Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Chân trời

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

By admin 06/01/2024 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Hoạt động khởi động trang 57 Toán 11 Tập 2: Trong thực tế, người thợ xây dựng thường dùng dây dọi để xác định đường vuông góc với nền nhà. Thế nào là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng?

Hoạt động khởi động trang 57 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng khi đường thẳng đó vuông góc với mọi đường thẳng thuộc mặt phẳng.

1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Hoạt động khám phá 1 trang 57 Toán 11 Tập 2: Thả một dây dọi AO chạm sàn nhà tại điểm O. Kẻ một đường thẳng xOy bất kì trên sàn nhà.

a) Dùng êke để kiểm tra xem AO có vuông góc với xOy không.

b) Nêu nhận xét về góc giữa dây dọi và một đường thẳng bất kì trong sàn nhà.

Hoạt động khám phá 1 trang 57 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

a) AO vuông góc với xOy.

b) Góc giữa dây dọi và một đường thẳng bất kì trong sàn nhà là góc vuông.

Hoạt động khám phá 2 trang 57 Toán 11 Tập 2: Cho đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b trong mặt phẳng (P). Xét một đường thẳng c bất kì trong (P) (c không song song với a và b). Gọi O là giao điểm của d và (P). Trong (P) vẽ qua O ba đường thẳng lần lượt song song với a, b, c. Vẽ một đường thẳng cắt a′, b′, c′ lần lượt tại B, C, D. Trên d lấy hai điểm E, F sao cho O là trung điểm của EF (Hình 4).

Hoạt động khám phá 2 trang 57 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Giải thích tại sao hai tam giác CEB và CFE bằng nhau.

b) Có nhận xét gì về tam giác DEF? Từ đó suy ra góc giữa d và c.

Lời giải:

a) Ta có: d⊥aa‘⊥a⇒d⊥a‘⇒EF⊥OB

Tam giác EBF có EF ⊥ OB

O là trung điểm của EF

⇒ Tam giác EBF cân tại B.

⇒ BE = BF

Tương tự: d⊥bb‘⊥b⇒d⊥b‘⇒EF⊥OC

Tam giác ECF có EF ⊥ OC

O là trung điểm của EF

⇒ Tam giác ECF cân tại C .

⇒ CE = CF

Xét ΔCEB và ΔCFB có:

BE = BF; CE = CF; cạnh BC chung

Do đó ΔCEB = ΔCFB (c.c.c)

b) Vì ΔCEB = ΔCFB nên DE = DF

Suy ra tam giác DEF cân tại D.

Mà DO là trung tuyến của tam giác DEF nên DO ⊥ EF.

Do đó d ⊥ c.

Hoạt động khám phá 3 trang 58 Toán 11 Tập 2: a) Trong không gian, cho điểm O và đường thẳng d. Gọi a, b là hai đường thẳng phân biệt đi qua O và vuông góc với d (Hình 6a). Có nhận xét gì về vị trí tương đối giữa đường thẳng d và mp (a, b) ?

b) Trong không gian, cho điểm O và mặt phẳng (P). Gọi (Q) và (R) là hai mặt phẳng đi qua (O) và lần lượt vuông góc với hai đường cắt nhau a, b nằm trong (P) (Hình 6b). Có nhận xét gì về vị trí giữa mặt phẳng (P) và giao tuyến d của (Q), (R) ?

Hoạt động khám phá 3 trang 58 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

a) Ta có:

d⊥ad⊥ba∩b=O⇒d⊥mp(AB)

b) Ta có:

a⊥Qd⊂(Q)⇒a⊥d

b⊥Rd⊂(R)⇒b⊥d

Mà a, b cắt nhau nằm trong (P)

⇒  d ⊥ (P).

Thực hành 1 trang 59 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, O là giao điểm của AC và BD, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi H, I, K lần luợt là hình chiếu vuông góc của điểm A trên các cạnh SB, SC, SD. Chứng minh rằng:

a) CB ⊥ (SAB) và CD ⊥ (SAD) ;

b) HK ⊥ AI .

Thực hành 1 trang 59 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

a) Ta có: SA ⊥ (ABCD) nên A ⊥ BC

Mà ABCD là hình vuông nên AB ⊥ BC

Và AB ∩ SA = {A}

Do đó BC ⊥ (SAB)

Tương tự: SA ⊥ (ABCD) nên SA ⊥ CD

Mà ABCD là hình vuông nên AD ⊥ CD

Và AD ∩ SA = {A} .

Do đó CD ⊥ (SAD) .

b) Ta có:

CB⊥(SAB)⇒CB⊥AHAH⊥SBCB∩SB=B⇒AH⊥(SBC)⇒AH⊥SC     (1)

CD⊥(SAD)⇒CD⊥AKAK⊥SDCD∩SD=D⇒AK⊥(SDC)⇒AK⊥SC     (2)

Từ (1) và (2) ⇒ SC ⊥ (AHK) ⇒ SC ⊥ HK.(3)

Xét ΔSAB và ΔSAD có:

SA chung

AB = AD

SAB^=SAD^

Do đó ΔSAB = ΔSAD (c.g.c)

Suy ra SB = SD; ASB^=ASD^ (các cạnh và các góc tương ứng)

Xét tam giác SBD:

SB = SD

⇒ ΔSBD cân tại S.

Xét ΔSAH và ΔSAK có:

ASH^=ASK^ ; cạnh SA chung ; SHA^=SKA^

Do đó ΔSAH = ΔSAH (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra SH = SK (các cạnh tương ứng)

Khi ΔSHK cân tại S nên SHK^=SKH^

Ta có: HSK^=BSD^=180°−2HSK^=180°−2BSD^

⇒ HSK^=BSD^ (hai góc ở vị trí so le trong)

⇒HK // BDSA⊥BD⇒SA⊥HK (4)

Từ (3) và (4) suy ra HK ⊥ (SAC) ⇒ HK ⊥ AI .

Vận dụng 1 trang 59 Toán 11 Tập 2: Làm thế nào để dựng cột chống một biển báo vuông góc với mặt đất?

Vận dụng 1 trang 59 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Vì chân của cột chống biển báo là hai đường thẳng cắt nhau nên khi ta dựng cột chống vuông góc với hai chân của cột chống thì cột chống của biển báo vuông góc với mặt đất.

2. Liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng

Hoạt động khám phá 4 trang 60 Toán 11 Tập 2: Nêu nhận xét về vị trí tương đối của

a) Hai thân cây cùng mọc vuông góc với mặt đất.

b) Mặt bàn và mặt đất cùng vuông góc với chân bàn.

c) Thanh xà ngang nằm trên trần nhà và mặt sàn nhà cùng vuông góc với cột nhà.

Hoạt động khám phá 4 trang 60 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

a) Hai thân cây cùng mọc vuông góc với mặt đất song song với nhau.

b) Mặt bàn và mặt đất song song với nhau.

c) Thanh xà ngang nằm trên trần nhà và mặt sàn nhà song song với nhau.

Thực hành 2 trang 61 Toán 11 Tập 2: Cho tứ diện OABC có OA vuông góc với mặt phẳng (OBC) và có A′, B′, C′ lần lượt là trung điểm của OA, OB, OC. Vẽ OH là đường cao của tam giác OBC. Chứng minh rằng:

a) OA ⊥ (A ′B′C′) ;

b) B′ C′ ⊥ (OAH ).

Thực hành 2 trang 61 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

a) Xét tam giác OAB:

A′ là trung điểm OA

B′ là trung điểm AB

Nên A ′B′ là đường trung bình của ΔOAB.

Do đó A ′B′ // OB ⇒ A ′B′ // (OBC) (vì OB⊂(OBC)

Tương tự: B′C′ là đường trung bình của ΔABC

Do đó B ′C′ // BC ⇒ B ′C′ // (OBC) (vì BC⊂(OBC)

Ta có:

A‘ // OBC                 B‘C‘ //OBC                 A‘,B‘C‘⊂A‘B‘C‘⇒A‘B‘C‘ //OBC

Mà OA ⊥ (OBC)

Vậy OA ⊥ (A ′B′C′).

b) Ta có OA ⊥ (OBC) nên OA ⊥ BC

M à OH ⊥ BC (OH là đường cao của ΔOBC) , suy ra BC ⊥ (OAH)

Lại có: B′C′ // BC nên B ′C′ ⊥ (OAH).

Thực hành 3 trang 62 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông với AB là cạnh góc vuông và có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Cho M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SB, AB, CD, SC. Chứng minh rằng:

a) AB ⊥ (MNPQ);

b) MQ ⊥ (SAB) .

Lời giải:

Thực hành 3 trang 62 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Xét tam giác SBC:

M là trung điểm SB

Q là trung điểm SC

Do đó MQ là đường trung bình của ΔSBC.

MQ//BCBC⊥AB⇒MQ⊥AB  (1)

Tương tự: MN là đường trung bình của ΔSAB . Khi đó:

 MN // SASA⊥ABCD ⇒ MN ⊥ (ABCD) ⇒ MN ⊥ AB (2)

Xét hình thang ABCD:

N là trung điểm AB

P là trung điểm CD

Do đó NP là đường trung bình của hình thang ABCD . Khi đó:

NP // BCBC ⊥AB ⇒NP ⊥AB

Từ (1), (2) và (3) suy ra AB ⊥ (MNPQ)

b) Ta có: AB⊥BCSA⊥BC⇒BC ⊥ SAB

Mà BC // MQ

Do đó MQ ⊥ (SAB)

Vận dụng 2 trang 62 Toán 11 Tập 2: Một kệ sách có bốn trụ chống và các ngăn làm bằng các tấm gỗ (Hình 18). Làm thế nào dùng một êke để kiểm tra xem các tấm gỗ có vuông góc với mỗi trụ chống và song song với nhau hay không? Giải thích cách làm.

Vận dụng 2 trang 62 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

‒ Ta dùng êke kiểm tra hai mép tấm gỗ vuông góc với trụ chống thì tấm gỗ vuông góc với trụ chống.

‒ Ta kiểm tra tấm gỗ vuông góc với các trụ chống thì các trụ chống song song với nhau.

3. Phép chiếu vuông góc

Hoạt động khám phá 5 trang 62 Toán 11 Tập 2: Hai người thợ trong hình đang thả dây dọi từ một điểm M trên trần nhà và đánh dấu điểm M′ nơi đầu nhọn quả dọi chạm sàn. Có nhận xét gì về đường thẳng MM′ với mặt sàn?

Hoạt động khám phá 5 trang 62 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Đường thẳng MM′ vuông góc với mặt sàn.

Thực hành 4 trang 63 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ (ABCD) và đáy ABCD là hình chữ nhật. Xác định hình chiếu vuông góc của điểm C, đường thẳng CD và tam giác SCD trên mặt phẳng (SAB).

Lời giải:

Thực hành 4 trang 63 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Ta có:

SA ⊥ ABCD⇒ SA ⊥ BC  AB⊥BC                                      ⇒BC⊥SAB

Vậy B là hình chiếu vuông góc của điểm C trên mặt phẳng (SAB)

Mặt khác :

SA ⊥ ABCD⇒ SA ⊥ AD  AB⊥AD                                      ⇒AB⊥SAB

Vậy A là hình chiếu vuông góc của điểm D trên mặt phẳng (SAB) .

Lại có B là hình chiếu vuông góc của điểm C trên mặt phẳng (SAB) .

Vậy đường thẳng AB là hình chiếu vuông góc của đường thẳng CD trên mặt phẳng (SAB) .

+ Ta có:

A là hình chiếu vuông góc của điểm D trên mặt phẳng (SAB) .

B là hình chiếu vuông góc của điểm C trên mặt phẳng (SAB) .

Mà S∈SAB

Vậy tam giác SAB là hình chiếu vuông góc của tam giác SCD trên mặt phẳng (SAB).

Hoạt động khám phá 6 trang 63 Toán 11 Tập 2: Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P) và b là đường thẳng không thuộc (P) và không vuông góc với (P). Lấy hai điểm A, B trên b và gọi A′, B′ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A và B trên (P).

Hoạt động khám phá 6 trang 63 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Xác định hình chiếu b′ của b trên (P).

b) Cho a vuông góc với b, nêu nhận xét về vị tri tương đối giữa:

i) đường thẳng a và mp (b, b′) ;

ii) hai đường thẳng a và b′ .

c) Cho a vuông góc với b′ , nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa:

i) đường thẳng a và mp (b, b′) ;

ii) giữa hai đường thẳng a và b.

Lời giải:

a) Ta có: AA ′ ⊥ (P), BB ′ ⊥ (P), A,B∈b

Vậy hình chiếu vuông góc của đường thẳng b trên mặt phẳng (P) là đường thẳng A ′ B ′ .

Vậy b‘≡A‘B‘ .

b)

i) AA‘ ⊥ P ⇒A‘ ⊥ aa⊥b                             ⇒a⊥mpb,b’

ii)  a⊥mpb,b‘b‘⊂mpb,b‘⇒a⊥b’

c)

i) AA‘⊥P⇒AA‘⊥aa⊥b‘                                     ⇒a⊥mpb,b’

ii) a⊥mpb,b‘b⊂mpb,b‘⇒a⊥b

Thực hành 5 trang 64 Toán 11 Tập 2: Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc. Vẽ đường thẳng qua O và vuông góc với (ABC) tại H. Chứng minh AH ⊥ BC.

Lời giải:

Thực hành 5 trang 64 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Ta có: OA⊥OBOA⊥OC

⇒ OA⊥OBC⇒OA⊥BC (1)

Mà OH⊥ABC⇒OH⊥BC (2)

Từ (1) và (2) ⇒ ⇒BC⊥OAH⇒BC⊥AH(AH⊂OAH .

Vận dụng 3 trang 64 Toán 11 Tập 2: Nêu cách tìm hình chiếu vuông góc của một đoạn thẳng AB trên trần nhà xuống nền nhà bằng hai dây dọi.

Lời giải:

Thả dây dọi từ điểm A và đánh dấu điểm A′ nơi đầu quả dọi chạm sàn.

Thả dây dọi từ điểm B và đánh dấu điểm B′ nơi đầu quả dọi chạm sàn.

Khi đó đoạn thẳng A′B′ là hình chiếu vuông góc của một đoạn thẳng AB trên trần nhà xuống nền nhà.

Bài tập

Bài 1 trang 64 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ (ABCD). Cho biết ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = 2AD.

a) Chứng minh CD ⊥ (SAD) .

b) Gọi M là trung điểm của AB . Chứng minh CM ⊥ (SAB) .

Lời giải:

Bài 1 trang 64 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Ta có:

SA⊥ABCD⇒SA ⊥CDAD⊥CD                                        ⇒CD⊥SAD

b) Ta có:

AB // CD ⇒ AM // CD

AM = CD =12AB

⇒ AMCD là hình bình hành

Mà MAD^=90° ⇒ AMCD là hình chữ nhật.

 ⇒CM ⊥ AB                                  SA ⊥ABCD⇒SA⊥CM⇒CM⊥SAB

Bài 2 trang 64 Toán 11 Tập 2: Cho hình vuông ABCD. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB, AD. Trên đường thẳng vuông góc với (ABCD) tại H, lấy điểm S. Chứng minh rằng:

a) AC ⊥ (SHK) ;

b) CK ⊥ (SDH) .

Lời giải:

Bài 2 trang 64 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Xét tam giác ADB:

H là trung điểm AB

K là trung điểm AD

⇒ HK là đường trung bình của ΔADB.

⇒HK // BDAC ⊥BD        ⇒AC⊥HK

Ta có:

AC⊥HK                                        SH⊥ABCD⇒SH⊥AC⇒AC⊥SHK

b) Gọi I=CK∩DH

Xét ΔAHD và ΔDKC:

AH = DK

HAD^=KDC^

AD = CD

⇒ ΔAHD = ΔDKC (c.g.c)

⇒HDA^=KCD^

Ta có: DKC^+KCD^=90°

⇒DKC^+HDA^=90°

⇒DKI^=180°−KDC^+HDA^=90°⇒ DH ⊥ CK

Mà SH ⊥ (ABCD) ⇒ SH ⊥ CK

Vậy CK ⊥ (SDH).

Bài 3 trang 64 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng a2 , có các cạnh bên đều bằng 2a.

a) Tính góc giữa SC và AB .

b) Tính diện tích hình chiếu vuông góc của tam giác SAB trên mặt phẳng (ABCD) .

Lời giải:

Bài 3 trang 64 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Ta có: AB // CD ⇒ (SC, AB) = (SC, CD) = SCD^

Xét ΔSCD , áp dụng định lí cos, ta có :

cosSCD^=SC2+CD2−SD22.SC.SD=4a2+2a2−4a22.2a.2a=14

Do đó SCD^≈75,5° .

b) Gọi O=AC∩BD

Ta có:

ΔSAC cân tại S nên SO ⊥ AC (1)

ΔSBD cân tại S nên SO ⊥ BD (2)

Từ (1) và (2) suy ra SO ⊥ (ABCD)

Do đó O là hình chiếu vuông góc của S lên (ABCD).

Mà A, B ∈ (ABCD)

Vậy ΔOAB là hình chiếu vuông góc của ΔSAB lên (ABCD).

Ta có: AC = AB+BC=2a2+2a2=2a

Mà ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của mỗi đường chéo.

⇒ AO = BO = AC2=a

⇒ SOAB=12.AO.BO=12.a.a=a22 .

Vậy diện tích hình chiếu vuông góc của tam giác SAB trên mặt phẳng (ABCD) là a22 .

Bài 4 trang 64 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC = a, ASB^=90°, BSC^=60° và ASC^=120° . Gọi I là trung điểm cạnh AC . Chứng minh SI ⊥ (ABC) .

Lời giải:

Bài 4 trang 64 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Tam giác SBC cân tại S (vì SB = SC = a ) có BSC^=60o

Suy ra ΔSBC đều nên BC = a

Áp dụng định lí Pythagore vào ΔSAB vuông tại S , ta có :

AB=SA2+SB2=a2

Lời giải:

Áp dụng định lí cos vào ΔSAC , ta có:

AC=SA2+SC2−2.SA.SC.cosASC^=a3

Ta có: AB2 + BC2 = AC2 nên ΔABC vuông tại B (theo định lí Pythagore đảo) .

Lại có I là trung điểm AC nên BI=AC2=a32

ΔSAC cân tại S mà I là trung điểm của AC nên SI ⊥ AC (1)

⇒SI=SA2−AI2=a2

Ta có: SI2 + IB2 = SB2 nên ΔSBI vuông tại I (theo định lí Pythagore đảo) .

Suy ra SI ⊥ IB (2)

Từ (1) và (2) suy ra SI ⊥ (ABC)

Bài 5 trang 64 Toán 11 Tập 2: Một cái lều có dạng hình lăng trụ ABC.A′B′C′ có cạnh bên AA′ vuông góc với đáy (Hình 24). Cho biết AB = AC = 2,4 m; BC = 2 m; AA′ = 3 m

Bài 5 trang 64 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Tính góc giữa hai đường thẳng AA′ và BC; A ′B′ và AC.

b) Tính diện tích hình chiếu vuông góc của tam giác ABB′ trên mặt phẳng (BB ′CC′ ) .

Lời giải:

Bài 5 trang 64 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) + Vì AA′ // BB ′ nên (AA′, BC) = (BB′, BC) = B‘BC^

Ta có: AA ′ ⊥ (ABC), AA′ // BB ′ ⇒ BB ′ ⊥ (ABC) hay BB ′ ⊥ BC

⇒ B‘BC^=90°

+ Vì A′B′ // AB nên (A ′B′, AC) = (AB, AC) = BAC^

ΔABC có:

cosBAC^=AB2+AC2−BC22.AB.AC=5.76+5,76−42.2,4.2,4=4772

⇒ BAC^≈49,2°

b) Kẻ AK ⊥ BC. Mà AA ′ ⊥ (ABC), AA ′ // BB′

⇒ BB ′ ⊥ (ABC)

⇒ BB ′ ⊥ AK (1)

Ta có: AK ⊥ BC; BC // B′C’ ⇒ AK ⊥ B′C′ (2)

Từ (1) và (2) ⇒ AK ⊥ (BB′C′C)

⇒ K là hình chiếu vuông góc của A trên (BB ′ C ′ C)

Mà B, B ′ ∈ (BB ′ C ′ C)

Vậy ΔKBB ′ là hình chiếu vuông góc của ΔABB ′ lên (BB ′C′C ).

Ta có: ΔABC cân tại A có AK ⊥ BC K là trung điểm của BC

⇒ KB = KC = BC2=1

⇒ SKBB‘=12.BB‘.BK=32 .

Vậy diện tích hình chiếu vuông góc của tam giác ABB′ trên mặt phẳng (BB′CC′ ) là 32 .

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc

Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc

Bài 4: Khoảng cách trong không gian

Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện

Bài tập cuối chương 8

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo Giải bài tập Toán 11 Tập 1   chi tiết)   Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4 trang 132

Next post

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác

Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị
  5. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác
  6. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Cấp số nhân
  10. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của dãy số
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của hàm số
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số liên tục
  14. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng song song
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép chiếu song song
  20. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  23. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  24. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tìm hiểu hàm số lượng giác bằng phần mềm GeoGebra
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng công thức cấp số nhân để dự báo dân số
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lũy thừa
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lôgarit
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  30. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6 trang 34
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đạo hàm
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các quy tắc tính đạo hàm
  33. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7 trang 51
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng vuông góc
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng vuông góc
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khoảng cách trong không gian
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  38. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
  41. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ hình khối bằng phần mềm GeoGebra. Làm kính 3D để quan sát ảnh nổi
  43. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng lôgarit vào đo lường độ pH của dung dịch

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán