Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Chân trời

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đạo hàm

By admin 06/01/2024 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Đạo hàm

Hoạt động khởi động trang 36 Toán 11 Tập 2: Đạo hàm là một khái niệm quan trọng của Giải tích. Đạo hàm cho biết “tốc độ thay đổi” của hàm số theo biến số. Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu về đạo hàm, ý nghĩa hình học của đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm. Chúng ta cũng tìm hiểu về đạo hàm cấp hai và giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với đạo hàm.

Hoạt động khởi động trang 36 Toán 11 Tập 2

Một vật được thả từ trực thăng. Làm thế nào để biết được vận tốc rơi của vật tại một thời điểm bất kì?

Lời giải:

Để biết được vận tốc rơi của vật tại một thời điểm bất kì thì ta xác định hàm số biểu diễn độ cao của vật đó khi được thả từ chiếc trực thăng. Sau đó ta tính đạo hàm hàm số vừa tìm được.

Hoạt động khởi động trang 37 Toán 11 Tập 2: Giữa tốc độ của xe và quãng đường mà xe đi được có mối liên hệ như thế nào? Nếu biết quãng đường s(t) tại mọi điểm t thì có thể tính được tốc độ của xe tại mỗi thời điểm không?

Hoạt động khởi động trang 37 Toán 11 Tập 2

Lời giải:

Sau khi học xong bài này, ta giải quyết được:

Tốc độ của xe cho biết tốc độ thay đổi của quãng đường của xe đi được theo thời gian. Nếu biết quãng đường tại mọi thời điểm thì có thể tính được tốc độ của xe tại mọi thời điểm (dựa vào phép tính đạo hàm).

1. Đạo hàm

Hoạt động khám phá 1 trang 37 Toán 11 Tập 2: Quãng đường rơi tự do của một vật được biểu diễn bởi công thức s(t) = 4,9t2 với t là thời gian tính bằng giây và s tính bằng mét.

Hoạt động khám phá 1 trang 37 Toán 11 Tập 2

Vận tốc trung bình của chuyển động này trên khoảng thời gian [5; t] hoặc [t; 5] được tính bằng công thức s(t)−s(5)t−5.

a) Hoàn thiện bảng sau về vận tốc trung bình trong những khoảng thời gian khác nhau. Nêu nhận xét về s(t)−s(5)t−5 khi t càng gần 5.

Khoảng thời gian

[5; 6]

[5; 5,1]

[5; 5,05]

[5; 5,01]

[5; 5,001]

[4,999; 5]

[4,99; 5]

s(t)−s(5)t−5

53,9

?

?

?

?

?

?

b) Giới hạn limt→5s(t)−s5t−5được gọi là vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t0 = 5. Tính giá trị này.

c) Tính giới hạn limt→t0st−st0t−t0 để xác định vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điềm t0 nào đó trong quá trình rơi của vật.

Lời giải:

a) • Với t ∈ [5; 5,1], chọn t = 5,1 ta có:

s(t)−s(5)t−5=4,9.5,12−4,9.525,1−5=49,49.

• Với t ∈ [5; 5,05], chọn t = 5,05 ta có:

s(t)−s(5)t−5=4,9.5,052−4,9.525,05−5=49,245.

• Với t ∈ [5; 5,01], chọn t = 5,01 ta có:

s(t)−s(5)t−5=4,9.5,012−4,9.525,01−5=49,049.

• Với t ∈ [5; 5,001], chọn t = 5,001 ta có:

s(t)−s(5)t−5=4,9.5,0012−4,9.525,001−5=49,0049.

• Với t ∈ [4,999; 5], chọn t = 4,999 ta có:

s(t)−s(5)t−5=4,9.4,9992−4,9.524,999−5=49,9951.

• Với t ∈ [4,99; 5], chọn t = 4,99 ta có:

s(t)−s(5)t−5=4,9.4,992−4,9.524,99−5=49,951.

Từ đó ta có bảng sau:

Khoảng thời gian

[5; 6]

[5; 5,1]

[5; 5,05]

[5; 5,01]

[5; 5,001]

[4,999; 5]

[4,99; 5]

s(t)−s(5)t−5

53,9

49,49

49,245

49,049

49,0049

48,9951

48,951

Ta thấy s(t)−s(5)t−5càng gần 49 khi t càng gần 5.

b) limt→5s(t)−s5t−5=limt→54,9t2−4,9.52t−5

=limt→54,9t2−52t−5=limt→54,9t−5t+5t−5

=limt→54,9t+5=4,95+5=49.

c) limt→t0st−st0t−t0=limt→t04,9t2−4,9t02t−t0

=limt→t04,9t2−t02t−t0=limt→t04,9t−t0t+t0t−t0

=limt→t04,9t+t0=4,9t0+t0=9,8t0.

Thực hành 1 trang 39 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3.

Lời giải:

Với bất kì x0 ∈ ℝ, ta có:

f‘x0=limx→x0x3−x03x−x0=limx→x0x−x0x2+x.x0+x02x−x0

=limx→x0x2+x.x0+x02=x02+x0.x0+x02=3x02.

Vậy f‘(x)=x3‘=3x2 trên ℝ.

Vận dụng trang 39 Toán 11 Tập 2: Với tình huống trong Hoạt động khám phá 1, hãy tính vận tốc tức thời của chuyển động lúc t = 2.

Lời giải:

Với bất kì t0 ∈ ℝ, ta có:

s‘t0=limt→t0st−st0t−t0=9,8t0.

Do đó s‘t=9,8t trên ℝ.

Vậy vận tốc tức thời của chuyển động lúc t = 2 là:

v(2)=s‘2=9,8.2=19,6 (m/s).

2. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

Hoạt động khám phá 2 trang 39 Toán 11 Tập 2: Cho hàm số y=f(x)=12x2có đồ thị (C) và điểm M1;12thuộc (C).

a) Vẽ (C) và tính f’ (1).

b) Vẽ đường thẳng d đi qua điểm M và có hệ số góc bằng f’ (1). Nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa d và (C).

Lời giải:

a) Đồ thị hàm số (C):y=12x2 được vẽ như hình bên dưới.

Hoạt động khám phá 2 trang 39 Toán 11 Tập 2

Ta có f‘1=limt→1fx−f1x−1=limt→112x2−12x−1

=limt→112x2−1x−1=limt→112x−1x+1x−1

=limt→112x+1=12x+1=1.

b) Theo đề bài, đường thẳng d đi qua M1;12 và có hệ số góc bằng k = f’ (1) = 1 nên:

y−12=1x−1⇔y−12=x−1⇔y=x−12.

Lấy điểm M1;12, vẽ đường thẳng (d):y=x−12, ta có hình vẽ:

Hoạt động khám phá 2 trang 39 Toán 11 Tập 2

Nhận xét: Đường thẳng d cắt đồ thị hàm số (C) tại duy nhất tại điểm M1;12.

Khi đó, đường thẳng d tiếp xúc với đồ thị hàm số (C) tại điểm M1;12.

Thực hành 2 trang 40 Toán 11 Tập 2: Cho (C) là đồ thị của hàm số fx=1x và điểm M(1; 1) ∈ (C). Tính hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm M và viết phương trình tiếp tuyến đó.

Lời giải:

Ta có 1x‘=−1x2 nên tiếp tuyến của (C) tại điểm M có hệ số góc f‘(x)=−112=−1.

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M là:

y – 1 = (–1)(x – 1) ⇔ y – 1 = 1 – x ⇔ y = – x + 2.

Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm M bằng –1 và phương trình tiếp tuyến là y = – x + 2.

3. Số e

Hoạt động khám phá 3 trang 40 Toán 11 Tập 2: Một người gửi tiết kiệm khoản tiền A triệu đồng (gọi là vốn) với lãi suất r/năm theo thể thức lãi kép (tiền lãi sau mỗi kì hạn được cộng gộp vào vốn). Tính tổng số tiền vốn và lãi sau một năm của người gửi nếu kì hạn là

a) một năm;

b) một tháng.

Lưu ý: Nếu một năm được chia thành n kì hạn (n ∈ ℕ*) thì lãi suất mỗi kì hạn là rn.

Lời giải:

a) Nếu người gửi với kì hạn một năm.

Số tiền lãi sau một năm là A.r.

Tổng số tiền vốn và lãi sau một năm của người gửi là:

A + Ar = A(1 + r).

b) Nếu người gửi với kì hạn một tháng.

Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là: A.r12.

Tổng số tiền vốn và lãi sau tháng thứ nhất là:

A+A.r12=A1+r12.

Số tiền lãi sau tháng thứ hai là: A1+r12⋅r12.

Tổng số tiền vốn và lãi sau tháng thứ hai là:

A1+r12+A1+r12⋅r12=A1+r121+r12=A1+r122

Số tiền lãi sau tháng thứ ba là: A1+r122⋅r12.

Tổng số tiền vốn và lãi sau tháng thứ ba là:

A1+r122+A1+r122⋅r12=A1+r122⋅1+r12=A1+r123

…

Tương tự, tổng số tiền vốn và lãi sau 1 năm (tức là sau tháng thứ 12) là: A1+r1212.

Vậy tổng số tiền vốn và lãi sau một năm là A1+r1212.

Thực hành 3 trang 41 Toán 11 Tập 2: Một người gửi tiết kiệm khoản tiền 5 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 4% năm và theo thể thức lãi kép liên tục. Tính tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau:

a) 1 ngày.

b) 30 ngày.

(Luôn coi một năm có 365 ngày.)

Lời giải:

a) Tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau 1 ngày là:

T=5000000.e0,04⋅1365≈5000548 (đồng)

Vậy tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau 1 ngày khoảng 5 000 548 đồng.

b) Tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau 30 ngày là:

T=5000000.e0,04⋅30365≈5016465 (đồng).

Vậy tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau 30 ngày khoảng 5 016 465 đồng.

Bài tập

Bài 1 trang 41 Toán 11 Tập 2: Dùng định nghĩa để tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) f(x) = −x2;

b) f(x) = x2 − 2x;

c) fx=4x.

Lời giải:

a) Với bất kì x0 ∈ ℝ, ta có:

f‘x0=limx→x0−x2−−x02x−x0=limx→x0−x2+x02x−x0

=limx→x0−x−x0x+x0x−x0=limx→x0−x−x0

=−x0−x0=−2x0.

Vậy f‘(x)=−x2‘=−2x trên ℝ.

b) Với bất kì x0 ∈ ℝ, ta có:

f‘x0=limx→x0x3−2x−x03−2x0x−x0

=limx→x0x3−2x−x03+2x0x−x0=limx→x0x3−x03−2x−2x0x−x0

=limx→x0x−x0x2+x.x0+x02−2x−x0x−x0

=limx→x0x−x0x2+x.x0+x02−2x−x0

=limx→x0x2+x.x0+x02−2

=x02+x0.x0+x02−2=3x02−2.

Vậy f‘(x)=x3−2x‘=3x2−2 trên ℝ.

c) Với bất kì x0 ≠ 0, ta có:

f‘x0=limx→x04x−4x0x−x0=limx→x04x0−4xxx0x−x0=limx→x04x0−4xxx0x−x0

=limx→x0−4x−x0xx0x−x0=limx→x0−4xx0=−4x0.x0=−4x02.

Vậy f‘(x)=4x‘=−4x2 trên các khoảng (−∞; 0) và (0; +∞).

Bài 2 trang 41 Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = −2x2 có đồ thị (C) và điểm A(1; −2) ∈ (C). Tính hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm A.

Lời giải:

Hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm A là:

f‘1=limx→1−2x2−−2.12x−1=limx→1−2x2+2x−1

=limx→1−2x2−1x−1=limx→1−2x−1x+1x−1

=limx→1−2x+1=−21+1=−4.

Vậy hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm A là −4.

Bài 3 trang 42 Toán 11 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x3.

a) Tại điểm (−1; 1);

b) Tại điểm có hoành độ bằng 2.

Lời giải:

Ta có: (x3)′=3x2.

a) Vì điểm M(−1; 1) không thuộc đồ thị hàm số (C) nên không có phương trình tiếp tuyến tại điểm M(−1; 1).

b) Với x0=2⇔y0=23=8. Do đó N(2;8).

Tiếp tuyến của (C) tại điểm N(2;8) có hệ số góc là:

f′(2)=3.22=12.

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm N là:

y – 8= 12(x − 2) ⇔ y = 12x  –24 + 8 ⇔ y = 12x – 16.

Bài 4 trang 42 Toán 11 Tập 2: Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s(t) = 4t3 + 6t + 2, trong đó tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây. Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại t = 2.

Lời giải:

Vận tốc tức thời của chuyển động tại t = 2 là:

v(2)=s‘2=limt→2s(t)−s(2)t−2

=limt→24t3+6t+2−4.23+6.2+2t−2

=limt→24t3+6t+2−46t−2=limt→24t3+6t−44t−2

=limt→222t3+3t−22t−2=limt→22t−22t2+4t−11t−2

=limt→222t2+4t−11=22.22+4.2−11=54.

Vậy vận tốc tức thời của chuyển động lúc t = 2 là v(2) = 54 m/s.

Bài 5 trang 42 Toán 11 Tập 2: Một người gửi tiết kiệm khoản tiền 10 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 5%/năm. Tính tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau một năm, nếu tiền lãi được tính theo thể thức

a) lãi kép với kì hạn 6 tháng.

b) lãi kép liên tục.

Lời giải:

a) Nếu tiền lãi được tính theo thể thứclãi kép với kì hạn 6 tháng.

Tổng số tiền vốn và lãi người đó nhận được sau 1 năm là:

T=A.1+rnn=1000000000.1+0,0522=10506250 (đồng).

Vậy tổng số tiền vốn và lãi người đó nhận được sau 1 năm là 10 506 250 đồng, nếu tiền lãi được tính theo thể thức lãi kép với kì hạn 6 tháng.

b) Nếu tiền lãi được tính theo thể thức lãi kép liên tục.

Tổng số tiền vốn và lãi người đó nhận được sau 1 năm là:

T=A.ert=1000000000.e0,05≈10512711 (đồng).

Vậy tổng số tiền vốn và lãi người đó nhận được sau 1 năm là 10 512 711 đồng, nếu tiền lãi được tính theo thể thức lãi kép liên tục.

Bài 6 trang 42 Toán 11 Tập 2: Trên Mặt Trăng, quãng đường rơi tư do của một vật được cho bởi công thức h(t) = 0,81t2, với được tính bằng giây và tính bằng mét. Hãy tính vận tốc tức thời của vật được thả rơi tự do trên Mặt Trăng tại thời điểm t = 2.

Lời giải:

Bài 6 trang 42 Toán 11 Tập 2(Nguồn: https:/www.britannica.complace/Moon)

Ta có h‘2=limt→2h(t)−h(2)t−2=limt→20,81t2−0,81.22t−2

=limt→20,81t2−22t−2=limt→20,81t−2t+2t−2

=limt→20,81t+2=0,812+2=3,24.

Vậy vận tốc tức thời của chuyển động lúc t = 2 là v(2) = h’ (2) = 3,24 m/s.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 6

Bài 1: Đạo hàm

Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm

Bài tập cuối chương 7

Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc

Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo Giải bài tập Toán 11 Tập 1   chi tiết)   Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song

Next post

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng và mặt phẳng song song

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác

Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị
  5. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác
  6. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Cấp số nhân
  10. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của dãy số
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của hàm số
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số liên tục
  14. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng song song
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép chiếu song song
  20. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  23. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  24. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tìm hiểu hàm số lượng giác bằng phần mềm GeoGebra
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng công thức cấp số nhân để dự báo dân số
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lũy thừa
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lôgarit
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  30. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6 trang 34
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các quy tắc tính đạo hàm
  32. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7 trang 51
  33. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng vuông góc
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng vuông góc
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khoảng cách trong không gian
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  38. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
  41. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ hình khối bằng phần mềm GeoGebra. Làm kính 3D để quan sát ảnh nổi
  43. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng lôgarit vào đo lường độ pH của dung dịch

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán