Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 9 – Cánh diều

Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1 trang 26

By admin 25/07/2024 0

Giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 1 trang 26

Bài 1 trang 26 Toán 9 Tập 1: Nghiệm của phương trình 1x−32x=16 là:

A. x=3

B. x=−3

C. x=6

D. x=−6

Lời giải:

Điều kiện xác định: x≠0

1x−32x=1666x−96x=x6x=−3

Ta thấy: x=−3 thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

=> Chọn đáp án B.

Bài 2 trang 26 Toán 9 Tập 1: Nghiệm của hệ phương trình {x+y=9x−y=−1 là:

A. (x;y)=(4,5);

B. (x;y)=(5;4);

C. (x;y)=(−5;−4);

D. (x;y)=(−4;−5)

Lời giải:

Sử dụng máy tính phù hợp ấn liên tiếp các phím:

MODE→5→1→1→=→1→=→9→=→1→=→−1→=→−1→=→=

Ta được nghiệm của hệ phương trình là: (x;y)=(4;5)

=> Chọn đáp án A.

Bài 3 trang 26 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình:

a. (3x+7)(4x+9)=0;

b. (5x−0,2)(0,3x+6)=0;

c. x(2x−1)+5(2x−1)=0;

d. x2−9−(x+3)(3x+1)=0;

e. x2−10x+25=5(5−x);

g. 4x2=(x−12)2

Lời giải:

a. (3x+7)(4x+9)=0

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*) 3x+7=0

x=−73;

*) 4x+9=0

x=−94.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x=−73 và x=−94.

b. (5x−0,2)(0,3x+6)=0

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*) 5x−0,2=0 *) 0,3x+6=0

x=0,04; x=−20.

*) 0,3x+6=0

x=−20.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x=0,04 và x=−20.

c. x(2x−1)+5(2x−1)=0

Ta có: x(2x−1)+5(2x−1)=0

(2x−1)(x+5)=0.

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*) 2x−1=0

x=12;

*)x+5=0

x=−5.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x=12 và x=−5.

d. x2−9−(x+3)(3x+1)=0

Ta có: x2−9−(x+3)(3x+1)=0

(x−3)(x+3)−(x+3)(3x+1)=0(x+3)(x−3−3x−1)=0(x+3)(−2x−4)=0

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*) x+3=0

x=−3;

*)−2x−4=0

x=−2.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x=−3 và x=−2.

e. x2−10x+25=5(5−x)

Ta có: x2−10x+25=5(5−x)

(x−5)2=5(5−x)(5−x)2−5(5−x)=0(5−x)(5−x−5)=0−x(5−x)=0

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*) −x=0

x=0;

*)5−x=0

x=5.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x=0 và x=5.

g. 4x2=(x−12)2

Ta có: 4x2=(x−12)2

4x2−(x−12)2=0(2x−x+12)(2x+x−12)=0(x+12)(3x−12)=0

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*) x+12=0

x=−12;

*)3x−12=0

x=4.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x=−12 và x=4.

Bài 4 trang 26 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình :

a. −6x+3=23;

b. x−22+12x=0;

c. 83x−4=1x+2;

d. xx−2+2(x−2)2=1;

e. 3x−2x+1=4−x+2x−1;

g. x2(x−1)(x−2)=1−1x−1.

Lời giải:

a. −6x+3=23

Điều kiện xác định: x≠−3.

−6x+3=23−183(x+3)=2(x+3)3(x+3)2(x+3)=−18x+3=−9x=−12

Ta thấy x=−12 thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=−12.

b. x−22+12x=0

Điều kiện xác định: x≠0

x−22+12x=02x(x−2)4x+24x=02x(x−2)+2=0x(x−2)+1=0x2−2x+1=0(x−1)2=0x−1=0x=1

Ta thấy x=1 thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=1.

c. 83x−4=1x+2

Điều kiện xác định: x≠43 và x≠−2.

83x−4=1x+28(x+2)(3x−4)(x+2)=3x−4(3x−4)(x+2)

8(x+2)=3x−48x+16−3x+4=05x+20=0x=−4

Ta thấy x=−4 thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=−4.

d. xx−2+2(x−2)2=1

Điều kiện xác định: x≠2

xx−2+2(x−2)2=1x(x−2)(x−2)2+2(x−2)2=(x−2)2(x−2)2x(x−2)+2=(x−2)2x2−2x+2=x2−4x+4x2−2x+2−x2+4x−4=02x−2=0x=1

Ta thấy x=1 thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=1.

e. 3x−2x+1=4−x+2x−1

Điều kiện xác định: x≠−1 và x≠1

3x−2x+1=4−x+2x−1(3x−2)(x−1)(x+1)(x−1)=4(x−1)(x+1)(x−1)(x+1)−(x+2)(x+1)(x−1)(x+1)(3x−2)(x−1)=4(x−1)(x+1)−(x+2)(x+1)3x2−3x−2x+2=4x2−4−x2−3x−23x2−5x+2=3x2−3x−63x2−3x2−5x+3x+2+6=0−2x=−8x=4

Ta thấy x=4 thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=4.

g. x2(x−1)(x−2)=1−1x−1

Điều kiện xác định: x≠1 và x≠2.

x2(x−1)(x−2)=1−1x−1x2(x−1)(x−2)=(x−1)(x−2)(x−1)(x−2)−x−2(x−1)(x−2)x2=(x−1)(x−2)−x+2x2=x2−3x+2−x+2x2−x2+4x−4=04x=4x=1

Ta thấy x=1 không thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 5 trang 26 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình:

a. {x+3y=−25x+8y=11

b. {2x+3y=−23x−2y=−3

c. {2x−4y=−1−3x+6y=2

Lời giải:

a. {x+3y=−2(1)5x+8y=11(2)

Từ phương trình (1), ta có: x=−2−3y (3)

Thay vào phương trình (2), ta được: 5.(−2−3y)+8y=11 (4)

Giải phương trình (4):

5.(−2−3y)+8y=11−10−15y+8y=11−7y=11+10−7y=21y=−3

Thay y=−3, vào phương trình (3), ta có: x=−2−3.(−3)=7.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x;y)=(7;−3).

b. {2x+3y=−2(1)3x−2y=−3(2)

Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và phương trình (2) với (2), ta được hệ phương trình sau:

{6x+9y=−6(3)6x−4y=−6(4)

Trừ từng vế hai phương tình (3) và (4), ta nhận được phươn trình: 13y=0, tức là y=0

Thế y=0 vào phương trình (1), ta được phương trình: 2x+3.0=−2(5)

Giải phương trình (5):

2x+3.0=−22x=−2x=−1

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x;y)=(−1;0).

c. {2x−4y=−1(1)−3x+6y=2(2)

Chia hai vế của phương trình (1) với 2 và phương trình (2) với −3, ta được hệ phương trình sau:

{x−2y=−12(3)x−2y=23(4)

Trừ từng vế hai phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình: 0x+0y=−76 (5)

Do đó phương trình (5) vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 6 trang 26 Toán 9 Tập 1: Một nhóm bạn trẻ cùng tham gia khởi nghiệp và dự định góp vốn là 240 triệu đồng, số tiền góp mỗi người là như nhau. Nếu có thêm 2 người tham gia cùng thì số tiền mỗi người góp giảm đi 4 triệu đồng. Hỏi nhóm bạn trẻ đó có bao nhiêu người?

Lời giải:

Gọi số bạn trẻ của nhóm là x (người, x∈N∗).

Số vốn mỗi người dự định góp là: 240x ( triệu đồng)

Nếu thêm 2 người, thì số bạn trẻ của nhóm là: x+2 (người)

Số vốn sau khi thêm 2 người, mỗi người phải góp là: 240x+2 (triệu đồng)

Do nếu thêm 2 người tham gia thì số tiền mỗi người góp giảm đi 4 triệu đồng nên ta có phương trình:

240x−4=240x+2240(x+2)x(x+2)−4x(x+2)x(x+2)=240xx(x+2)240(x+2)−4x(x+2)=240x240x+480−4x2−8x−240x=0−4x2−8x+480=0x2+2x−120=0(x−10)(x+12)=0

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:

*) x−10=0

x=10;

*)x+12=0

x=−12.

Ta thấy

+ x=10 thỏa mãn điều kiện đề bài;

+ x=−12 không thỏa mãn điều kiện đề bài.

Vậy nhóm bạn trẻ có 10 người.

Bài 7 trang 26 Toán 9 Tập 1: Một nhóm công nhân cần phải cắt cỏ ở một số mặt sân cỏ. Nếu nhóm công nhân đó sử dụng 3 máy cắt cỏ ngồi lái và 2 máy cắt cỏ đẩy tay trong 10 phút thì cắt được 2990m2 cỏ. Nếu nhóm công nhân đó sử dụng 4 máy cắt cỏ ngồi lái và 3 máy cắt cỏ đẩy tay trong 10 phút thì cắt được 4060m2 cỏ. Hỏi trong 10 phút, mỗi loại máy trên sẽ cắt được bao nhiêu mét vuông cỏ?

Toán 9 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 26 (ảnh 1)

Lời giải:

Gọi số mét vuông cỏ loại máy cắt cỏ ngồi lái cắt được trong 10 phút là x(m2;x>0)

Gọi số mét vuông cỏ loại máy cắt cỏ đẩy tay cắt được trong 10 phút là y(m2;y>0)

Do trong 10 phút, công nhân sử dụng 3 máy cắt cỏ ngồi lái và 2 máy cắt cỏ đẩy tay thì cắt được 2990m2 nên ta có phương trình: 3x+2y=2990 (1)

Do trong 10 phút, công nhân sử dụng 4 máy cắt cỏ ngồi lái và 3 máy cắt cỏ đẩy tay thì cắt được 4060m2 nên ta có phương trình: 4x+3y=4060 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {3x+2y=29904x+3y=4060

Nhân phương trình (1) với 4 và phương trình (2) với 3 ta được hệ phương trình sau:

{12x+8y=11960(3)12x+9y=12180(4)

Ta giải hệ phương trình trên:

Trừ từng vế của phương trình (4) và (3), ta được y=220

Thay y=220 vào phương trình (1) ta được 3x+2.220=2990 (5)

Giải phương trình (5): x=850

Vậy số mét vuông cỏ loại máy cắt cỏ ngồi lái cắt được trong 10 phút là 850(m2)

số mét vuông cỏ loại máy cắt cỏ đẩy tay cắt được trong 10 phút là 220(m2).

Bài 8 trang 26 Toán 9 Tập 1: Tại một buổi biểu diễn nhằm gây quỹ từ thiện, ban tổ chức đã bán 500 vé. Trong đó có hai loại vé: vé loại I giá 100 000 đồng; vé loại II giá 75 000 đồng. Tổng số tiền thu được từ bán vé là 44 500 000 đồng. Tính số vé bán ra của mỗi loại.

Lời giải:

Gọi số vé bán ra của loại I là x (vé, x<500;x∈N∗)

Gọi số vé bán ra của loại II là y (vé, y<500;y∈N∗).

Do tổng số vé ban tổ chức đã bán là 500 vé nên ta có phương trình: x+y=500 (1)

Số tiền thu được từ bán vé loại I là: 100000x (đồng)

Số tiền thu được từ bán vé loại II là: 75000y (đồng)

Do tổng số vé thu được từ bán vé là 44 500 000 đồng, nên ta có phương trình:

100000x+75000y=44500000 hay 4x+3y=1780 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {x+y=5004x+3y=1780

Từ phương trình (1) ta có: x=500−y (3)

Thay vào phương trình (2), ta được: 4(500−y)+3y=1780 (4)

Giải phương trình (4):

4.(500−y)+3y=17802000−4y+3y=1780−y=−220y=220

Thay giá trị y=220 vào phương trình (3), ta có: x=500−220=280.

Vậy số vé bán ra của loại I là 280 (vé)

Số vé bán ra của loại II là 220 (vé)

Bài 9 trang 26 Toán 9 Tập 1: Trong một đợt khuyến mãi, siêu thị giảm giá cho mặt hàng A là 20% và mặt hàng B là 15% so với giá niêm yết. Một khách hàng mua 2 món hàng A và 1 món hàng B thì số tiền phải trả số tiền là 362 000 đồng. Nhưng nếu mua trong khung giờ vàng thì mặt hàng A được giảm giá 30% và mặt hàng B được giảm giá 25% so với giá niêm yết. Một khách hàng mua 3 món hàng A và 2 món hàng B trong khung giờ vàng nên phải trả số tiền là 552 000 đồng. Tính giá niêm yết của mỗi mặt hàng A và B.

Lời giải:

Gọi giá niêm yết của mặt hàng A là x (đồng, x > 0)

Gọi giá niêm yết của mặt hàng B là y (đồng, y > 0)

Trong đợt khuyến mãi:

+ Giá bán của mặt hàng A là x−20%x=80%x=0,8x (đồng)

+ Giá bán của mặt hàng B là y−15%y=85%y=0,85y (đồng)

+ Khách hàng mua 2 món hàng A và 1 món hàng B thì số tiền phải trả là 362 000 đồng nên ta có phương trình: 1,6x+0,85y=362000 (1)

Trong giờ vàng:

+ Giá bán của mặt hàng A là: x−30%x=70%x=0,7x

+ Giá bán của mặt hàng B là: y−25%y=75%y=0,75y

+ Khách hàng mua 3 món hàng A và 2 món hàng B trả số tiền là 552000 nên ta có phương trình:

2,1x+1,5y=552000 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: {1,6x+0,85y=3620002,1x+1,5y=552000

Ta giải phương trình trên:

Nhân từng vế của phương trình 1 với 2,1 và phương trình 2 với 1,6 ta được hệ phương trình sau:

{3,36x+1,785y=760200(3)3,36x+2,4y=883200(4)

Trừ từng vế của phương trình (4) cho phương trình (3) ta được 0,615y=123000, tức là y=200000

Thay y=200000 vào phương trình (1) ta được: 1,6x+0,85.200000=362000 (5)

Giải phương trình (5) :

1,6x+0,85.200000=362000x=120000

Vậy giá bán niêm yết của mặt hàng A là 120000 (đồng)

Giá bán niêm yết của mặt hàng B là 200000 (đồng).

Bài 10 trang 26 Toán 9 Tập 1: Trong phòng thí nghiệm, cô Linh muốn tạo ra 500g dung dịch HCl 19% từ hai loại dung dịch HCl 10% và HCl 25%. Hỏi cô Linh cần dùng bao nhiêu gam cho mỗi loại dung dịch đó?

Lời giải:

Gọi số gam dung dịch HCl 10% cần dùng là x (g, x > 0)

Số gam dung dịch HCl 25% cần dùng là y (g, y > 0).

Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có: xy=|19−10||19−25|=96=32 hay 2x−3y=0 (1)

Mặt khác x+y=500 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình {2x−3y=0x+y=500

Nhân hai vế của phương trình (2) với 2 và phương trình (1) giữ nguyên, ta được hệ phương trình sau: {2x−3y=0(3)2x+2y=1000(4)

Trừ từng vế của phương trình (3) cho phương trình (4) ta được −5y=−1000 tức là y=200.

Thay y=200 vào phương trình (2) ta được x+200=500 hay x=300.

Vậy số gam dung dịch HCl 10% cần dùng là 300 (g)

Số gam dung dịch HCl 25% cần dùng là 200 (g).

Bài 11 trang 26 Toán 9 Tập 1: Một ca nô đi xuôi dòng từ địa điểm A đến địa điểm B và lại ngược dòng từ địa điểm B về địa điểm A mất 9 giờ, tốc độ của ca nô khi nước yên lặng không đổi trên suốt quãng đường đó và tốc độ của dòng nước không đổi khi ca nô chuyển động. Biết thời gian ca nô đi xuôi dòng 5km bằng thời gian ca nô đi ngược dòng 4km và quãng đường AB là 160km. Tính tốc độ của ca nô khi nước yên lặng và tốc độ của dòng nước

Lời giải:

Gọi vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là x(km/h,0<y<x)

Vận tốc của dòng nước là y(km/h,0<y<x)

Vận tốc ca nô ngược dòng là: x−y(km/h);

Thời gian ca nô ngược dòng là: 160x−y (giờ);

Vận tốc ca nô xuôi dòng là: x+y(km/h);

Thời gian ca nô ngược dòng là: 160x+y (giờ)

Do thời gian ca nô ngược dòng và ca nô ngược dòng là 9 giờ nên ta có phương trình:

160x−y+160x+y=9 (1)

Do thời gian ca nô đi xuôi dòng 5km bằng thời gian ca nô đi ngược dòng 4km nên ta có phương trình: 5x+y=4x−y (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình {160x−y+160x+y=95x+y=4x−y

Từ phương trình (2) ta có:

5x+y=4x−y5(x−y)=4(x+y)5x−5y=4x+4y5x−5y−4x−4y=0x−9y=0x=9y(3)

Từ phương trình (1), ta có:

160x−y+160x+y=9160(x+y)(x−y)(x+y)+160(x−y)(x+y)(x−y)=9(x−y)(x+y)(x−y)(x+y)160(x+y)+160(x−y)=9(x2−y2)160x+160y+160x−160y−9x2+9y2=0−9x2+9y2+320x=0(4)

Thay (3) vào (4) ta được: −9.(9y)2+9y2+320.(9y)=0 (5)

Giải phương trình (5):

−9.(9y)2+9y2+320.(9y)=0−729y2+9y2+2880y=0−720y2+2880y=0720y(y−4)=0

Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình:

*) 720y=0

y=0;

*)y−4=0

y=4.

Ta thấy

+ y=0 không thỏa mãn điều kiện của bài

+ y=4 thỏa mãn điều kiện của bài.

Thay y=4 vào phương trình (3), ta được x=9.4=36.

Vậy vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là 36 (km/h)

vận tốc của dòng nước là 4 (km/h).

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

§3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập cuối chương 1

§1. Bất đẳng thức

§2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài tập cuối chương 2

Chủ đề 1. Làm quen với bảo hiểm

Tags : Tags 1. Vẽ đồ thị của các hàm số sau: y = 2x – 3
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Next post

Giải SGK Toán 9 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 24

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Thực hành phần mền Geogebra

Giải SGK Toán 9 Chủ đề 3 (Cánh diều): Tạo đồ dùng dạng hình nón, hình trụ

Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 10

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Hình cầu

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Hình nón

Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Hình trụ

Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 9

Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Phép quay

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải sgk Toán 9 Cánh diều | Giải bài tập Toán 9 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  2. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
  3. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  4. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Bất đẳng thức
  6. §2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn
  7. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 trang 42
  8. Giải SGK Toán 9 Chủ đề 1 (Cánh diều): Làm quen với bảo hiểm
  9. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực
  10. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Một số phép tính về căn bậc hai của số thực
  11. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số
  12. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Cánh diều): Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số
  13. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 3 trang 72
  14. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  15. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
  16. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn
  17. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 92
  18. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
  19. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  20. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Tiếp tuyến của đường tròn
  21. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Cánh diều): Góc ở tâm. Góc nội tiếp
  22. Giải SGK Toán 9 Bài 5 (Cánh diều): Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
  23. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5 trang 124
  24. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
  25. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Tần số. Tần số tương đối
  26. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Tần số ghép nhóm. Tần số tương đối ghép nhóm
  27. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Cánh diều): Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu. Xác suất của biến cố
  28. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều) : Bài tập cuối chương 6
  29. Giải SGK Toán 9 Chủ đề 2 (Cánh diều): Mật độ dân số
  30. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)
  31. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Phương trình bậc hai một ẩn
  32. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Định lí Viète
  33. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7
  34. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác
  35. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Tứ giác nội tiếp đường tròn
  36. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 8
  37. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Đa giác đều. Hình đa giác đều trong thực tiễn
  38. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Phép quay
  39. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 9
  40. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Cánh diều): Hình trụ
  41. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Cánh diều): Hình nón
  42. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Cánh diều): Hình cầu
  43. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 10
  44. Giải SGK Toán 9 Chủ đề 3 (Cánh diều): Tạo đồ dùng dạng hình nón, hình trụ
  45. Giải SGK Toán 9 (Cánh diều): Thực hành phần mền Geogebra

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán