Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Chân trời

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lũy thừa

By admin 06/01/2024 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Phép tính lũy thừa

Hoạt động khởi động trang 6 Toán 11 Tập 2: Trong khoa học, người ta thường dùng lũy thừa để ghi các số, có thể rất lớn hoặc rất bé. Chẳng hạn, bảng dưới đây cho một số ví dụ về cách ghi độ dài.

Độ dài (m)

Ghi bằng lũy thừa (m)

Ghi bằng đơn vị

1000000000

109

1 Gm (gigamét)

1000000

106

1 Mm (megamét)

1000

103

1 km (kilômét)

0,001

10−3

1 mm (milimét)

0,000001

10−6

1 μm (micrômét)

0,000000001

10−9

1 nm (nanomét)

Cách ghi như vậy có tiện ích gì? Từ các lũy thừa quen thuộc ở ba dòng đầu, hãy dự đoán quy tắc viết lũy thừa ở ba dòng cuối.

Lời giải:

Các ghi bằng lũy thừa giúp cho việc viết và đọc số (đặc biệt với các số rất lớn hoặc rất bé) ngắn gọn.

Nhận thấy: 10−3=0,001=11000=1103.

Tương tự, 10− 6=1106; 10− 9=1109..

Từ đó, dự đoán: 10− n=110n (nghịch đảo của 10n) với n là số tự nhiên khác 0.

1. Lũy thừa với số mũ nguyên

Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 11 Tập 2: Cho biết dãy số (an) được xác định theo một quy luật nào đó và bốn số hạng đầu tiên của nó được cho như ở bảng dưới đây:

n

1

2

3

4

5

6

7

an

16

8

4

2

?

?

?

a) Tìm quy luật của dãy số và tìm ba số hạng tiếp theo của nó.

b) Nếu viết các số hạng của dãy số dưới dạng lũy thừa, thì bốn số hạng đầu tiên có thể viết thành 24;  23;  22;  21. Dự đoán cách viết dưới dạng lũy thừa của ba số hạng tiếp theo của dãy số và giải thích.

Lời giải:

a) Quy luật: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng trước nó chia cho 2.

Vậy ba số hạng tiếp theo là: a5=1;  a6=12;  a7=14.

b) Các số hạng của dãy số có dạng 2n, với số mũ của số liền sau ít hơn số mũ của số liền trước 1 đơn vị.

Vậy ta có thể viết ba số hạng tiếp theo là: a5=20;a6=2−1;a7=2−2.

Thực hành 1 trang 7 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau:

a) −5−1;

b) 20⋅12−5;

c) 6−2⋅13−3:2−2.

Lời giải:

a) −5−1=1−51=1−5=−15;

b) 20⋅12−5=20⋅1125=1⋅1132=32;

c) 6−2⋅13−3:2−2=162⋅1133:122

=136⋅1127:14=136⋅27⋅4=3.

Vận dụng 1 trang 7 Toán 11 Tập 2: Trong khoa học, người ta thường phải ghi các số rất lớn hoặc rất bé. Để tránh phải viết và đếm quá nhiều chữ số 0 , người ta quy ước cách ghi các số dưới dạng A.10m, trong đó 1 ≤ A ≤ 10 và m là số nguyên.

Khi một số được ghi dưới dạng này, ta nói nó được ghi dưới dạng ki hiệu khoa học.

Chẳng hạn, khoảng cách 149 600 000 km từ Trái Đất đến Mặt Trời được ghi dưới dạng kí hiệu khoa học là 1,496 .  108 km.

Ghi các đại lượng sau dưới dạng kí hiệu khoa học:

a) Vận tốc ánh sáng trong chân không là 299 790 000 m/s;

b) Khối lượng nguyên tử của oxygen là

0,000  000  000  000  000  000  000   000  026  57 kg.

Lời giải:

a) Ta có 299 790 000 = 2,9979.108.

Do đó, vận tốc ánh sáng trong chân không là 2,9979.108m/s;

b) Ta có 0,000  000  000  000  000  000  000   000  026  57= 2,657.10−26.

Do đó, khối lượng nguyên tử của oxygen là 2,657.10−26kg.

2. Căn bậc n

Hoạt động khám phá 2 trang 7 Toán 11 Tập 2: Một thùng gỗ hình lập phương có độ dài cạnh a (dm). Kí hiệu S và V lần lượt là diện tích một mặt và thể tích của thùng gỗ này.

a) Tính S và V khi a = 1 dm và khi a = 3 dm .

b) a bằng bao nhiêu để S = 25 dm2 ?

c) a bằng bao nhiêu để V = 64 dm3 ?

Hoạt động khám phá 2 trang 7 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

a) Khi a = 1 dm , ta có:

S = a2 = 12 = 1 (dm2); V = a3 = 13 = 1 (dm3)

Khi a = 3 dm , ta có:

S = a2 = 32 = 9 (dm2); V = a3 = 33 = 27 (dm3) .

Thực hành 2 trang 9 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau:

a) 1164;

b) 862;

c) 34⋅274.

Lời giải:

Thực hành 2 trang 9 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

3. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ

Hoạt động khám phá 3 trang 9 Toán 11 Tập 2: a) Hai biểu thức 246 và 223 có giá trị bằng nhau không? Giải thích.

b) Chỉ ra ít nhất hai biểu thức khác nhau có giá trị bằng 223.

Lời giải:

a) Ta có Hoạt động khám phá 3 trang 9 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Vậy 246=223.

b) Ta có 223=269=2812.

Vậy có ít nhất hai biểu thức khác nhau có giá trị bằng 223 là 269 ;  2812.

Thực hành 3 trang 10 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị biểu thức sau:

a) 2512;

b) 3649−12;

c) 1001,5.

Lời giải:

a) 2512=25=52=5;

b) 3649−12=1364912=13649=1672=167=76;

c) 1001,5=10032=1023=1032=103=1000.

Thực hành 4 trang 10 Toán 11 Tập 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ:

a) 23;

b) 1275;

c) a54   a>0.

Lời giải:

a) 23=232;

b) 1275=1335=1335;

c) Với a > 0, ta có a54=a45=a45.

4. Lũy thừa với số mũ thực

Hoạt động khám phá 4 trang 10 Toán 11 Tập 2: Ta biết rằng, 2 là một số vô tỷ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn: 2=1,41 4 213 562….

Cũng có thể coi 2 là giới hạn của dãy số hữu tỉ rn:

1,4;  1,41;  1,414;  1,4142; ….

Từ đây, ta lập dãy số các lũy thừa 3rn.

a) Bảng dưới cho biết những số hạng đầu tiên của dãy số 3rn(làm tròn đến chữ số thập phân thứ chín). Sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính số hạng thứ 6 và thứ 7 của dãy số này.

Hoạt động khám phá 4 trang 10 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

b) Nêu nhận xét về dãy số 3rn.

Lời giải:

a) Sử dụng máy tính cầm tay, ta có:

r6 = 31,414 213 = 4,788 014 66; r7 = 31,414 213 4 = 4,728 803 544.

b)Ta thấy khi n → +∞ thì 3rn→32.

Thực hành 5 trang 11 Toán 11 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay, tính các lũy thừa sau đây (làm tròn đến chữ số thập phân thứ sáu):

a) 1,21,5; b) 103; c) 0,5−23.

Lời giải:

Sử dụng máy tính cầm tay, tính các lũy thừa sau đây (làm tròn đến chữ số thập phân thứ sáu), ta được:

a) 1,21,5≈1,314534;

b) 103≈53,957374;

c) 0,5−23≈1,587401.

5. Tính chất của phép tính lũy thừa

Hoạt động khám phá 5 trang 11 Toán 11 Tập 2: a) Sử dụng máy tính cầm tay, hoàn thành bảng sau vào vở (làm tròn kết quả đến chữ so thập phân thứ năm)

Hoạt động khám phá 5 trang 11 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

b) Từ kết quả ở câu a, có dự đoán gì về tính chất của phép tính lũy thừa với số mũ thực?

Phép tính lũy thừa với số mũ thực có tính chất tương tự như lũy thừa với số mũ tự nhiên.

Lời giải:

a) aα . aβ=32 . 33≈31,70659;

aα:aβ=32:33≈0,70527;

aα +  β=32+3≈31,70659;

aα −  β=32−3≈0,70527.

b) Ta thấy: aα . aβ=aα +  β;  aα:aβ=aα −  β.

Ta dự đoán tính chất của phép tính lũy thừa với số mũ thực có tính chất tương tự với phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên.

Thực hành 6 trang 12 Toán 11 Tập 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa (a > 0).

a) a35 . a12:a−25;

b) a12a12a.

Lời giải:

a) a35 . a12:a−25=a35+12−−25=a35+12+25=a32;

b) a12a12a=a12a12 . a12=a12a12+12

=a12a=a12 . a12=a.

Thực hành 7 trang 12 Toán 11 Tập 2: Rút gọn biểu thức: x2y29y−2 (với x, y > 0).

Lời giải:

Ta có x2y29y−2=x22y2 . 9y−2=9x2 . 2y2y−2

=9x2 . 2y2+−2=9x2 . 2y2+−2=9x2y0=9x2.

Vận dụng 2 trang 12 Toán 11 Tập 2: Tại một vùng biển, giả sử cường độ ánh sáng I thay đổi theo độ sâu theo công thức I=I0.10− 0,3d, trong đó d là độ sâu (tính bằng mét) so với mặt hồ, I0 là cường độ ánh sáng tại mặt hồ.

Vận dụng 2 trang 12 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Tại độ sâu 1 m, cường độ ánh sáng gấp bao nhiêu lần I0?

b) Cường độ ánh sáng tại độ sâu 2 m gấp bao nhiêu lần so với tại độ sâu 10 m? Làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân.

Lời giải:

a) Với d=1ta có: I=I0.10−0,3.1=I0.10−0,3.

Vậy tại độ sâu 1 m, cường độ ánh sáng gấp 10−0,3lần I0.

b) Với d=2 ta có: I=I0.10−0,3.2=I0.10−0,6

Với d=10ta có: I=I0.10−0,3.10=I0.10−3.

Cường độ ánh sáng tại độ sâu 2 m gấp cường độ ánh sáng tại độ sâu 10 m số lần là:

(I0.10−0,6):(I0.10−3)=10−0,6:10−3=10−0,6−(−3)=102,4≈251,19(lần)

Vậy cường độ ánh sáng tại độ sâu 2 m gấp cường độ ánh sáng tại độ sâu 10 m khoảng 251,19 lần.

Bài tập

Bài 1 trang 13 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau:

a) 34−2 . 32 .  120;

b) 112−2⋅23−2;

c) 2−2 . 52−2:5 . 5−5.

Lời giải:

a) 34−2 . 32 .  120=1342 . 32 .  1=1342 . 9=169 . 9=16;

b) 112−2⋅23−2=1112⋅1232=12⋅149=12⋅94=27;

c) 2−2 . 52−2:5 . 5−5=5222−2:51 + (− 5)

=152222:5− 4=15424:154=2454⋅54=24=16.

Bài 2 trang 13 Toán 11 Tập 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa (a>0):

a) 3 . 3 . 34 . 38;

b) aaa;

c) a . a3 . a4a53 . a25.

Lời giải:

a) 3 . 3 . 34 . 38=3 . 312 . 314 . 318=31+12+14+18=3158;

b) aaa=aa . a12=aa1 + 12=aa32

=a . a34=a1 + 34=a74=a78;

Bài 2 trang 13 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài 3 trang 13 Toán 11 Tập 2: Rút gọn các biểu thức sau a>0,  b>0:

a) a13a12a76;

b) a23a14:a16;

c) 32a−32b−12−13a12b32.

Lời giải:

Bài 3 trang 13 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

c) 32a−32b−12−13a12b32=32⋅−13 . a−32+12 . b−12+32

=−12 . a−1 . b=−b2a.

Bài 4 trang 13 Toán 11 Tập 2: Với một chỉ vàng, giả sử người thợ lành nghề có thể dát mỏng thành lá vàng rộng 1 m2 và dày khoảng 1,94.10−7  m. Đồng xu 5000 đồng dày 2,2.10−3  m. Cần chồng bao nhiêu lá vàng như trên để có độ dày bằng đồng xu loại 5000 đồng? Làm tròn kết quả đến chữ số hàng trăm.

Lời giải:

Để có độ dày bằng đồng xu loại 5000 đồng ta cần chồng bao nhiêu lá vàng như trên là:

(2,2.10−3):(1,94.10−7)≈11300(lá vàng)

Vậy để có độ dày bằng đồng xu loại 5000 đồng ta cần chồng khoảng 11300lá vàng như trên.

Bài 5 trang 13 Toán 11 Tập 2: Tại một xí nghiệp, công thức Pt=500.12t3 được dùng để tính giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc máy sau thời gian (tính theo năm) kể từ khi đưa vào sử dụng.

a) Tính giá trị còn lại của máy sau 2 năm; sau 2 năm 3 tháng.

b) Sau 1 năm đưa vào sử dụng, giá trị còn lại của máy bằng bao nhiêu phần trăm so với ban đầu?

Lời giải:

a) Với t = 2, ta có P(2)=500 . 1223≈314,98 (triệu đồng)

Ta có 2 năm 3 tháng = 2,25 năm.

Với t = 2,25 ta có P(2,25)=500 . 122,252≈297,3 (triệu đồng)

Vậy giá trị còn lại sau 2 năm là 314,98 triệu đồng; giá trị còn lại sau 2 năm 3 tháng là 297,3 triệu đồng.

b) Với t = 1, ta có P(1)=500.1213≈396,85 (triệu đồng)

Sau 1 năm đưa vào sử dụng, giá trị còn lại của máy bằng:

396,85 : 500.100 = 79,37% so với ban đầu.

Vậy sau 1 năm đưa vào sử dụng, giá trị còn lại của máy bằng 79,37% so với ban đầu.

Bài 6 trang 13 Toán 11 Tập 2: Biết rằng 10α=2;   10β=5. Tính 10α + β;  10α − β;  102α;  10−2α;  1000β;  0,012α.

Lời giải:

• 10α  +  β=10α . 10 β=2 . 5=10.

• 10α −  β=10α10 β=25.

• 102α=10α2=22=4.

• 10−2α=1102α=14

•  1000β= 103β= 10β3=53=125.

• 0,012α=11002α=11002α=11022α

=1104α=110α4=124=116.

Bài 7 trang 13 Toán 11 Tập 2: Biết rằng 4α=15. Tính giá trị các biểu thức sau:

a) 16α+16−α;

b) 2α+2−α2.

Lời giải:

a) 16α+16−α=16α+116α=42α+142α

=4α2+14α2=152+1152=62625;

b) 2α+2−α2=2α2+2 . 2α . 2−α+2−α2

=22α+2 +2−2α=22α+2 +22−α

=4α+2 +4−α=4α+2 +14α=15+2 +115=365.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Phép tính lũy thừa

Bài 2: Phép tính lôgarit

Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Bài tập cuối chương 6

Bài 1: Đạo hàm

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo Giải bài tập Toán 11 Tập 1   chi tiết)   Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của dãy số

Next post

Hoạt động trải nghiệm lớp 11 Chân trời sáng tạo | HĐTN lớp 11 Chân trời sáng tạo | Giải HĐTN 11 | Soạn, Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 11 hay nhất | HĐTN lớp 11 CTST

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác

Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị
  5. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác
  6. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Cấp số nhân
  10. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của dãy số
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của hàm số
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số liên tục
  14. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng song song
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép chiếu song song
  20. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  23. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  24. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tìm hiểu hàm số lượng giác bằng phần mềm GeoGebra
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng công thức cấp số nhân để dự báo dân số
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lôgarit
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  29. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6 trang 34
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đạo hàm
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các quy tắc tính đạo hàm
  32. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7 trang 51
  33. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng vuông góc
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng vuông góc
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khoảng cách trong không gian
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  38. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
  41. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ hình khối bằng phần mềm GeoGebra. Làm kính 3D để quan sát ảnh nổi
  43. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng lôgarit vào đo lường độ pH của dung dịch

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán