Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 9 – Cánh diều

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Một số phép tính về căn bậc hai của số thực

By admin 25/07/2024 0

Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Một số phép tính về căn bậc hai của số thực

Khởi động trang 55 Toán 9 Tập 1: Khi một quả bóng rổ được thả xuống, nó sẽ nảy trở lại, nhưng do tiêu hao năng lượng nên nó không đạt dược chiều cao như lúc bắt đầu. Hệ số phục hồi của quả bóng rổ được tính theo công thức CR=hH, trong đó H là độ cao mà quả bóng được thả rơi và h là độ cao mà quả bóng bật lại.

Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Một số phép tính về căn bậc hai của số thực (ảnh 1)

Một quả bóng rơi từ độ cao 3,24m và bật lại độ cao 2,25m. Làm thế nào để viết hệ số phục hồi của quả bóng đó dưới dạng phân số?

Lời giải:

CR=2,253,24

Hoạt động 1 trang 55 Toán 9 Tập 1: So sánh

a. 42 và |4|

b. (−5)2 và |−5|

Lời giải:

a. Ta có: 42=16=4

|4|=4

Vậy 42=|4|.

b. Ta có: (−5)2=25=5

|−5|=5

Vậy (−5)2=|−5|.

Luyện tập 1 trang 55 Toán 9 Tập 1: Tính:

a. 352

b. (−79)2

c. (1−2)2

Lời giải:

a. 352=|35|=35

b. (−79)2=|−79|=79

c. (1−2)2=|1−2|

Do 1<2 hay 1<2 nên 1−2<0. Vì thế, ta có: |1−2|=2−1.

Vậy (1−2)2=|1−2|=2−1.

Hoạt động 2 trang 56 Toán 9 Tập 1: So sánh: 4.25 và 4.25.

Lời giải:

Ta có:

4.25=100=104.25=2.5=10

Vậy 4.25=4.25.

Luyện tập 2 trang 56 Toán 9 Tập 1: Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính:

a. 25.121;

b. 2.98;

c. 10.5,2.52.

Lời giải:

a. 25.121=25.121=5.11=55.

b. 2.98=2.98=94=32.

c. 10.5,2.52=10.5,2.52=52.52=52.

Hoạt động 3 trang 57 Toán 9 Tập 1: So sánh 1625 và 1625.

Lời giải:

Ta có: 1625=(45)2=45

1625=4252=45.

Vậy 1625=1625.

Luyện tập 3 trang 57 Toán 9 Tập 1: Trong tình huống nêu ra ở phần mở đầu, viết hệ số phục hồi của quả bóng rổ dưới dạng phân số.

Lời giải:

CR=2,253,24=2,253,24=1,51,8=56.

Vậy hệ số phục hồi của quả bóng rổ là: CR=56.

Hoạt động 4 trang 57 Toán 9 Tập 1: So sánh:

a. 32.11 và 311

b. (−5)2.2 và −(−52)

Lời giải:

a. Ta có: 32.11=32.11=311.

b. Ta có: (−5)2.2=(−5)2.2=52

−(−52)=52.

Vậy (−5)2.2=−(−52).

Luyện tập 4 trang 58 Toán 9 Tập 1: Rút gọn biểu thức: 3+12−27.

Lời giải:

Ta có:3+12−27=3+4.3−9.3

=3+22.3−32.3=3+23−33=0

Hoạt động 5 trang 58 Toán 9 Tập 1: So sánh:

a. 35 và 32.5

b. −52 và −(−5)2.2.

Lời giải:

a. Ta có: 32.5=35.

b. Ta có: −(−5)2.2=−52.

Luyện tập 5 trang 59 Toán 9 Tập 1: Rút gọn biểu thức:

a. −717;

b. 6116−66.

Lời giải:

a. −717=(−7)2.17=49.17=7.

b.6116−66=62.116−66=6.11−66=66−66=0.

Bài tập

Bài 1 trang 59 Toán 9 Tập 1: Tính:

a. 252;

b. (−0,16)2;

c. (7−3)2.

Lời giải:

a. 252=|25|=25.

b. (−0,16)2=|−0,16|=0,16.

c. (7−3)2=|7−3|

Do 7<9 hay 7<3 nên 7−3<0. Vì thế, ta có: |7−3|=3−7.

Vậy (7−3)2=|7−3|=3−7.

Bài 2 trang 59 Toán 9 Tập 1: Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một tích, hãy tính:

a. 36.81

b. 49.121.169

c. 502−142

d. 3+5.3−5

Lời giải:

a. 36.81 =36.81 =6.9 =54.

b. 49.121.169 =49.121.169 =7.11.13 =1001.

c. 502−142 =(50−14)(50+14) =36.64 =36.64 =6.8 =48.

d. 3+5.3−5 =(3+5).(3−5) =32−(5)2 =9−5 =4 =2.

Bài 3 trang 59 Toán 9 Tập 1: Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của một thương, hãy tính:

a. 4936

b. 132−12281

c. 93+7392−9.7+72

d. 503−1502+51

Lời giải:

a. 4936 =4936 =76.

b. 132−12281 =(13−12)(13+12)81 =1.2581 =59.

c. 93+7392−9.7+72 =(9+7)(92−9.7+72)92−9.7+72 =9+7.92−9.7+7292−9.7+72 =16 =4.

d. 503−1502+51 =(50−1)(502+50.1+12)502+51 =49.502+51502+51 =49 =7.

Bài 4 trang 59 Toán 9 Tập 1: Áp dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức:

a. 12−27+75;

b. 280−25−320;

c. 2,8.0,7.

Lời giải:

a. 12−27+75 =4.3−9.3+25.3 =22.3−32.3+52.3 =23−33+53=43.

b. 280−25−320 =216.5−25−34.5 =242.5−25−322.5 =85−25−65=0.

c. 2,8.0,7 =4.0,7.0,7 =20,7.0,7 =2.0,7=1,4.

Bài 5 trang 59 Toán 9 Tập 1: Áp dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai, hãy rút gọn biểu thức:

a. 929−32

b. (23+11)(12−11)

Lời giải:

a. 929−32=92.29−32.2 =9.2−9.2=18−18=0

b.(23+11)(12−11)=(22.3+11)(12−11)=(12+11)(12−11)=(12)2−(11)2 =12−11=1

Bài 6 trang 60 Toán 9 Tập 1: So sánh:

a. 3.7 và 22;

b. 522 và 5;

c. 37 và 65.

Lời giải:

a. Ta có: 3.7=3.7=21

Do 21<22 nên 21<22 hay 3.7<22. Vậy 3.7<22.

b. Ta có: 522=522=26.

Do 26>25 nên 26>25 hay 522>5. Vậy 522>5.

c. Ta có: 37=32.7=9.7=63.

Do 63<65 nên 63<65. Vậy 37<65.

Bài 7 trang 60 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác đều ABC có độ dài cạnh a. Tính độ dài đường cao AH của tam giác ABC theo a.

Lời giải:

Cho một tam giác đều cạnh a.  a) Tính độ dài đường cao của tam giác đó theo a.  (ảnh 1)

Do AH là đường cao của tam giác đều ABC.

Suy ra AH đồng thời là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Suy ra H là trung điểm của BC.

Suy ra HB=HC=12BC=12a.

Xét tam giác AHB vuông tại H có:

AH2+HB2=AB2 (Định lý Py – ta – go)

AH2+(a2)2=a2AH2=a2−(a2)2=a2−a24=4a24−a24=3a24AH=a32.

Vậy AH=a32.

Bài 8 trang 60 Toán 9 Tập 1: Trong Vật lí, ta có định luật Joule – Lenz để tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua: Q=I2Rt.

Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tính theo Jun (J);

I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tính theo Ampe (A);

R là điện trở dây dẫn tính theo Ohm (Ω);

t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn tính theo giây.

Áp dụng công thức trên để giải bài toán sau: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80Ω. Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, biết nhiệt lượng mà dây dẫn tỏa ra trong 1 giây là 500J.

Lời giải:

Ta có: 500=I2.80.1

500=I2.80I2=254I=254=254=52.

Bài 9 trang 60 Toán 9 Tập 1: Tốc độ gần đúng của một ô tô ngay trước khi đạp phanh được tính theo công thức v=2λgd, trong đó v(m/s) là tốc độ của ô tô, d(m) là chiều dài của vết trượt tính từ thời điểm đạp phanh cho đến khi ô tô dừng lại trên đường, λ là hệ số cản lăn của mặt đường, g=9,8m/s2. Nếu một ô tô để lại vết trượt dài khoảng 20m trên đường nhựa thì tốc độ của ô tô trước khi đạp phanh là khoảng bao nhiêu mét trên giây (làm tròn đến kết quả đến hàng đơn vị)? Biết rằng hệ số cản lăn của đường nhựa là λ=0,7.

Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Một số phép tính về căn bậc hai của số thực (ảnh 1)

Lời giải:

v=2.0,7.9,8.20=274,4≈17(m/s).

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

§1. Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực

§2. Một số phép tính về căn bậc hai của số thực

§3. Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số

§4. Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số

Bài tập cuối chương 3

§1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn

Tags : Tags 1. Vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = 2x – 3
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Căn bậc ba

Next post

Giải SGK Toán 9 Bài 7 (Kết nối tri thức): Căn bậc hai và căn thức bậc hai

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Thực hành phần mền Geogebra

Giải SGK Toán 9 Chủ đề 3 (Cánh diều): Tạo đồ dùng dạng hình nón, hình trụ

Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 10

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Hình cầu

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Hình nón

Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Hình trụ

Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 9

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Phép quay

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải sgk Toán 9 Cánh diều | Giải bài tập Toán 9 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  2. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
  3. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  4. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1 trang 26
  6. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Bất đẳng thức
  7. §2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
  8. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 trang 42
  9. Giải SGK Toán 9 Chủ đề 1 (Cánh diều): Làm quen với bảo hiểm
  10. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực
  11. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số
  12. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Cánh diều): Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số
  13. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 3 trang 72
  14. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  15. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
  16. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn
  17. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 92
  18. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
  19. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  20. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Tiếp tuyến của đường tròn
  21. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Cánh diều): Góc ở tâm. Góc nội tiếp
  22. Giải SGK Toán 9 Bài 5 (Cánh diều): Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
  23. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5 trang 124
  24. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
  25. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Tần số. Tần số tương đối
  26. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhóm
  27. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Cánh diều): Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cố
  28. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều) : Bài tập cuối chương 6
  29. Giải SGK Toán 9 Chủ đề 2 (Cánh diều): Mật độ dân số
  30. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
  31. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Phương trình bậc hai một ẩn
  32. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Định lí Viète
  33. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7
  34. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác
  35. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Tứ giác nội tiếp đường tròn
  36. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 8
  37. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Đa giác đều. Hình đa giác đều trong thực tiễn
  38. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Phép quay
  39. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 9
  40. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Hình trụ
  41. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Hình nón
  42. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Hình cầu
  43. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 10
  44. Giải SGK Toán 9 Chủ đề 3 (Cánh diều): Tạo đồ dùng dạng hình nón, hình trụ
  45. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Thực hành phần mền Geogebra

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán