập nghiệm của bất phương trình 0,53x1>0,25 là

A. (−∞; 1).

B. (1; +∞).

C. (0; 1).

D. −∞ ;  −13.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

0,53x−1>0,25⇔0,53x−1>0,52

⇔3x−1<2(do 0<0,5<1)

⇔3x<3⇔x<1.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (−∞;1).

Bài 9 trang 34 Toán 11 Tập 2: Nếu logx=2log5−log2 thì

A. x = 8.

B. x = 23.

C. x = 12,5.

D. x = 5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

ĐKXĐ: x > 0

Khi đó: logx=2log5−log2⇔logx=log52−log2

⇔logx=log252⇔x=252=12,5.

Bài 10 trang 34 Toán 11 Tập 2: Số nguyên dương nhỏ nhất thỏa mãn log0,11−2x>−1 là

A. x = 0.

B. x = 1.

C. x = −5.

D. x = −4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

ĐKXĐ: 1−2x>0⇔x<12.

Khi đó: log0,11−2x>−1⇔1−2x<0,1−1

⇔1−2x<10⇔−2x<9⇔x>−92.

Kết hợp với điều kiện ta được nghiệm của bất phương trình là −92<x<12.

Vậy số nguyên x nhỏ nhất thỏa mãn log0,11−2x>−1 là x = − 4.

Bài tập tự luận

Bài 11 trang 35 Toán 11 Tập 2: Biết 4α + 4−α = 5. Tính giá trị biểu thức

a )2α + 2−α;

b )42α + 4−2α .

Lời giải:

a) Ta có 2α+2−α2=2α2+2 . 2α . 2−α+2−α2

=22α+2+22−α=4α+2+4−α

=4α+4−α+2=5+2=7.

Vậy 2α+2−α=7.

b) Ta có 42α+4−2α=4α2+4−α2

=4α2+2 . 4α . 4−α+4−α2−2 . 4α . 4−α

=4α+4−α2−2=52−2=23.

Vậy 42α+4−2α=23.

Bài 12 trang 35 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức :

a) log272−12log23+log227;

b) 5log240 − log25;

c) 32 + log92.

Lời giải:

a )log272−12log23+log227=log272−12log23 . 27

=log272−12log281=log272−log28112

=log272−log29=log2729=log28

=log223=3log22=3;

b) 5log240 − log25=5log2405=5log28=5log223

=53log22=53=125;

c) 32 + log92=3log992+ log92=3log992 . 2=3log3292 . 2

=312log392 . 2=3log392 . 212=92 . 212=92.

Bài 13 trang 35 Toán 11 Tập 2: Biết rằng 5x = 3 và 3y = 5. Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của xy.

Lời giải:

Ta có 5x = 3 ⇔ x = log5 3 và 3y = 5 ⇔ y = log3 5.

Do đó xy=log53 . log35=log53 . 1log53=1.

Bài 14 trang 35 Toán 11 Tập 2: Viết công thức biểu thị y theo x, biết

2log2y=2+12log2x.

Lời giải:

Ta có 2log2y=2+12log2x

⇔log2y2=log222+log2x12

⇔log2y2=log222 . x12

⇔y2=22 . x12⇔y=2x4.

Bài 15 trang 35 Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a)14x−2=8;

b)92x−1=81  . 27x;

c) 2log5x−2=log59;

d)log23x+1=2−log2x−1.

Lời giải:

a)14x−2=8⇔122x−2=812

⇔122x−2=12−312⇔122x−4=12−32

⇔2x−4=−32⇔2x=52⇔x=54.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=54.

b)92x−1=81  . 27x⇔322x−1=34  . 33x

⇔34x−2=33x+4⇔4x−2=3x+4

⇔4x−2=3x+4⇔4x−3x=2+4⇔x=6

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 6.

c) ĐKXĐ: x – 2 > 0 ⇔ x > 2.

Khi đó: 2log5x−2=log59⇔log5x−22=log532

Bài 15 trang 35 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 5.

d)ĐKXĐ: Bài 15 trang 35 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Khi đó: log23x+1=2−log2x−1

⇔log23x+1+log2x−1=2

Bài 15 trang 35 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

⇔log23x2−2x−1=log24

⇔3x2−2x−1=4⇔3x2−2x−5=0

Bài 15 trang 35 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=53.

Bài 16 trang 35 Toán 11 Tập 2: Giải các bất phương trình :

a)19x+1>181;

b) 34x≤27 . 3x;

c)log2x+1≤log22−4x.

Lời giải:

a)19x+1>181⇔19x+1>192

⇔x+1<2(do 0<19<1)

⇔x<1

Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm x < 1.

b) 34x≤27 . 3x⇔314x≤33 . 3x

⇔3x4≤33+x⇔x4≤3+x(do 3 > 1)

⇔x≥− 4.

Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm x≥− 4.

c)ĐKXĐ: Bài 16 trang 35 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Khi đó: log2x+1≤log22−4x

⇔x+1≤2−4x⇔5x≤1⇔x≤15.

Kết hợp với điều kiện ta được nghiệm của bất phương trình −1<x≤15.

Bài 17 trang 35 Toán 11 Tập 2: Thực hiện một mẻ nuôi cấy vi khuẩn với 1000 vi khuẩn ban đầu, nhà sinh học phát hiện số lượng vi khuẩn tăng thêm 25% sau mỗi hai ngày.

a) Công thức P(t) = P0.at cho phép tính số lượng vi khuẩn của mẻ nuôi cấy sau t ngày kể từ thời điểm ban đầu. Xác định các tham số P0 và a (a > 0). Làm tròn a đến hàn phần trăm.

b) Sau 5 ngày thì số lượng vi khuẩn bằng bao nhiêu? Làm tròn kết quả đến hàng trăm.

c) Sau bao nhiêu ngày thì số lượng vi khuẩn vượt gấp đôi số lượng ban đầu? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Lời giải:

a) Ban đầu có 1000 vi khuẩn nên P0=1000.

Sau 2 ngày, số lượng vi khuẩn là:

P=125% . P0=125%.1000=1250

Ta có:P(2)=P0.a2⇔1250=1000.a2

⇔a2=1,25⇔a≈1,12.

b) Số lượng vi khuẩn sau 5 ngày là:

P(5)=P0.a5=1000.1,122≈1800(vi khuẩn).

c) Với P(t)=2P0, ta có:

P(t)=P0.at⇔2P0=P0.1,12t

⇔1,12t=2⇔t=log1,122≈6,1(ngày)

Vậy sau 6,1 ngày thì số lượng vi khuẩn vượt gấp đôi số lượng ban đầu.

Bài 18 trang 35 Toán 11 Tập 2: Nhắc lại rằng, độ pH của một dung dịch được tính theo công thức pH = −log [H+], trong đó [H+] là nồng độ H+ của dung dịch đó tính bằng mol/L. Nồng độ H+ trong dung dịch cho biết độ acid của dung dịch đó.

a) Dung dịch acid A có độ pH bằng 1,9; dung dịch B có độ pH bằng 2,5. Dung dịch nào có độ acid cao hơn và cao hơn bao nhiêu lần?

b) Nước cất có nồng độ H+ là 10–7 mol/L. Nước chảy từ một vòi nước có độ pH từ 6,5 đến 6,7 thì có độ acid cao hay thấp hơn nước cất.

Lời giải:

a)• pHA=1,9⇔−log[H+]=1,9

⇔log[H+]=−1,9⇔H+=10−1,9.

Vậy độ acid của dung dịch A là 10−1,9 mol/L.

• pHB=2,5⇔−log[H+]=2,5

⇔log[H+]=−2,5⇔H+=10−2,5.

Vậy độ acid của dung dịch B là 10−2,5mol/L.

Ta có: 10−1,910−2,5≈3,98.

Vậy độ acid của dung dịch A cao hơn độ acid của dung dịch B 3,98 lần.

b) Ta có:6,5<pH<6,7⇔6,5<−log[H+]<6,7

⇔−6,5>log[H+]>−6,7⇔10−6,5>H+>10−6,7.

Do đó nước chảy từ vòi nước có độ acid từ 10−6,7mol/L đến 10−6,5mol/L.

Vậy nước đó có độ acid cao hơn nước cất.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Bài tập cuối chương 6

Bài 1: Đạo hàm

Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm

Bài tập cuối chương 7

Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo Giải bài tập Toán 11 Tập 1   chi tiết)   Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Next post

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác

Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị
  5. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác
  6. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Cấp số nhân
  10. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của dãy số
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của hàm số
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số liên tục
  14. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng song song
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép chiếu song song
  20. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  23. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  24. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tìm hiểu hàm số lượng giác bằng phần mềm GeoGebra
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng công thức cấp số nhân để dự báo dân số
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lũy thừa
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lôgarit
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đạo hàm
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các quy tắc tính đạo hàm
  32. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7 trang 51
  33. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng vuông góc
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng vuông góc
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khoảng cách trong không gian
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  38. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
  41. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ hình khối bằng phần mềm GeoGebra. Làm kính 3D để quan sát ảnh nổi
  43. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng lôgarit vào đo lường độ pH của dung dịch

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán