Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 9 – Cánh diều

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

By admin 25/07/2024 0

Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

Khởi động trang 82 Toán 9 Tập 1: Hình 12 mô tả đường lên dốc ở Hình 11, trong đó góc giữa BC và phương nằm giữa BA là ABC^=15°.

Khởi động trang 82 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Cạnh góc vuông AC và cạnh huyền BC (Hình 12) có liên hệ với nhau như thế nào?

Lời giải:

Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: sinB = ACBC do đó AC = BC.sinB = BC.sin15°.

Hoạt động 1 trang 82 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A (Hình 13).

Hoạt động 1 trang 82 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

a) Biểu diễn sinB, cosC theo AC, BC.

b) Viết công thức tính AC theo BC và sinB.

c) Viết công thức tính AC theo BC và cosC.

Lời giải:

a) Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: sinB = ACBC và cosB = ABBC.

b) Từ sinB = ACBC (câu a) ta có AC = BC.sinB.

c) Từ cosB = ABBC (câu a) ta có AC = BC.cosB.

Luyện tập 1 trang 83 Toán 9 Tập 1: Tính độ cao AC trong Hình 12 khi BC = 20 m (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét).

Luyện tập 1 trang 83 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: AC = BC.sinB = 20.sin15° ≈ 5,2 (m).

Luyện tập 2 trang 83 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác nhọn ABC có đường cao CK. Biểu diễn CK theo AC và sinA. Từ đó, chứng minh diện tích của tam giác ABC bằng 12.AB.AC.sinA.

Lời giải:

Luyện tập 2 trang 83 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Xét ∆ACK vuông tại K, ta có: sinA = CKAC do đó CK = AC.sinA.

Khi đó, diện tích của tam giác ABC là

12CK.AB = 12.AC.sinA.AB= 12.AB.AC.sinA.

Hoạt động 2 trang 84 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A (Hình 17).

Hoạt động 2 trang 84 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

a) Biểu diễn tanB, cotC theo AB, AC.

b) Viết công thức tính AC theo AB và tanB.

c) Viết công thức tính AC theo AB và cotC.

Lời giải:

a) Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: tanB = ACAB và cotC = ACAB.

b) Từ tanB = ACAB (câu a) ta có AC = AB.tanB.

c) Từ cotC = ACAB (câu a) ta có AC = AB.cotC.

Luyện tập 3 trang 84 Toán 9 Tập 1: Tính độ dài cạnh AB trong Hình 17 khi AC = 4 cm và B^=34° (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của centimét).

Luyện tập 3 trang 84 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Xét ∆ABC vuông tại A, ta có AB = AC.cotB = 4.cot34° ≈ 5,9 (m).

Luyện tập 4 trang 85 Toán 9 Tập 1: Tìm độ dài cạnh góc vuông AC và số đo các góc nhọn B, C của tam giác vuông ABC, biết cạnh góc vuông AB = 5 cm và cạnh huyền BC = 13 cm.

Lời giải:

Luyện tập 4 trang 85 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:

⦁ BC2 = AB2 + AC2 (theo định lí Pythagore)

Suy ra AC2 = BC2 – AB2 = 132 – 52 = 144.

Do đó AC = 12 (cm) (do AC > 0).

⦁ sinB = ACBC=1213 suy ra B^≈67°.

⦁ B^+C^=90° (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông bằng 90°)

Suy ra C^=90°−B^≈90°−67°=23°.

Luyện tập 5 trang 85 Toán 9 Tập 1: Tìm số đo góc nhọn C và độ dài cạnh góc vuông AB, cạnh huyền BC của tam giác vuông ABC, biết cạnh góc vuông AC = 7 cm và B^=55°.

Lời giải:

Luyện tập 5 trang 85 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:

⦁ B^+C^=90° (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông bằng 90°)

Suy ra C^=90°−B^=90°−55°=35°.

⦁ AB = AC.tanC = 7.tan35° ≈ 4,9 (cm).

⦁ AC = BC.sinB, suy ra BC=ACsinB=7sin55°≈8,5(cm).

Luyện tập 6 trang 86 Toán 9 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD thoả mãn AC = 6 cm, BAC^=47°. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AD.

Lời giải:

Luyện tập 6 trang 86 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Xét ∆ABC vuông tại B, ta có:

⦁ AB = AC.cosBAC^ = 6.cos47o ≈4.1 (cm).

⦁ BC = AC.sinBAC^ = 6.sin47o ≈ 4,4 (cm).

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC ≈ 4,4 cm (tính chất hình chữ nhật).

Bài tập

Bài 1 trang 86 Toán 9 Tập 1: Tìm x, y trong mỗi hình 23a, 23b, 23c (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của centimét).

Bài 1 trang 86 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

a) Từ hình ta có:

⦁ x = 6.cos56° ≈ 3,4 (cm).

⦁ y = 6.sin56° ≈ 5,0 (cm).

b) Từ hình ta có:

⦁ x = 1,5.cot32° ≈ 2,4 (cm).

⦁ 1,5 = y.sin32°, suy ra y=1,5sin32°≈2,8 (cm).

c) Từ hình ta có:

⦁ 0,8 = x.cos70°, suy ra x=0,8cos70°≈2,3 (cm).

⦁ y = 0,8.tan70° ≈ 2,2 (cm).

Bài 2 trang 86 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC có đường cao AH = 6 cm, B^=40°,C^=35°. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BH, AC, BC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của centimét).

Lời giải:

Bài 2 trang 86 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Xét ∆ABH vuông tại H, ta có:

⦁ sinB = AHAB, suy ra AB = AHsin40o = 6sin40°≈9,3 (cm).

⦁ BH = AH.cotB = 6.cot40° ≈ 7,2 (cm).

Xét ∆ACH vuông tại H, ta có:

⦁ sinC = AHAC suy ra AC = AHsin35°=6sin35°≈10,5 (cm).

⦁ CH = AH.cotC = 6.cot35° ≈ 8,6 (cm).

Khi đó, BC = BH + HC ≈ 7,2 + 8,6 = 15,8 (cm).

Bài 3 trang 86 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có B^=30°. Chứng minh AC = 12BC.

Lời giải:

Bài 3 trang 86 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Xét ∆ABC vuông tại A, ta có: AC = BC.sinB = BC.sin30o = 12BC.

Vậy AC = 12BC.

Bài 4 trang 87 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Chứng minh AB = AC = 22BC.

Lời giải:

Bài 4 trang 87 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Vì ∆ABC vuông cân tại A nên B^=C^=45° và AB = AC.

Ta có AB = BC.sinC = BC.22 = 22BC.

Mà AB = AC nên AB = AC = 22BC.

Bài 5 trang 87 Toán 9 Tập 1: Trong Hình 24, cho O^=α, AB = m và OAB^=OCA^=ODC^=90°.

Bài 5 trang 87 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Chứng minh:

a) OA = m.cotα;

b) AC = m.cosα;

c) CD = m.cos2α.

Lời giải:

a) Xét ∆OAB vuông tại A, ta có: OA = AB.cotO = m.cotα.

b) Xét ∆OAC vuông tại C, ta có:

AC = OA.sinO = m.cotα.sinα = m.cosαsinα.sinα = mcosα.

(Theo kết quả câu b, Bài 7, SGK Toán 9, Tập 1, trang 81 ta có cotα = cosαsinα).

c) Xét ∆OAC vuông tại C, ta có:

OC = OA.cosO = m.cotα.cosα = m.cosαsinα.cosα = m.cos2αsinα.

(Theo kết quả câu b, Bài 7, SGK Toán 9, Tập 1, trang 81 ta có cotα = cosαsinα)

Xét ∆OCD vuông tại D, ta có:

CD = OC.sinO = m.cos2αsinα.sinα = mcos2α.

Bài 6 trang 87 Toán 9 Tập 1: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDEGH (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của centimét), biết các tam giác OAB, OBC, OCD, ODE, OEG, OGH là các tam giác vuông tại các đỉnh lần lượt là B, C, D, E, G, H; các góc O1, O2, O3, O4, O5, O6 đều bằng 30° và OA = 2 cm (Hình 25).

Bài 6 trang 87 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Xét ∆OAB vuông tại B, có O^1=30°, theo Bài 3, SGK Toám 9, Tập 1, trang 86, ta có: AB = 12AO = 12.2 = 1 (cm).

Ta cũng có BO = AO.cosO^1 = 2.cos30o = 2.32 = 3 (cm).

Tương tự, ta cũng có:

⦁ BC = 12BO = 12.3 = 32(cm) và CO = BO.cosO2^ = 3.32 = 32 (cm).

⦁ CD = 12CO = 12.32 = 34 (cm) và DO = CO.cosO3^ = 32.32 = 334(cm).

⦁ DE = 12DO = 12.334 = 338 (cm) và EO = DO.cosO4^ = 334.32 = 98 (cm).

⦁ EG = 12EO = 12.98 = 916 (cm) và GO = EO.cosO5^ = 98.32 = 9316 (cm).

⦁ GH = 12GO = 12.9316 = 9332 (cm).

Vậy độ dài đường gấp khúc ABCDEGH là:

1+32+34+338+916+9332

=3232+16332+2432+12332+1832+9332=74+37332≈4,3 (cm).

Bài 7 trang 87 Toán 9 Tập 1: Hình 26 minh hoạ một phần con sông có bề rộng AB = 100 m. Một chiếc thuyền đi thẳng từ vị trí B bên này bờ sông đến vị trí C bên kia bờ sông. Tính quãng đường BC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét), biết ABC^=35°.

Bài 7 trang 87 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Xét ∆ABC vuông tại A, ta có:

cos B = ABBC, suy ra BC = ABcosB = 100cos35o≈ 122,1 (m).

Bài 8 trang 87 Toán 9 Tập 1: Từ vị trí A ở phía trên một tòa nhà có chiều cao AD = 68 m, bác Duy nhìn thấy vị trí C cao nhất của một tháp truyền hình, góc tạo bởi tia AC và tia AH theo phương nằm ngang là CAH^=43°. Bác Duy cũng nhìn thấy chân tháp tại vị trí B mà góc tạo bởi tia AB và tia AH là BAH^=28°, điểm H thuộc đoạn thẳng BC (Hình 27). Tính khoảng cách BD từ chân tháp đến chân tòa nhà và chiều cao BC của tháp truyền hình (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét).

Bài 8 trang 87 Toán 9 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 9

Lời giải:

Vì AH ⊥ BC và BD ⊥ BC nên AH // BD. Do đó ABD^=BAH^=28° (so le trong).

Khoảng cách BD từ chân tháp đến chân tòa nhà là:

BD = AD.cotABD^ = 68.cot28o ≈ 127,9 (m).

Do tứ giác ADBH có ADB^=AHB^=DBH^=90° nên ADBH là hình chữ nhật.

Suy ra AH = DB ≈ 127, 9 (m) và HB = AD = 68 (m).

Do ∆AHC vuông tại H, ta có CH = AH.tanCAH^ ≈ 127,9.tan43o ≈ 119,3 (m).

Chiều cao BC của tháp truyền hình là:

BC = BH + HC ≈ 68 + 119,3 = 187,3 (m).

Vậy khoảng cách BD từ chân tháp đến chân tòa nhà khoảng 127,9 mét và chiều cao BC của tháp truyền hình khoảng 187,3 mét.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

§1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn

§2. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

§3. Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn

Bài tập cuối chương 4

§1. Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn

§2. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

 

Tags : Tags 1. Vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = 2x – 3
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông

Next post

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 63

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Thực hành phần mền Geogebra

Giải SGK Toán 9 Chủ đề 3 (Cánh diều): Tạo đồ dùng dạng hình nón, hình trụ

Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 10

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Hình cầu

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Hình nón

Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Hình trụ

Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 9

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Phép quay

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải sgk Toán 9 Cánh diều | Giải bài tập Toán 9 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  2. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
  3. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  4. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1 trang 26
  6. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Bất đẳng thức
  7. §2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
  8. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 trang 42
  9. Giải SGK Toán 9 Chủ đề 1 (Cánh diều): Làm quen với bảo hiểm
  10. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực
  11. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Một số phép tính về căn bậc hai của số thực
  12. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số
  13. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Cánh diều): Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số
  14. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 3 trang 72
  15. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  16. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn
  17. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 92
  18. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
  19. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  20. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Tiếp tuyến của đường tròn
  21. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Cánh diều): Góc ở tâm. Góc nội tiếp
  22. Giải SGK Toán 9 Bài 5 (Cánh diều): Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
  23. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5 trang 124
  24. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
  25. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Tần số. Tần số tương đối
  26. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhóm
  27. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Cánh diều): Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cố
  28. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều) : Bài tập cuối chương 6
  29. Giải SGK Toán 9 Chủ đề 2 (Cánh diều): Mật độ dân số
  30. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
  31. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Phương trình bậc hai một ẩn
  32. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Định lí Viète
  33. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7
  34. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác
  35. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Tứ giác nội tiếp đường tròn
  36. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 8
  37. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Đa giác đều. Hình đa giác đều trong thực tiễn
  38. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Phép quay
  39. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 9
  40. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Hình trụ
  41. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Hình nón
  42. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Hình cầu
  43. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 10
  44. Giải SGK Toán 9 Chủ đề 3 (Cánh diều): Tạo đồ dùng dạng hình nón, hình trụ
  45. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Thực hành phần mền Geogebra

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán