Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Chân trời

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác

By admin 09/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 5: Phương trình lượng giác
Giải Toán 11 trang 34 Tập 1
Hoạt động khởi động trang 34 Toán 11 Tập 1: Trong hình bên, khi bàn đạp xe đạp quay, bóng M của đầu trục quay dao động trên mặt đất quanh điểm O theo phương trình s = 17cos5πt với s (cm) là tọa độ của điểm M trên trục Ox và t (giây) là thời gian bàn đạp quay. Làm cách nào để xác định được các thời điểm mà tại đó độ dài bóng OM bằng 10cm?
Hoạt động khởi động trang 34 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
Để xác định được các thời điểm mà tại đó độ dài bóng OM bằng 10cm thì s = 10
⇔ 17cos5πt = 10
Ta cần giải phương trình cos5πt = 1017
Bài học này sẽ giúp chúng ta giải quyết phương trình trên.
Hoạt động khám phá 1 trang 34 Toán 11 Tập 1: Xác định và so sánh tập nghiệm của các phương trình sau:
a) x – 1 = 0;
b) x2 – 1 = 0;
c) 2x2−1=x.
Lời giải:
a) x – 1 = 0 ⇔ x = 1.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S1 = {1}.
b) x2 – 1 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = – 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S2 = { – 1; 1}.
c) 2x2−1=x
⇒2x2−1=x2
⇒x2=1
Hoạt động khám phá 1 trang 34 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Thay x = 1 và x = – 1 vào phương trình ban đầu ta thấy x = 1 là thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S3 = {1}.
Ta có nhận xét:
S1 = S3 ⊂ S2.
Giải Toán 11 trang 35 Tập 1
Thực hành 1 trang 35 Toán 11 Tập 1: Chỉ ra lỗi sai trong phép biến đổi phương trình dưới đây
x2=2x⇔x2x=2⇔x=2
Lời giải:
Lỗi sai: Phương trình x2 = 2x và phương trình x2x=2 không tương đương vì:
Phương trình x2 = 2x có tập nghiệm S1 = {0; 2}.
Phương trình x2x=2 có tập nghiệm S2 = {2}.
Hoạt động khám phá 2 trang 35 Toán 11 Tập 1: a) Có giá trị nào của x để sinx = 1,5 không?
b) Trong Hình 1, những điểm nào trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác x có sinx = 0,5? Xác định số đo của các góc lượng giác đó.
Hoạt động khám phá 2 trang 35 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
a) Vì – 1 ≤ x ≤ 1 mà 1,5 > 1 nên không tồn tại giá trị của x để sinx = 1,5.
b) Trên Hình 1, những điểm trên đường tròn biểu diễn góc lượng giác x có sinx = 0,5 là điểm M và N.
Điểm M biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là π6+k2π,k∈ℤ.
Điểm N biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là 5π6+k2π,k∈ℤ.
Giải Toán 11 trang 36 Tập 1
Thực hành 2 trang 36 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) sinx = 32;
b) sin(x + 30°) = sin(x + 60°).
Lời giải:
a) sinx = 32
Vì sinπ3 = 32 nên phương trình sinx = 32= sinπ3 có các nghiệm là:
x=π3+k2π và x=2π3+k2π, k ∈ ℤ.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = π3+k2π,2π3+k2π,k∈ℤ.
b) sin(x + 30°) = sin(x + 60°)
⇔ x + 30° = x + 60° + k360° hoặc x + 30° = 360° – x – 60° + k360° (k ∈ ℤ)
⇔ 30° = 60° + k360° (vô lí) hoặc x = 150° + k180° (k ∈ ℤ).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = {150° + k180°, k ∈ ℤ}.
Hoạt động khám phá 3 trang 36 Toán 11 Tập 1: Trong Hình 3, những điểm nào trên đường tròn lượng giác biểu diễn diễn góc lượng giác x có cosx = –12? Xác định số đo của các góc lượng giác đó.
Hoạt động khám phá 3 trang 36 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
Trên đường tròn lượng giác điểm M và N biểu diễn diễn góc lượng giác x có cosx = –12.
Điểm M là điểm biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là: 2π3+k2π,k∈ℤ.
Điểm N là điểm biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là: −2π3+k2π,k∈ℤ.
Giải Toán 11 trang 37 Tập 1
Thực hành 3 trang 37 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau
a) cosx = – 3;
b) cosx = cos15°;
c) cosx+π12=cos3π12.
Lời giải:
a) Vì – 3 < – 1 nên phương trình cosx = – 3 vô nghiệm.
b) cosx = cos15°
⇔ x = 15° + k360° hoặc x = – 15° + k360° .
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {15° + k360°; – 15° + k360°, k ∈ ℤ}.
c) cosx+π12=cos3π12
⇔x+π12=3π12+k2π hoặc x+π12=−3π12+k2π,k∈ℤ
⇔x=π6+k2π hoặc x=−π3+k2π,k∈ℤ
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = π6+k2π;−π3+k2π,k∈ℤ.
Hoạt động khám phá 4 trang 37 Toán 11 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho T là điểm trên trục tang có tọa độ là (1; 3) (Hình 5). Những điểm nào trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác x có tanx = 3? Xác định số đo của các góc lượng giác đó.
Lời giải:
Hoạt động khám phá 4 trang 37 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Ta thấy M và N là hai điểm biểu diễn các góc lượng giác thỏa mãn tanx = 3.
Điểm M là điểm biểu diễn các góc lượng giác có số đo π3+k2π,k∈ℤ.
Điểm N là điểm biểu diễn các góc lượng giác có số đo −2π3+kπ,k∈ℤ.
Giải Toán 11 trang 38 Tập 1
Thực hành 4 trang 38 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau
a) tanx = 0;
b) tan(30° – 3x) = tan75°.
Lời giải:
a) Điều kiện xác định là: x≠π2+kπ,k∈ℤ.
Vì tan0 = 0 nên phương trình tanx = 0 có các nghiệm x = kπ, k ∈ ℤ.
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {kπ, k ∈ ℤ}.
b) tan(30° – 3x) = tan75°
⇔ tan(3x – 30°) = tan(– 75°)
⇔ 3x – 30° = – 75° + k360°, k ∈ ℤ
⇔ 3x = – 45° + k360°, k ∈ ℤ
⇔ x = – 15° + k120°, k ∈ ℤ
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { – 15° + k120°, k ∈ ℤ}.
Hoạt động khám phá 5 trang 38 Toán 11 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho C là điểm trên trục côtang có tọa độ là (– 1; 1) (Hình 7). Những điểm nào biểu diễn góc lượng giác x có cotx = – 1? Xác định số đo của các góc lượng giác đó.
Hoạt động khám phá 5 trang 38 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
Trên đường tròn lượng giác hai điểm M và N biểu diễn các góc lượng giác có số đo góc x thỏa mãn cotx = – 1.
Điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo góc 3π4+k2π,k∈ℤ.
Điểm N biểu diễn các góc lượng giác có số đo góc −π4+k2π,k∈ℤ.
Giải Toán 11 trang 39 Tập 1
Thực hành 5 trang 39 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:
a) cotx = 1;
b) cot(3x + 30°) = cot75°.
Lời giải:
a) Vì cotπ4= 1 nên phương trình cotx = 1 có các nghiệm là x=π4+kπ,k∈ℤ.
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = π4+kπ,k∈ℤ.
b) cot(3x + 30°) = cot75°
⇔ 3x + 30° = 75° + k180°, k ∈ ℤ
⇔ 3x = 45° + k180°, k ∈ ℤ
⇔ x = 15° + k60°, k ∈ ℤ
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {15° + k60°, k ∈ ℤ}.
Giải Toán 11 trang 40 Tập 1
Thực hành 6 trang 40 Toán 11 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay để giải các phương trình sau:
a) cosx = 0,4;
b) tanx = 3.
Lời giải:
a) Sử dụng máy tính cầm tay ta có: cos1,16 ≈ 0,4 nên cosx = cos1,16 do đó các nghiệm của phương trình là x = 1,16 + k2π và x = – 1,16 + k2π với k ∈ ℤ.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1,16 + k2π; – 1,16 + k2π, k ∈ ℤ}.
b) Sử dụng máy tính cầm tay ta có: tanπ3 = 3 nên tanx = tanπ3 do đó các nghiệm của phương trình là x = π3 + kπ với k ∈ ℤ.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = π3+kπ,k∈ℤ.
Vận dụng trang 40 Toán 11 Tập 1: Quay lại bài toán khởi động, phương trình chuyển động của bóng đầu trục bàn đạp là x = 17cos5πt (cm) với t được đo bằng giây. Xác định các thời điểm t mà tại đó độ dài bóng |x| bằng 10 cm. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Lời giải:
Xét phương trình |17cos5πt| = 10
Vận dụng trang 40 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Độ dài bóng |x| bằng 10 cm tại các thời điểm t = ±0,06 +k25, t = ±0,14 + k25 (k∈Z).
Bài tập
Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:
a) sin2x = 12;
b) sinx−π7 = sin2π7;
c) sin4x – cosx+π6 = 0.
Lời giải:
a) Vì sinπ6 = 12 nên ta có phương trình sin2x = sinπ6
Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = π12+kπ,5π12+kπ,k∈ℤ.
b) sinx−π7= sin2π7
Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 3π7+k2π;6π7+k2π,k∈ℤ.
c) sin4x – cosx+π6 = 0
Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 2π9+k2π3;−2π15+k2π5,k∈ℤ.
Bài 2 trang 40 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:
a) cosx+π3=32;
b) cos4x = cos5π12;
c) cos2x = 1.
Lời giải:
Bài 2 trang 40 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = −π6+k2π;−π2+k2π,k∈ℤ.
Bài 2 trang 40 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = ±5π48+kπ2,k∈ℤ.
c) cos2x = 1
Bài 2 trang 40 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {kπ, k∈Z}.
Giải Toán 11 trang 41 Tập 1
Bài 3 trang 41 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:
a) tanx = tan55°;
b) tan2x+π4=0.
Lời giải:
a) tanx = tan55° (điều kiện xác định x ≠ 90° + k180°).
⇔ x = 55° + k180°, k ∈ ℤ (thỏa mãn điều kiện)
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {55° + k180°, k ∈ ℤ}.
b) tan2x+π4=0 (điều kiện xác định 2x+π4≠π2+k2π⇔x≠π8+kπ,k∈ℤ)
⇔2x+π4=kπ,k∈ℤ
⇔x=−π4+kπ2,k∈ℤ (thỏa mãn điều kiện)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = −π4+kπ2,k∈ℤ.
Bài 4 trang 41 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:
a) cot12x+π4= -1;
b) cot3x = –33.
Lời giải:
a) cot12x+π4 = -1 (điểu kiện xác định x # π2 + k2π, k∈Z)
⇔12x+π4=−π4+kπ,k∈ℤ
⇔x=−π+k2π,k∈ℤ (thỏa mãn điều kiện)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = −π+k2π,k∈ℤ.
b) cot3x = –33 (điểu kiện xác định x # kπ3, k∈Z)
Bài 4 trang 41 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = −π9+kπ3,k∈ℤ.
Bài 5 trang 41 Toán 11 Tập 1: Tại các giá trị nào của x thì đồ thị hàm số y = cosx và y = sinx giao nhau?
Lời giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm: sinx = cosx
⇔ cosx = cosπ2−x
Bài 5 trang 41 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = π4+k2π,k∈ℤ.
Bài 6 trang 41 Toán 11 Tập 1: Trong Hình 9, khi được kéo ra khỏi vị trí cân bằng ở điểm O và buông tay, lực đàn hồi của lò xo khiến vật A gắn ở đầu của lò xo dao động quanh O. Tọa độ s (cm) của A trên trục Ox vào thời điểm t (giây) sau khi buông tay được xác định bởi công thức s = 10sin10t+π2. Vào các thời điểm nào thì s = -53 cm?
(Theo https://www.britannica.com/science/simple-harmonic-motion )
Bài 6 trang 41 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Lời giải:
Xét phương trình: 10sin10t+π2 = -53
Bài 6 trang 41 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
Vậy vào các thời điểm t=−π12+kπ5k≥1,k∈ℤ và t=π12+kπ5k≥0,k∈ℤ thì s = -53 cm.
Bài 7 trang 41 Toán 11 Tập 1: Trong Hình 10, ngọn đèn hải đăng H cách bờ biển yy’ một khoảng HO = 1km. Đèn xoay ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ π10 rad/s và chiếu hai luồng ánh sáng về hai phía đối diện nhau. Khi đèn xoay, điểm M mà luồng ánh sáng của hải đăng rọi vào bờ biển chuyển động dọc theo bờ.
(Theo https://www.mnhs.org/splitrock/learn/technology)
Bài 7 trang 41 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11
a) Ban đầu luồng sáng trùng với đường thẳng HO. Viết hàm số biểu thị tọa độ yM của điểm M trên trục Oy theo thời gian t.
b) Ngôi nhà N nằm trên bờ biển với tọa độ yS = – 1 (km). Xác định các thời điểm t mà đèn hải đăng chiếu vào ngôi nhà.
Lời giải:
a) Sau t giây điểm M quét được một góc lượng giác có số đo là: α=π10t rad.
Xét tam giác HOM vuông tại O có:
MO = tanα.1 = tanπ10t.
Vậy tọa độ yM = tanπ10t.
b) Xét tanπ10t = -1
⇔ tanπ10t = tan–π4
⇔ π10t = –π4 + kπ, k∈Z

⇔ t = -2,5 + 10k, k∈Z

Vì t ≥ 0 nên tại các thời điểm t = -2,5 + 10k, k∈Z, k≥1 thì đèn hải đăng chiếu vào ngôi nhà.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị
Bài 5: Phương trình lượng giác
Bài tập cuối chương 1
Bài 1: Dãy số
Bài 2: Cấp số cộng
 

==== ~~~~~~ ====

Tags : Tags Giải bài tập   Toán 11
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Vì 52 = b nên b = a. Hai số a,b thích hợp điền vào chỗ trống lần lượt là:

Next post

Lý thuyết Hàm số lượng giác và đồ thị (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị
  5. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Cấp số nhân
  9. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của dãy số
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của hàm số
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số liên tục
  13. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng song song
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép chiếu song song
  19. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  22. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  23. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tìm hiểu hàm số lượng giác bằng phần mềm GeoGebra
  24. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng công thức cấp số nhân để dự báo dân số
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lũy thừa
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lôgarit
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  29. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6 trang 34
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đạo hàm
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các quy tắc tính đạo hàm
  32. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7 trang 51
  33. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng vuông góc
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng vuông góc
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khoảng cách trong không gian
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  38. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
  41. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ hình khối bằng phần mềm GeoGebra. Làm kính 3D để quan sát ảnh nổi
  43. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng lôgarit vào đo lường độ pH của dung dịch

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán