Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Chân trời

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác

By admin 09/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 3: Các công thức lượng giác
Giải Toán 11 trang 20 Tập 1
Hoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1: Trong kiến trúc, các vòm cổng bằng đá thường có hình nửa đường tròn để có thể chịu lực tốt. Trong hình bên, vòm cổng được ghép bởi sáu phiến đá hai bên tạo thành các cung AB, BC, CD, EF, FG, GH bằng nhau và một phiến đá chốt ở đỉnh. Nếu biết chiều rộng cổng và khoảng cách từ điểm B đến đường kính AH, làm thế nào để tính được khoảng cách từ điểm C đến AH?
Hoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
Đặt chiều rộng cổng AH = d.
⇒ OA = OB = 12d.
Xét tam giác OBB’ vuông tại B’, có:
sinBOB‘^=BB‘OB=27d2=54d.
Vì Hoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 nên sđHoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 = 2.sđHoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 ⇒AOC^=2BOB‘^
Xét tam giác OCC’ vuông tại C’, có:
Hoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Sau bài học này ta sẽ giải quyết tiếp được bài toán như sau:
Hoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Vậy khoảng cách này từ điểm C đến AH là 108d1−54d2.
Giải Toán 11 trang 21 Tập 1
Hoạt động khám phá 1 trang 21 Toán 11 Tập 1: Quan sát Hình 1. Từ hai cách tính tích vô hướng của vectơ OM→ và ON→ sau đây:
Hoạt động khám phá 1 trang 21 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Hãy suy ra công thức tính cos(α – β) theo các giá trị lượng giác của α và β. Từ đó, hãy suy ra công thức cos(α + β) bằng cách thay β bằng – β.
Lời giải:
Ta có: cos(α – β) = xM.xN + yM.yN = cosα.cosβ + sinα.sinβ.
Ta có: cos(α + β) = cos(α – (– β)) = cosα.cos(–β) + sinα.sin(–β) = cosα.cosβ – sinα.sinβ.
Thực hành 1 trang 21 Toán 11 Tập 1: Tính sinπ12 và tanπ12.
Lời giải:
Thực hành 1 trang 21 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Ở ví dụ 1 ta có: cosπ12=6+24
Suy ra tanThực hành 1 trang 21 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11.
Hoạt động khám phá 2 trang 21 Toán 11 Tập 1: Hãy áp dụng công thức cộng cho trường hợp β = α và tính các giá trị lượng giác của góc 2α.
Lời giải:
Ta có:
cos2α = cos(α + α) = cosα.cosα – sinα.sinα
= cos2α – sin2α = cos2α + sin2α – 2sin2α
= 1 – 2sin2α = 2cos2α – 1.
sin2α = sin(α + α) = sinα.cosα + cosα.sinα = 2.sinα.cosα .
Hoạt động khám phá 2 trang 21 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11.
Giải Toán 11 trang 22 Tập 1
Thực hành 2 trang 22 Toán 11 Tập 1: Tính cosπ8 và tanπ8.
Lời giải:
+) Ta có:
Thực hành 2 trang 22 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Hoạt động khám phá 3 trang 22 Toán 11 Tập 1: Từ công thức cộng, hãy tính tổng và hiệu của:
a) cos(α – β) và cos(α + β) ;
b) sin(α – β) và sin(α + β) .
Lời giải:
a) Ta có: cos(α – β) = cosα.cosβ + sinα.sinβ; cos(α + β)
= cosα.cosβ – sinα.sinβ
Khi đó:
cos(α – β) + cos(α + β) = cosα.cosβ + sinα.sinβ + cosα.cosβ – sinα.sinβ
= 2cosα.cosβ.
cos(α – β) – cos(α + β) = cosα.cosβ + sinα.sinβ – cosα.cosβ + sinα.sinβ
= 2sinα.sinβ .
b) Ta có: sin(α – β) = sinα.cosβ + cosα.sinβ; sin(α + β)
= sinα.cosβ – cosα.sinβ
Khi đó:
sin(α – β) + sin(α + β) = sinα.cosβ + cosα.sinβ + sinα.cosβ – cosα.sinβ
= 2sinα.cosβ.
sin(α – β) – sin(α + β) = sinα.cosβ + cosα.sinβ – sinα.cosβ + cosα.sinβ
= 2cosα.sinβ.
Thực hành 3 trang 22 Toán 11 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sinπ24cos5π24 và sin7π8sin5π8.
Lời giải:
Ta có:
Thực hành 3 trang 22 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Hoạt động khám phá 4 trang 22 Toán 11 Tập 1: Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng cho hai góc lượng giác a=α+β2 và b=α−β2 ta được các đẳng thức nào?
Lời giải:
Ta có:
Hoạt động khám phá 4 trang 22 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Giải Toán 11 trang 23 Tập 1
Thực hành 4 trang 23 Toán 11 Tập 1: Tính cos7π12 + cosπ12.
Lời giải:
Thực hành 4 trang 23 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Vận dụng trang 23 Toán 11 Tập 1: Trong bài toán khởi động, cho biết vòm cổng rộng 120 cm và khoảng cách từ B đến đường kính AH là 27 cm. Tính sin α và cos α, từ đó tính khoảng cách từ điểm C đến đường kính AH. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Vận dụng trang 23 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
Ta có: OA = OB = 1202= 60 cm.
Xét tam giác OBB’ vuông tại B’, có:
sinBOB‘^=BB‘OB=2760=920.
⇒cosBOB‘^=1−9202=31920
Vì Vận dụng trang 23 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 nên sđVận dụng trang 23 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 = 2.sđVận dụng trang 23 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 ⇒AOC^=2BOB‘^
Xét tam giác OCC’ vuông tại C’, có:
Vận dụng trang 23 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Sau bài học này ta sẽ giải quyết tiếp được bài toán như sau:
Vận dụng trang 23 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Vậy khoảng cách này từ điểm C đến AH là 60.9319200≈48,2 (cm).
Bài tập
Bài 1 trang 23 Toán 11 Tập 1: Không dùng máy tính cầm tay, tính các giá trị lượng giác của các góc:
a) 5π12;
b) – 555°.
Lời giải:
a) Ta có:
Bài 1 trang 23 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
b) Ta có:
– 555° = π.−555°180°=−37π12=−3π+π12 rad.
Khi đó:
Bài 1 trang 23 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Bài 2 trang 23 Toán 11 Tập 1: Tính sinα+π6,cosπ4−α biết sinα=−513 và π<α<3π2.
Lời giải:
Ta có: cosα=−1−−5132=−1213 (vì π<α<3π2).
Ta lại có:
Bài 2 trang 23 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Giải Toán 11 trang 24 Tập 1
Bài 3 trang 24 Toán 11 Tập 1: Tính các giá trị lượng giác của góc 2α, biết:
a) sinα = 33 và 0<α<π2;
b) sinα2=34 và π<α<2π.
Lời giải:
a) Ta có: Bài 3 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 (vì 0<α<π2).
Khi đó:
Bài 3 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
b) Ta có: Bài 3 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Khi đó:
Bài 3 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Bài 4 trang 24 Toán 11 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:
a) 2sinα+π4 – cosα;
b) (cosα + sinα)2 – sin2α.
Lời giải:
a) 2sinα+π4 – cosα
Bài 4 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
= sinα + cosα – cosα
= sinα.
b) (cosα + sinα)2 – sin2α
= cos2α + sin2α + 2sinαcosα – 2sinαcosα
= 1
Bài 5 trang 24 Toán 11 Tập 1: Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết:
a) cos2α=25 và −π2<α<0;
b) sin2α=−49 và π2<α<3π4.
Lời giải:
a) Ta có: cos2α=2cos2α−1=25
⇔cos2α=710
⇔cosα=7010 (vì −π2<α<0).
Mặt khác cos2α=1−2sin2α=25
⇔sin2α=310
⇔sinα=−30100 (vì −π2<α<0).
Khi đó:
Bài 5 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
b) sin2α=−49 và π2<α<3π4.
Ta có π2<α<3π4⇔π<2α<3π2
Bài 5 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Ta có: cos2α=2cos2α−1=−659
⇔cos2α=9−6518
⇔cosα=9−6518 (vì π2<α<3π4).
Mặt khác cos2α=1−2sin2α=−659
⇔sin2α=65+118
⇔sinα=65+118 (vì π2<α<3π4).
Khi đó:
Bài 5 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Bài 6 trang 24 Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng tam giác ABC, ta có sinA = sinB.cosC + sinC.cosB.
Lời giải:
Xét tam giác ABC, có:
A + B + C = 180° ⇒ A = 180° – (B + C)
sinA = sin(180° – (B + C)) = sin(B + C) = sinB.cosC + sinC.cosB.
Bài 7 trang 24 Toán 11 Tập 1: Trong Hình 3, tam giác ABC vuông tại B và có hai cạnh góc vuông là AB = 4, BC = 3. Vẽ điểm D nằm trên tia đối của tia CB thỏa mãn CAD^=30°. Tính tanBAD^, từ đó tính độ dài cạnh CD.
Bài 7 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
Xét tam giác ABC vuông tại B có:
tanBAC^=34.
Ta lại có: BAD^=BAC^+CAD^
Bài 7 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Xét tam giác ABD vuông tại B có:
tanBAD^=BDAB⇒BD=tanBAD^.AB=2,34.4≈9,36.
⇒ CD = BD – BC ≈ 9,36 – 3 = 6,36.
Bài 8 trang 24 Toán 11 Tập 1: Trong Hình 4, pít – tông M của động cơ chuyển động tịnh tiến qua lại dọc theo xi lanh làm quay trục khuỷu IA. Ban đầu I, A, M thẳng hàng. Cho α là góc quay của trục khuỷu, O là vị trí của pít – tông khi α=π2 và H là hình chiếu của A lên Ix. Trục khuỷu IA rất ngắn so với độ dài thanh truyền AM nên có thể xem như độ dài MH không đổi và gần bằng MA.
a) Biết IA = 8cm, viết công thức tính tọa độ xM của điểm M trên trục Ox theo α.
b) Ban đầu α = 0. Sau 1 phút chuyển động, xM = – 3cm. Xác định xM sau 2 phút chuyển động. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Bài 8 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
Tại α=π2 thì H trùng I, M trùng O nên MH = OI do đó OM = IH.
Xét tam giác AHI vuông tại H có: IH = cosα.IA = 8cosα.
Bài 9 trang 24 Toán 11 Tập 1: Trong Hình 5, ba điểm M, N, P nằm ở đầu các cánh quạt của tua bin gió. Biết các cánh quạt dài 31m, độ cao của điểm M so với mặt đất là 30m, góc giữa các cánh quạt là 2π3 và số đo góc (OA, OM) là α.
a) Tính sinα và cosα.
b) Tính sin của các góc lượng giác (OA, ON) và (OA, OP) từ đó tính chiều cao của các điểm N và P so với mặt đất (theo đơn vị mét). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Bài 9 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
a) Tính sinα và cosα
Bài 9 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Từ điểm M kẻ MH vuông góc với Ox, MK vuông góc với Oy.
Ta có: MH = 60 – 30 = 30 m.
Khi đó hoành độ điểm M là 30.
Mặt khác hoành độ điểm M là: xM = 31.cosα.
⇒ cosα = 3031
⇒ sinα=−1−30312=−6131.
b) Vì các cánh quạt tạo thành 3 góc bằng nhau nên MOP^=NOP^=MON^=120°
Bài 9 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Vì vậy chiều cao của điểm P so với mặt đất khoảng: 31.sinα + 60 = 89,76 m.
Ta có: cosAOP^≈1−0,962=0,28.
Ta có: AON^=AOP^+PON^
Bài 9 trang 24 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Vì vậy chiều cao của điểm N so với mặt đất khoảng: 31.sinα + 60 = 89,76 m.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
Bài 3: Các công thức lượng giác
Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị
Bài 5: Phương trình lượng giác
Bài tập cuối chương 1

==== ~~~~~~ ====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chọn câu đúng

Next post

Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc lượng giác (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác

Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác
  5. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Cấp số nhân
  9. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của dãy số
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của hàm số
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số liên tục
  13. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng song song
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép chiếu song song
  19. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  22. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  23. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tìm hiểu hàm số lượng giác bằng phần mềm GeoGebra
  24. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng công thức cấp số nhân để dự báo dân số
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lũy thừa
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lôgarit
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  29. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6 trang 34
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đạo hàm
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các quy tắc tính đạo hàm
  32. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7 trang 51
  33. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng vuông góc
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng vuông góc
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khoảng cách trong không gian
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  38. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
  41. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ hình khối bằng phần mềm GeoGebra. Làm kính 3D để quan sát ảnh nổi
  43. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng lôgarit vào đo lường độ pH của dung dịch

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán