Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Chân trời

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song

By admin 09/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 2: Hai đường thẳng song song
Hoạt động khởi động trang 100 Toán 11 Tập 1: Mô tả vị trí giữa các cặp đường thẳng a và b, b và c, c và d có trong hình bên
Hoạt động khởi động trang 100 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
Sau khi học xong bài học này ta có thể trả lời được câu hỏi trên là:
+) Đường thẳng a và b là hai đường thẳng chéo nhau.
+) Đường thẳng b và c là hai đường thẳng song song.
+) Đường thẳng c và d là hai đường thẳng đồng phẳng.
1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
Hoạt động khám phá 1 trang 100 Toán 11 Tập 1: a) Nêu các trường hợp có thể xảy ra đối với hai đường thẳng a, b cùng nằm trong một mặt phẳng.
Hoạt động khám phá 1 trang 100 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
b) Cho tứ diện ABCD. Hai đường thẳng AB và CD có cùng nằm trong bất kì mặt phẳng nào không?
Hoạt động khám phá 1 trang 100 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
a) Các trường hợp có thể xảy ra đối với hai đường thẳng a và b cùng nằm trong một mặt phẳng là:
+) Hình 1a): Hai đường thẳng a và b trùng nhau.
+) Hình 1b): Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại một điểm M.
+) Hình 1c): Hai đường thẳng a và b song song.
b) Hai đường thẳng AB và CD không cùng nằm trong một mặt phẳng nào cả.
Thực hành 1 trang 101 Toán 11 Tập 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:
a) AB và CD;
b) SA và SC;
c) SA và BC.
Thực hành 1 trang 101 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
a) Trong mặt phẳng (ABCD) có nên AB // CD (vì ABCD là hình bình hành).
b) Trong mặt phẳng (SAC) có: SA cắt SC tại S.
c) Giả sử SA và BC cùng nằm trong mặt phẳng (P).
Suy ra (P) chưa bốn đỉnh của tứ diện SABC. Điều này là vô lí.
Vậy SA và BC không nằm trong bất kì mặt phẳng nào, suy ra SA và BC chéo nhau.
Vận dụng 1 trang 102 Toán 11 Tập 1: Hãy chỉ ra các ví dụ về hai đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau trong hình cầu sắt ở Hình 6.
Vận dụng 1 trang 102 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
Vận dụng 1 trang 102 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
+) Hai đường thẳng a và b nằm trong mặt phẳng phía trên của cầu sắt và song song với nhau.
+) Hai đường thẳng c và d nằm trong mặt phẳng phía trên của cầu sắt và cắt nhau tại điểm A.
+) Hai đường thẳng e và f không cùng nằm trong một mặt phẳng nên e và f là hai đường thẳng chéo nhau.
2. Tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song
Hoạt động khám phá 2 trang 102 Toán 11 Tập 1: a) Trong không gian, cho điểm M ở ngoài đường thẳng d. Đặt (P) = mp(M, d). Trong (P), qua M vẽ đường thẳng d’ song song với d, đặt (Q) = mp(d, d’). Có thể khẳng định hai mặt phẳng (P) và (Q) trùng nhau không?
Hoạt động khám phá 2 trang 102 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
b) Cho ba mặt phẳng (P), (Q), (R) cắt nhau theo ba giao tuyến a, b, c phân biệt với a = (P) ∩ (R); b = (Q) ∩ (R); c = (P) ∩ (Q) (Hình 8).
Nếu a và b có điểm chung M thì điểm M có thuộc c không?
Hoạt động khám phá 2 trang 102 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
a) Ta có:
(P) = mp(M, d) nên (P) xác định duy nhất.
(Q) = mp(d, d’), mà M ∈ d’ nên (Q) = mp(M, d). Do đó (P) và (Q) trùng nhau.
b) Ta có: Hoạt động khám phá 2 trang 102 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Mà c = (P) ∩ (Q) nên M ∈ c.
Thực hành 2 trang 103 Toán 11 Tập 1: Cho hình chóp S.ABCD. Vẽ hình thang ADMS có hai đáy là AD và MS. Gọi d là đường thẳng trong không gian đi qua S và song song với AD. Chứng minh đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (SAD).
Lời giải:
Thực hành 2 trang 103 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Ta có ADMS là hình thang nên SM // AD
Do trong không gian chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua S và song song với AD nên SM phải trùng với d.
Mà SM ⊂ (SAD)
Do đó d ⊂ (SAD).
Hoạt động khám phá 3 trang 104 Toán 11 Tập 1: Ta đã biết trong cùng một mặt phẳng, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau (Hình 13a).
Trong không gian, cho ba đường thẳng a, b, c không đồng phẳng, a và b cùng song song với c. Gọi M là điểm thuộc a, d là giao tuyến của mp(a, c) và mp(M, b) (Hình 13 b). Do b // c nên ta có d//b và d//c. Giải thích tại sao d phải trùng với a. Từ đó, nêu kết luận về vị trí giữa a và b.
Hoạt động khám phá 3 trang 104 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
Ta có: mp(a, c) = mp(M, c) và mp(a, b) = mp(m, b)
Mà d là giao tuyến của mp(a, c) và mp(M, b)
Suy ra M ∈ d
Ta lại có d//b và d//c
Do đó d phải trùng a.
Thực hành 3 trang 105 Toán 11 Tập 1: Cho tứ diện ABCD có I và J lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và BD. Gọi (P) là mặt phẳng đi qua I, J và cắt hai cạnh AC và AD lần lượt tại M và N.
a) Chứng minh IJNM là một hình thang.
b) Tìm vị trí của điểm M để IJNM là hình bình hành.
Lời giải:
a) Ta có: Thực hành 3 trang 105 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11.
Xét tứ giác IJNM có: MN // IJ nên IJNM là hình thang.
b) Để IJNM là hình bình hành thì MN = IJ
Ta có: IJ = 12CD (IJ là đường trung bình của tam giác BCD) nên MN = 12CD và MN // CD nên MN là đường trung bình của tam giác ACD. Khi đó M là trung điểm của AC.
Vận dụng 2 trang 105 Toán 11 Tập 1: Một chiếc lều (Hình 16a) được minh họa như Hình 16b.
Vận dụng 2 trang 105 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
a) Tìm ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo ba giao tuyến song song.
b) Tìm ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo ba giao tuyến đồng quy.
Lời giải:
a) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo ba giao tuyến song song là (P), (Q) và (R).
b) Ba mặt phẳng cắt nhau từng đôi một theo ba giao tuyến đồng quy là:
(P), (S) và (R) hoặc (Q), (S) và (R).
Bài tập
Bài 1 trang 105 Toán 11 Tập 1: Cho hai đường thẳng song song a và b. Mệnh đề sau đây đúng hay sai?
a) Đường thẳng c cắt a thì cũng cắt b.
b) Đường thẳng c chéo với a thì cũng chéo với b.
Lời giải:
a) Mệnh đề: “Hai đường thẳng a và b song song, đường thẳng c cắt a thì c cũng cắt b” là một mệnh đề sai vì c và b cũng có thể chéo nhau (không đồng phẳng).
Bài 1 trang 105 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
b) Mệnh đề: “Hai đường thẳng a và b song song, đường thẳng c chéo với a thì cũng chéo với b là một mệnh đề sai.
Bài 1 trang 105 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Bài 2 trang 106 Toán 11 Tập 1: Hình chóp S.ABC và điểm M thuộc miền trong tam giác ABC (Hình 17). Qua M, vẽ đường thẳng d song song với SA, cắt (SBC). Trên hình vẽ, hãy chỉ rõ vị trí của điểm N và xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (CMN).
Bài 2 trang 106 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
+) Trong mặt phẳng (ABC) kéo dài AM cắt cạnh BC tại I.
Ta có: mp(d, SA) = mp(SAI)
Trong mặt phẳng (SAI) gọi N là giao điểm của SI và d mà SI ⊂ (SBC). Do đó giao điểm của đường thẳng d và (SBC) là N.
Bài 2 trang 106 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Gọi d’ là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (CMN).
Ta có: Bài 2 trang 106 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Mà Bài 2 trang 106 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Do đó C ∈ d’.
Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (CMN) là đường thẳng d’ đi qua C và song song với SA.
Bài 3 trang 106 Toán 11 Tập 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành.
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SCD) và (SAB).
b) Lấy một điểm M trên đoạn SA (M khác S và A), mặt phẳng (BCM) cắt SD tại N. Tứ giác CBMN là hình gì?
Lời giải:
Bài 3 trang 106 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
a) Ta có: CD // AB
CD ⊂ (SCD), AB ⊂ (SAB)
S ∈ (SAB) ∩ (SCD)
Do đó giao tuyến của hai mặt phẳng (SCD) và (SAB) là đường thẳng d đi qua S và song song với AB và CD.
b) Trong mặt phẳng (SAD), kẻ đường thằng qua M song song với AD cắt SD tại N.
Mà AD // BC nên MN // BC.
Do đó mp(M, BC) = mp(MN, BC).
Vậy N là giao điểm của SD với (MBC).
Bài 4 trang 106 Toán 11 Tập 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I là trung điểm của SD. Hai mặt phẳng (IAC) và (SBC) cắt nhau theo giao tuyến Cx. Chứng minh rằng Cx // SB.
Lời giải:
Bài 4 trang 106 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Gọi O là giao điểm của AC và BD
Ta có: Bài 4 trang 106 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11.
Bài 5 trang 106 Toán 11 Tập 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, AC và BD cắt nhau tại O. Gọi I là trung điểm của SO. Mặt phẳng ICD cắt SA, SB lần lượt tại M, N.
a) Hãy nói cách xác định hai điểm M và N. Cho AB = a. Tính MN theo a.
b) Trong mặt phẳng (CDMN), gọi K là giao điểm của CN và DM. Chứng minh SK // BC //AD.
Lời giải:
Bài 5 trang 106 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
a) +) Trong mặt phẳng (SBD) có DI cắt SB tại N.
Mà DI ⊂ (ICD)
Do đó (ICD) cắt SB tại N.
+) Trong mặt phẳng (SAC) có CI cắt SA tại M.
Mà CI ⊂ (ICD)
Do đó (ICD) cắt SA tại M.
+)
b) Ta có:
(SAD) ∩ (ABCD) = AD
(SBC) ∩ (ABCD) = BC
(SAD) ∩ (SBC) = SK
Mà AD // BC
⇒ SK // AD // BC.
Bài 6 trang 106 Toán 11 Tập 1: Chỉ ra các đường thẳng song song trong mỗi hình sau. Tìm thêm một ví dụ khác về các đường thẳng song song trong thực tế.
Bài 6 trang 106 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
Hình 18a) các sợi dây cáp điện đồng phẳng và là các đường thẳng song song.
Hình 18b) các đường bờ ruộng là các đường thẳng song song.
Hình 18c) các đường rìa của mỗi bậc thang là các đường thẳng song song.
Hình 18d) các rìa phím của mỗi phím đàn là các đường thẳng song song.
Hình 18e) các rìa mỗi kệ của tủ là các đường thẳng song song.
Hình 18g) mỗi hàng gạch tạo ra một đường thẳng và các đường thẳng này song song với nhau.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
Bài 2: Hai đường thẳng song song
Bài 3: Đường thẳng và mặt phẳng song song
Bài 4: Hai mặt phẳng song song
Bài 5: Phép chiếu song song

==== ~~~~~~ ====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tính 49

Next post

Lý thuyết Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác

Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị
  5. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác
  6. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Cấp số nhân
  10. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của dãy số
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của hàm số
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số liên tục
  14. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng song song
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép chiếu song song
  19. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  22. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  23. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tìm hiểu hàm số lượng giác bằng phần mềm GeoGebra
  24. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng công thức cấp số nhân để dự báo dân số
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lũy thừa
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lôgarit
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  29. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6 trang 34
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đạo hàm
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các quy tắc tính đạo hàm
  32. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7 trang 51
  33. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng vuông góc
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng vuông góc
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khoảng cách trong không gian
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  38. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
  41. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ hình khối bằng phần mềm GeoGebra. Làm kính 3D để quan sát ảnh nổi
  43. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng lôgarit vào đo lường độ pH của dung dịch

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán