Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Chân trời

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện

By admin 06/01/2024 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện

Hoạt động khởi động trang 82 Toán 11 Tập 2: Mặt phẳng nghiêng thường được sử dụng trong lao động vì tính tiện dụng của nó. Quan sát hình mặt phẳng nghiêng (P) và mặt đất (Q) trong hình dưới đây và tìm hiểu tại sao:

• CAK^ được gọi là góc hợp bởi đường thẳng d và (Q).

• CBK^ được gọi là góc hợp bởi hai mặt phẳng (P) và (Q).

Hoạt động khởi động trang 82 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

K là hình chiếu vuông góc của C lên (Q) nên CAK^ được gọi là góc hợp bởi đường thẳng d và (Q).

Ta có:

CB⊥ABBK⊥AB(P)∩(Q) 

Nên CBK^ được gọi là góc hợp bởi hai mặt phẳng (P) và (Q)

1. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Hoạt động khám phá 1 trang 82 Toán 11 Tập 2: Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P).

a) Trong trường hợp a vuông góc với (P), tìm góc giữa a và một đường thẳng b tuỳ ý trong (P).

b) Trong trường hợp a không vuông góc với (P), tìm góc giữa a và đường thẳng a′ là hình chiếu vuông góc của a trên (P).

Hoạt động khám phá 1 trang 82 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

a) Ta có:

a⊥Pb⊂P⇒a⊥b⇒a,b=90°

b) Lấy A ∈ a. Gọi O=a∩P

Dựng AH ⊥ a′ (H∈ a′)

Ta có: a,a‘=AO,OH=AOH^

Thực hành 1 trang 83 Toán 11 Tập 2: Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′. Tính góc giữa các đường thẳng sau đây với mặt phẳng (ABCD):

a) AA′ ;

b) BC′ ;

c) A′C.

Lời giải:

Thực hành 1 trang 83 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) AA′ ⊥ (ABCD) ⇒ (AA′, (ABCD)) = 90°

b) CC′ ⊥ (ABCD) ⇒ (BC′, (ABCD)) = (BC′, BC) = CBC‘^=45°

c) AA′⊥(ABCD) ⇒ (A′C, (ABCD)) = (A′C, AC) = ACA‘^

AC=AB2+BC2=AB2=AA‘2

⇒tanACA‘^=AA‘AC=AA‘AA‘2=12 ⇒ACA‘≈35,26°

Vậy (A′C, (ABCD)) ≈35,26°.

Vận dụng 1 trang 83 Toán 11 Tập 2: Một tấm ván hình chữ nhật ABCD được dùng làm mặt phẳng nghiêng để kéo một vật lên khỏi hố sâu 2 m. Cho biết AB = 1 m, AD = 3,5 m. Tính góc giữa đường thẳng BD và đáy hố.

Vận dụng 1 trang 83 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

• DK ⊥ (ABHK) ⇒ (BD, (ABHK)) = (BD, BK) = DBK^

• DK = CH = 2, AK=AD2−DK2=332;KB=AK2+AB2=372

⇒tanDBK^=DKKB=437

⇒DBK^≈33,3°

Vậy góc giữa đường thẳng BD và đáy hồ khoảng 33,3°.

2. Góc nhị diện và góc phẳng nhị diện

Hoạt động khám phá 2 trang 84 Toán 11 Tập 2: Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến d. Hãy gọi tên các nửa mặt phẳng có chung bờ d. Các nửa mặt phẳng này chia không gian thành bao nhiêu phần?

Hoạt động khám phá 2 trang 84 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Các nửa mặt phẳng có chung bờ d là: (P1),(P2),(Q1),(Q2).

Các nửa mặt phẳng này chia không gian thành 4 phần.

Hoạt động khám phá 3 trang 84 Toán 11 Tập 2: Cho góc nhị diện [P1, d, Q1]. Gọi Q là một điểm tuỳ ý trên d, Ox là tia nằm trong (P1) và vuông góc với d, Oy là tia nằm trong (Q1) và vuông góc với d (Hình 6 ).

a) Nêu nhận xét về vị trí tương đối giữa d và mp(Ox,Oy).

b) Nêu nhận xét về số đo của góc xOy^ khi O thay đổi trên d.

Hoạt động khám phá 3 trang 84 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

a) Ta có:

d⊥Oxd⊥Oy⇒d⊥mpOx,Oy

b) Số đo của xOy^ không đổi khi O thay đổi trên d.

Thực hành 2 trang 85 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD với O là tâm của đáy và có tất cả các cạnh đều bằng a. Xác định và tính góc phẳng nhị diện:

a) [S, BC, O];

b) [C, SO, B].

Lời giải:

Thực hành 2 trang 85 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Gọi M là trung điểm BC.

ΔSBC đều ⇒ SM ⊥ BC

ΔOBC vuông cân tại O ⇒ OM ⊥ BC

Khi đó góc phẳng nhị diện [S, BC, O] = (MO, MS).

Ta có: O là trung điểm của BD, M là trung điểm của BC

⇒ OM là đường trung bình của ΔBCD

⇒OM=12CD=a2

AC=AB2+BC2=a2⇒OC=AC2=a22

ΔSBC đều, M là trung điểm của BC

⇒ SM là đường trung tuyến ⇒SM=a32

cosMO,MS=OMMS=a2a32=a2.2a3=13.

Suy ra [S, BC, O] = (MO, MS) ≈54°7‘

b) Ta có:

• SO ⊥ (ABCD) nên SO⊥OB

• SO ⊥ (ABCD) nên SO⊥OC

Vậy BOC^ là góc phẳng nhị diện [C, SO, B].

Mà ABCD là hình vuông nên BOC^=90°.
Vậy [C, SO, B] = 90o.

Vận dụng 2 trang 85 Toán 11 Tập 2: Cho biết kim tự tháp Memphis tại bang Tennessee (Mỹ) có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao 98m và cạnh đáy 180m. Tính số đo góc nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy.

(Nguồn: https://en.wikipedia.org/wiki/Memphis_Pyramid)

Vận dụng 2 trang 85 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Vận dụng 2 trang 85 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Mô hình hoá kim tự tháp bằng chóp tứ giác đều S.ABCD với O là tâm của đáy.

Vậy AB = 180 m, SO = 98 m.

Gọi M là trung điểm của BC.

• ΔSBC đều nên SM ⊥ BC.

• ΔOBC vuông cân tại O nên OM ⊥ BC.

Khi đó góc phẳng nhị diện [S, BC, O] = (MO, MS) = SMO^.

Ta có: O là trung điểm của BD, M là trung điểm của BC.

Suy ra OM là đường trung bình của ΔBCD.

Do đó OM=12CD=90(m).

Khi đó: tanSMO^=9890⇒SMO^≈47,4°.

Bài tập

Bài 1 trang 85 Toán 11 Tập 2: Cho tứ diện đều ABCD. Vẽ hình bình hành BCED.

a) Tìm góc giữa đường thẳng AB và (BCD).

b) Tìm góc phẳng nhị diện [A,CD,B]; [A,CD, E].

Lời giải:

Bài 1 trang 85 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Gọi I là trung điểm của CD, O là tâm của ΔBCD.

⇒ AO ⊥ (BCD)

⇒ (AB, (BCD)) = (AB, OB) = ABO^

Vậy góc giữa đường thẳng AB và (BCD) là ABO^.

b)

• ΔACD đều nên AI ⊥ CD

• ΔBCD đều nên BI ⊥ CD

Do đó [A, CD, B]=AIB^.

Vậy AIB^ là góc phẳng nhị diện [A, CD, B].

• ΔACD đều nên AI ⊥ CD

• ΔECD đều nên EI ⊥ CD

Do đó [A, CD, E]=AIE^.

Vậy AIE^ là góc phẳng nhị diện [A,CD, E].

Bài 2 trang 85 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có O là tâm của đáy và có tất cả các cạnh bằng nhau.

a) Tìm góc giữa đường thẳng SA và (ABCD).

b) Tìm góc phẳng nhị diện [A, SO, B], [S, AB, O].

Lời giải:

Bài 2 trang 85 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) S.ABCD là hình chóp tứ giác đều có O là tâm của đáy

⇒ SO ⊥ (ABCD) ⇒ (SA, (ABCD)) = (SA,OA) = SAO^

Vậy góc giữa đường thẳng SA và (ABCD) là SAO^

b) Gọi M là trung điểm của AB

SO ⊥ (ABCD) ⇒ SO ⊥ AO, SO ⊥ BO

Vậy AOB^ là góc phẳng nhị diện [A, SO, B]

• ABCD là hình vuông nên AOB^=90°

• ΔSAB đều nên SM ⊥ AB

• ΔOAB vuông cân tại O nên OM ⊥ AB

Vậy SMO^ là góc phẳng nhị diện [S, AB, O].

Bài 3 trang 85 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp cụt lục giác đều ABCDEF.A′B′C′D′E′F′ với O và O′ là tâm hai đáy, cạnh đáy lớn và đáy nhỏ lần lượt là a và a2,OO‘=a

a) Tìm góc giữa cạnh bên và mặt đáy.

b) Tìm góc phẳng nhị diện [O, AB, A′]; [O′, A′B′, A].

Lời giải:

Bài 3 trang 85 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Kẻ C′H ⊥ OC (H OC).

OO′C′H là hình chữ nhật nên OO′// C′H.

Mà OO′ ⊥ (ABCDEF) nên C′H ⊥ (ABCDEF).

Do đó (CC′, (ABCDEF)) = (CC′, CH) = C‘CH^.

b) Gọi M, M′ lần lượt là trung điểm của AB, A′B′.

Khi đó, OM ⊥ AB, O′M′ ⊥ A′B.

ABB′A′ là hình thang cân nên MM′ ⊥ AB, MM′ ⊥ A′B.

Do đó [O, AB, A′] = OMM‘^; [O′, A′B′, A] = O‘M‘M^.

Bài 4 trang 85 Toán 11 Tập 2: Một con dốc có dạng hình lăng trụ đứng tam giác với kích thước như trong Hình 9.

Bài 4 trang 85 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Tính số đo góc giữa đường thẳng CA′ và (CC′B′B).

b) Tính số đo góc nhị diện cạnh CC′.

Lời giải:

a) Xét tam giác vuông CBB′ có: B‘C=BC2+BB‘2=261m

Gọi là góc giữa đường thẳng (CA′, (CC′B′B)) = A‘B‘C^

Khi đó: tanα=A‘B‘B‘C=4261=261.

Suy ra α≈14°22‘.

b) Ta có: CC′ ⊥ (ABC) ⇒ CC′ ⊥ AC, CC′ ⊥ BC.

Gọi là góc phẳng nhị diện cạnh [A’, CC’, B’] = ACB^.

tanβ=A‘B‘B‘C‘=412=13.

Suy ra β≈18026‘

Bài 5 trang 85 Toán 11 Tập 2: Người ta định đào một cái hầm có dạng hình chóp cụt tứ giác đều có hai cạnh đáy là 14 m và 10 m. Mặt bên tạo với đáy nhỏ thành một góc nhị diện có số đo bằng 135°. Tính số mét khối đất cần phải di chuyển ra khỏi hầm.

Bài 5 trang 85 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Lời giải:

Vì ABCD là hình vuông nên ta có OF = 7m

Chiều cao khối chóp S.ABCD là: SO=IF.tan45°=7.1=7(m)

Tuơng tự có chiều cao khối chóp S.A′B′C′D′ là: SO′ = 5m

Thể tích khối chóp S.ABCD:

VS.ABCD=13.142.7=457,3(m3)

Thể tích khối chóp S.A’B’C’D’:

VS.A‘B‘C‘D‘=13.102.5=166,7(m3)

Thể tích khối chóp cụt bằng số khối đất phải đào:

VCC=457,3−166,7=290,6(m3).

Vậy có 290,6 m3 khối đất cần phải di chuyển ra khỏi hầm.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Khoảng cách trong không gian

Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện

Bài tập cuối chương 8

Bài 1: Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất

Bài 2: Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất

Bài tập cuối chương 9

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo Giải bài tập Toán 11 Tập 1   chi tiết)   Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5 trang 160

Next post

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lũy thừa

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác

Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị
  5. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác
  6. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Cấp số nhân
  10. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của dãy số
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của hàm số
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số liên tục
  14. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng song song
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép chiếu song song
  20. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  23. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  24. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tìm hiểu hàm số lượng giác bằng phần mềm GeoGebra
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng công thức cấp số nhân để dự báo dân số
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lũy thừa
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lôgarit
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  30. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6 trang 34
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đạo hàm
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các quy tắc tính đạo hàm
  33. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7 trang 51
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng vuông góc
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng vuông góc
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khoảng cách trong không gian
  38. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
  41. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ hình khối bằng phần mềm GeoGebra. Làm kính 3D để quan sát ảnh nổi
  43. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng lôgarit vào đo lường độ pH của dung dịch

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán