Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Chân trời

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các quy tắc tính đạo hàm

By admin 06/01/2024 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm

Hoạt động khởi động trang 42 Toán 11 Tập 2: Giả sử hàm số f(x) và g(x) lần lượt có đạo hàm tại x0 là f'(x0) và g'(x0). Làm thế nào để tính đạo hàm của các hàm số là tổng, hiệu, tích hoặc thương của f(x) và g(x) tại x0?

Lời giải:

Để tính đạo hàm của các hàm số là tổng, hiệu, tích hoặc thương của f(x) và g(x) tại x0 thì ta tìm giới hạn của tổng, hiệu, tích hoặc thương của f(x) và g(x) tại x0.

Hoạt động khám phá 1 trang 42 Toán 11 Tập 2: a) Dùng định nghĩa tính đạo hàm của hàm số y = x tại điểm x = x0.

b) Nhắc lại đạo hàm của các hàm số y = x2; y = x3 đã tìm được ở bài học trước. Từ đó, dự đoán đạo hàm của hàm số y = xn với n ∈ ℕ*.

Lời giải:

a) Ta có y‘(x0)=limx→x0fx−fx0x−x0=limx→x0x−x0x−x0=1.

Vậy y'(x0) = 1.

b) Có (x2)’ = 2x; (x3)’ = 3x2;

Dự đoán (xn)’ = nxn – 1.

Thực hành 1 trang 43 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số y = x10 tại x = −1 và x=23 .

Lời giải:

Ta có y’ = (x10)’ = 10x9.

Khi đó y'(−1) = 10×(−1)9 = −10;

y‘23=10⋅239=10⋅2139=80.

Hoạt động khám phá 2 trang 43 Toán 11 Tập 2: Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số y=x tại điểm x = x0 với x0 > 0.

Lời giải:

Ta có y‘x0=limx→x0fx−fx0x−x0=limx→x0x−x0x−x0

=limx→x0x−x0x−x0x+x0=limx→x01x+x0=12x0.

Vậy y‘x0=12x0.

Thực hành 2 trang 43 Toán 11 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x tại điểm có hoành độ bằng 4.

Lời giải:

Ta có y‘=x‘=12x.

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x tại điểm có hoành độ bằng 4 là:

k=y‘4=124=14.

Với x = 4 thì y=4=2.

Khi đó phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x tại điểm có hoành độ bằng 4 là y=14x−4+2 hay y=14x+1.

Vậy y=14x+1 là tiếp tuyến cần tìm.

Thực hành 3 trang 43 Toán 11 Tập 2: Tìm đạo hàm của các hàm số:

a) y=x4 tại x = 1;

b) y=1x tại x=−14.

Lời giải:

a) Ta có y‘=x4‘=14⋅x−34=14⋅1x34.

Khi đó y‘1=14⋅1134=14.

b) Ta có y‘=1x‘=−1x2.

Khi đó y‘−14=−1(-14)2=−16.

Hoạt động khám phá 3 trang 44 Toán 11 Tập 2: Cho biết limx→0sinxx=1. Dùng định nghĩa tính đạo hàm của hàm số y = sinx.

Lời giải:

Có y‘x0=limx→x0fx−fx0x−x0=limx→x0sinx−sinx0x−x0

=limx→x02cosx+x02sinx−x02x−x0

=limx→x02cosx+x02⋅limx→x012⋅sinx−x02x−x02

=2cos2x02⋅12=cosx0 (do limx→x0sinx−x02x−x02=1).

Vậy y’ = (sinx)’ = cosx.

Thực hành 4 trang 44 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số y = tanx tại x=3π4.

Lời giải:

Ta có y’ = (tanx)’ = 1cos2x.

Vậy y‘3π4=1cos23π4=2.

Hoạt động khám phá 4 trang 44 Toán 11 Tập 2: Cho biết limx→0ex−1x=1 và limx→0ln1+xx=1. Dùng định nghĩa tính đạo hàm của các hàm số:

a) y = ex;

b) y = lnx.

Lời giải:

a) Có y‘x0=limx→x0fx−fx0x−x0=limx→x0ex−ex0x−x0

=limx→x0ex0ex−x0−1x−x0=ex0 (do limx→x0ex−x0−1x−x0=1).

Vì y'(x0) = ex0 nên y’ = (ex)’ = ex.

b) Ta có y‘x0=limx→x0fx−fx0x−x0=limx→x0lnx−lnx0x−x0

=limx→x01x0⋅lnxx0xx0−1=limx→x01x0⋅limx→x0ln1+xx0−1xx0−1=1x0

(do limx→x0ln1+xx0−1xx0−1=1.

Do y'(x0) = 1x0nên y’ = (lnx)’ = 1x.

Thực hành 5 trang 44 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số

a) y = 9x tại x = 1;

b) y = lnx tại x=13.

Lời giải:

a) Ta có y’ = (9x)’ = 9x×ln9.

Khi đó y'(1) = 91×ln9 = 9ln9.

b) Ta có y’ = (lnx)’ = 1x.

Khi đó y‘13=113=3.

Hoạt động khám phá 5 trang 45 Toán 11 Tập 2: Cho f(x) và g(x) là hai hàm số có đạo hàm tại x0. Xét hàm số h(x) = f(x) + g(x).

Ta có hx−hx0x−x0=fx−fx0x−x0+gx−gx0x−x0.

Nên h‘x=limx→x0hx−hx0x−x0=limx→x0fx−fx0x−x0+limx→x0gx−gx0x−x0=…+…

Chọn biểu thức thích hợp thay cho chỗ chấm để tìm h'(x0).

Lời giải:

Ta có limx→x0fx−fx0x−x0=f‘x0 và limx→x0gx−gx0x−x0=g‘x0 nên h'(x0) = f'(x0) + g'(x0).

Do đó hx=limx→x0hx−hx0x−x0

=limx→x0fx−fx0x−x0+limx→x0gx−gx0x−x0=f‘x0+g‘x0.

Thực hành 6 trang 46 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số:

a) y = xlog2x;

b) y = x3ex.

Lời giải:

a) y’ = (xlog2x)’ = (x)’log2x + x(log2x)’

= log2x+x⋅1xln2=log2x+1ln2.

b) y’ = (x3ex)’ = (x3)’ex + x3(ex)’ = 3x2ex + x3ex.

Hoạt động khám phá 6 trang 46 Toán 11 Tập 2: Cho hàm số u = sinx và hàm số y = u2.

a) Tính y theo x.

b) Tính y’x (đạo hàm của y theo biến x), y’u (đạo hàm của y theo biến u) và u’x (đạo hàm của u theo biến x) rồi so sánh y’x với y’u×u’x.

Lời giải:

a) Ta có y = u2 = (sinx)2 = sin2x.

b) Ta có y’x = (sin2x)’ = (sinx×sinx)’ = (sinx)’×sinx + sinx×(sinx)’

= cosx×sinx + sinx×cosx = 2sinxcosx = sin2x. (1)

y’u = (u2)’ = 2u = 2sinx.

u’x = (sinx)’ = cosx.

Có y’u×u’x = 2sinxcosx = sin2x. (2)

Từ (1) và (2), ta có: y’x = y’u×u’x.

Thực hành 7 trang 47 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = (2x3 + 3)2;

b) y = cos3x;

c) y = log2(x2 + 2).

Lời giải:

a) y’ = [(2x3 + 3)2]’ = 2(2x3 + 3)(2x3 + 3)’ = 12x2(2x3 + 3).

b) y’ = (cos3x)’ = −sin3x×(3x)’ = −3sin3x.

c) y’ = [log2(x2 + 2)]’ = x2+2‘x2+2ln2=2xx2+2ln2.

Hoạt động khám phá 7 trang 47 Toán 11 Tập 2: Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s(t) = 2t3 + 4t + 1, trong đó s tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây.

a) Tính vận tốc tức thời v(t) tại thời điểm t.

b) Đạo hàm v'(t) biểu thị tốc độ thay đổi của vận tốc theo thời gian, còn gọi là gia tốc của chuyển động, kí hiệu a(t). Tính gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 2.

Lời giải:

a) Vận tốc tức thời v(t) tại thời điểm t là v(t) = s'(t) = (2t3 + 4t + 1)’ = 6t2 + 4.

b) a(t) = v'(t) = (6t2 + 4)’ = 12t.

Gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 2 là a(2) = 12×2 = 24 (m/s2).

Thực hành 8 trang 48 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) y = x2 – x;

b) y = cosx.

Lời giải:

a) Có y’ = (x2 – x)’ = 2x – 1.

Có y” = (2x – 1)’ = 2. Vậy y” = 2.

b) Có y’ = (cosx)’ = −sinx.

y” = (−sinx)’ = −cosx. Vậy y” = −cosx.

Vận dụng trang 48 Toán 11 Tập 2: Một hòn sỏi rơi tự do có quãng đường rơi tính theo thời gian t là s(t) = 4,9t2 , trong đó s tính bằng mét và t tính bằng giây. Tính gia tốc rơi của hòn sỏi lúc t = 3.

Lời giải:

Vận tốc của hòn sỏi tại thời điểm t là v(t) = s'(t) = (4,9t2)’ = 9,8t.

Gia tốc của hòn sỏi tại thời điểm t là a(t) = v'(t) = (9,8t)’ = 9,8.

Gia tốc rơi của hòn sỏi lúc t = 3 là a(3) = 9,8 m/s2.

Vậy gia tốc rơi của hòn sỏi lúc t = 3 là 9,8 m/s2.

Bài tập

Bài 1 trang 48 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=2x3−x22+4x−13;

b) y=−2x+3x−4;

c) y=x2−2x+3x−1;

d) y=5x.

Lời giải:

a) y‘=2x3−x22+4x−13‘

=2x3‘−x22‘+4x‘−13‘=6x2−x+4.

b) y‘=−2x+3x−4‘=−2x+3‘x−4−−2x+3x−4‘x−42

=−2x−4−−2x+3x−42=−2x+8+2x−3x−42=5x−42.

c) y=x2−2x+3x−1=x2−2x+3‘x−1−x2−2x+3x−1‘x−12

=2x−2x−1−x2−2x+3x−12=2x2−4x+2−x2+2x−3x−12

=x2−2x−1x−12.

d) y‘=5x‘=5x‘25x=525x.

Bài 2 trang 49 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = sin3x;

b) y = cos32x;

c) y = tan2x;

d) y = cot(4 – x2).

Lời giải:

a) y’ = (sin3x)’ = cos3x×(3x)’ = 3cos3x.

b) y’ = (cos32x)’ = 3cos22x(cos2x)’ = −6cos22xsin2x.

c) y’ = (tan2x)’ = 2tanx×(tanx)’

= 2tanx1cos2x = 2tanx(1 + tan2x).

d) y’ = [cot(4 – x2)]’ = −4−x2‘sin24−x2=2xsin24−x2.

Bài 3 trang 49 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y = (x2 – x)×2x;

b) y = x2log3x;

c) y = e3x + 1.

Lời giải:

a) y’ = [(x2 – x)×2x]’ = (x2 – x)’×2x + (x2 – x)×(2x)’

= (2x – 1)×2x + (x2 – x)×2x×ln2

= 2x(x2ln2 + 2x – 1 – xln2).

b) y’ = (x2log3x)’ = (x2)’log3x + x2(log3x)’

= 2xlog3x + x2xln3= 2xlog3x+xln3.

c) y’ = (e3x + 1)’ = e3x + 1×(3x + 1)’ = 3e3x + 1.

Bài 4 trang 49 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:

a) y = 2x4 – 5x2 + 3;

b) y = xex.

Lời giải:

a) y’ = (2x4 – 5x2 + 3)’ = 8x3 – 10x.

y” = (8x3 – 10x)’ = 24x2 – 10.

Vậy y” = 24x2 – 10.

b) y’ = (xex)’ = x’ex + x×(ex)’ = ex + xex.

y” = (ex + xex)’ = ex + ex + xex = 2ex + xex.

Vậy y” = 2ex + xex.

Bài 5 trang 49 Toán 11 Tập 2: Cân nặng trung bình của một bé gái trong độ tuổi từ 0 đến 36 tháng có thể được tính gần đúng bởi hàm số w(t) = 0,000758t3 – 0,0596t2 + 1,82t + 8,15, trong đó t được tính bằng tháng và w được tính bằng pound (nguồn: https://www.cdc.gov/growthcharts/data/who/GrChrt_Boys). Tính tốc độ thay đổi cân nặng của bé gái đó tại thời điểm 10 tháng tuổi.

Lời giải:

Tốc độ thay đổi cân nặng của bé gái đó tại thời điểm t là:

w'(t) = (0,000758t3 – 0,0596t2 + 1,82t + 8,15)’ = 0,002274t2 – 0,1192t + 1,82.

Tốc độ thay đổi cân nặng của bé gái đó tại thời điểm 10 tháng tuổi là:

w'(10) = 0,002274×(10)2 – 0,1192×10 + 1,82. = 0,8554 (pound/tháng).

Vậy tốc độ thay đổi cân nặng của bé gái đó tại thời điểm 10 tháng tuổi là 0,8554 pound/tháng.

Bài 6 trang 49 Toán 11 Tập 2: Một công ty xác định rằng tổng chi phí của họ, tính theo nghìn đô-la, để sản xuất x mặt hàng là C(x)=5x2+60 và công ty lên kế hoạch nâng sản lượng trong t tháng kể từ nay theo hàm số x(t) = 20t + 40. Chi phí sẽ tăng nhanh thế nào sau 4 tháng kể từ khi công ty thực hiện kế hoạch đó?

Lời giải:

Ta có C‘(x)=5x2+60‘=5x2+60‘25x2+60=10x25x2+60=5x5x2+60.

Có x'(t) = (20t + 40)’ = 20; x(4) = 120.

Khi đó, tốc độ tăng chi phí của công ty sau t tháng là: C'(x(t)) = C'(x)×x'(t).

Tốc độ tăng chi phí của công ty sau 4 tháng kể từ khi công ty thực hiện kế hoạch đó là:

C'(x(4)) = C'(120)×x'(4) =5⋅1205⋅1202+60⋅20≈44,7 (nghìn đô-la/tháng).

Tốc độ tăng chi phí của công ty sau 4 tháng kể từ khi công ty thực hiện kế hoạch đó khoảng 44,7 nghìn đô/tháng.

Bài 7 trang 49 Toán 11 Tập 2: Trên Mặt Trăng, quãng đường rơi tự do của một vật được cho bởi công thức s(t) = 0,81t2, trong đó t là thời gian được tính bằng giây và s tính bằng mét. Một vật được thả rơi từ độ cao 200 m phía trên Mặt Trăng. Tại thời điểm t = 2 sau khi thả vật đó, tính:

a) Quãng đường vật đã rơi;

b) Gia tốc của vật.

Lời giải:

a) Quãng đường vật đã rơi tại thời điểm t = 2 là: s(2) = 0,81×22 = 3,24 (m).

Vậy sau 2 giây vật đã rơi được 3,24 m.

b) Có v(t) = s'(t) = (0,81t2)’ = 1,62t.

a(t) = v'(t) = (1,62t)’ = 1,62.

Vậy gia tốc của vật tại thời điểm t = 2 là 1,62 m/s2.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Đạo hàm

Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm

Bài tập cuối chương 7

Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc

Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo Giải bài tập Toán 11 Tập 1   chi tiết)   Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng và mặt phẳng song song

Next post

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng song song

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác

Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị
  5. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác
  6. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Cấp số nhân
  10. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của dãy số
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của hàm số
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số liên tục
  14. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng song song
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép chiếu song song
  20. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  23. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  24. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tìm hiểu hàm số lượng giác bằng phần mềm GeoGebra
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng công thức cấp số nhân để dự báo dân số
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lũy thừa
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lôgarit
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  30. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6 trang 34
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đạo hàm
  32. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7 trang 51
  33. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng vuông góc
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng vuông góc
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khoảng cách trong không gian
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  38. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
  41. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ hình khối bằng phần mềm GeoGebra. Làm kính 3D để quan sát ảnh nổi
  43. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng lôgarit vào đo lường độ pH của dung dịch

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán