Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Kết nối

Giải SGK Toán 7 Bài 35 (Kết nối tri thức): Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác

By admin 18/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác

Giải Toán 7 trang 77 Tập 2

1. Sự đồng quy của ba đường trung trực trong một tam giác

Câu hỏi trang 77 Toán lớp 7: Mỗi tam giác có mấy đường trung trực

Phương pháp giải:

Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó.

Lời giải:

Mỗi tam giác có 3 đường trung trực.

Giải Toán 7 trang 78 Tập 2

HĐ 1 trang 78 Toán lớp 7: Vẽ tam giác ABC ( không tù) và ba đường trung trực của các đoạn BC, CA, AB. Quan sát hình và cho biết ba đường trung trực đó có cùng đi qua một điểm hay không?

Phương pháp giải:

Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó.

Lời giải:

HĐ 1 trang 78 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ba đường trung trực DP, DQ, DR cùng cắt nhau tại điểm D.

HĐ 2 trang 78 Toán lớp 7: Dùng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, hãy lập luận để suy ra tính chất nói ở HĐ1 bằng cách trả lời các câu hỏi sau:

Cho O là giao điểm các đường trung trực của hai cạnh BC và CA (H.9.38)

a) Tại sao OB = OC, OC = OA.

b) Điểm O có nằm trên đường trung trực của AB không?

Phương pháp giải:

Gọi M là trung điểm BC, N là trung điểm AC

a) Chứng minh ΔOBM=ΔOCM(c – g – c), ΔOAN=ΔOCN(c – g – c)

b) Điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đấy.

Lời giải:

HĐ 2 trang 78 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a)

Gọi M là trung điểm của BC, N là trung điểm AC.

Xét ΔOBM và ΔOCM có:

BM = CM (gt)                                                                                           

OMB^=OMC^=900

OM chung

⇒ΔOBM=ΔOCM(c−g−c)

⇒OB=OC(cạnh tương ứng)

Chứng minh tương tự: ΔOAN=ΔOCN (c – g – c) ⇒OA=OC (cạnh tương ứng)

b) Ta có: {OA=OCOB=OC(cmt)⇒OA=OB

⇒O cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng AB

⇒O nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

Giải Toán 7 trang 79 Tập 2

Luyện tập 1 trang 79 Toán lớp 7: Chứng minh rằng trong tam giác đều ABC, trọng tâm G cách đều 3 đỉnh của tam giác đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng: Trong tam giác cân ABC cân tại A, đường trung tuyến BN cũng là đường trung trực của AC

Từ đó chứng minh G là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 79 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tam giác ABC đều nên AB = BC = CA

Tam giác ABC cân tại B có BN là đường trung tuyến

⇒BNlà đường trung trực của đoạn thẳng AC

Tam giác BAC cân tại A có AP là đường trung tuyến

⇒APlà đường trung trực của đoạn thẳng BC

Mà BN∩AP=G

⇒Glà giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC

⇒GA=GB=GC.

Vận dụng 1 trang 79 Toán lớp 7: Em hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu.

Phương pháp giải:

Địa điểm khoan giếng cách đều 3 ngôi nhà

Lời giải:

3 ngôi nhà không thẳng hàng nên tạo thành 1 tam giác, ta gọi là tam giác ABC.

Điểm khoan giếng cách đều 3 ngôi nhà khi và chỉ khi điểm khoan giếng là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC.

Vậy, ta cần vẽ 2 đường trung trực của tam giác ABC, chúng cắt nhau tại đâu thì đó là điểm cần khoan giếng.

Thử thách nhỏ trang 79 Toán lớp 7: Sử dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, hãy giải thích nếu điểm Q cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC thì Q phải là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.

Phương pháp giải:

Điểm cách đều 2 mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng.

Lời giải:

Thử thách nhỏ trang 79 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vì Q cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC nên GA=GB=GC

Vì QA=QB nên Q nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

Vì QA=QC nên Q nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AC (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

Vì QB=QC nên Q nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

Vậy Q là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC.

2. Sự đồng quy của ba đường cao trong một tam giác

Câu hỏi trang 79 Toán lớp 7: Mỗi tam giác có mấy đường cao?

Phương pháp giải:

Đường cao là đoạn thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện.

Lời giải:

Ứng với 1 cạnh của tam giác, ta có 1 đường cao

Vậy mỗi tam giác có 3 đường cao.

HĐ 3 trang 79 Toán lớp 7: Vẽ tam giác ABC và 3 đường cao của nó. Quan sát hình và cho biết, ba đường cao đó có cùng đi qua một điểm hay không ?

Phương pháp giải:

Đường cao của một tam giác là đoạn thẳng kẻ từ một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện

Lời giải:

HĐ 3 trang 79 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ba đường cao AN, BP, CM cùng đi qua điểm H.

Giải Toán 7 trang 81 Tập 2

Luyện tập 2 trang 81 Toán lớp 7: a) Chứng minh trong tam giác ABC cân tại A, đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác đó.

b) Chứng minh rằng trong tam giác đều, điểm cách đều ba đỉnh cũng cách đều ba cạnh của tam giác.

Phương pháp giải:

a) Chứng minh A thuộc đường trung trực BC nên AD là đường cao.

Chứng minh: ΔABD=ΔACD từ đó suy ra AD là phân giác góc A

b) Điểm cách đều ba đỉnh là giao của ba đường trung trực trong tam giác GA = GB = GC

Sử dụng kết quả ý a, chứng minh G là giao điểm ba đường phân giác trong tam giác ABC

Lời giải:

Luyện tập 2 trang 81 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Kẻ đường trung trực của đoạn thẳng BC, cắt BC tại D

Ta có: Tam giác ABC cân nên AB = AC

⇒Athuộc đường trung trực của cạnh BC (t/c)

⇒ADlà đường trung trực của BC.

Xét ΔABDvà ΔACDcó:

AB = AC (gt)

BD = CD (gt)

AD: cạnh chung

⇒ΔABD=ΔACD(c−c−c)

⇒BAD^=CAD^

⇒AD là tia phân giác góc BAC.

Vậy tam giác ABC cân tại A, đường trung trực của cạnh BC là đường cao và cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác đó.

b)

Luyện tập 2 trang 81 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Ta có: Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm ba đường trung trực của tam giác đó.

Tam giác ABC đều nên AB = BC = CA

Tam giác ABC cân tại A có AN là đường trung tuyến

⇒ AN là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A (cm ở ý a)

Tương tự: BP, CM lần lượt là đường phân giác xuất phát từ B và C của tam giác ABC

Mà AN cắt BP tại G

⇒G là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC

⇒G cách đều ba cạnh của tam giác ABC (Tính chất)

Bài tập

Bài 9.26 trang 81 Toán lớp 7: Gọi H là trực tâm của tam giác ABC không vuông. Tìm trực tâm của các tam giác HBC, HCA, HAB.

Phương pháp giải:

-Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường cao

-Xác định các đường cao của mỗi tam giác.

Lời giải:

Bài 9.26 trang 81 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a)

Trong ΔABC ta có H là trực tâm nên:

AH ⊥ BC tại N, BH ⊥ AC tại P, CH ⊥ AB tại M

Trong ΔAHB, ta có:

       HM ⊥ AB

       BN ⊥ AH

Mà MH cắt BN tại C

=> C là trực tâm của tam giác AHB.

Trong ΔHAC, ta có:

       HP ⊥ AC

       CN ⊥ AH

Mà HP cắt CN tại B

=> B là trực tâm của ΔHAC.

Trong ΔHBC, ta có:

       HN ⊥ BC

       BM ⊥ HC

Mà HN cắt BM tại A

=> A là trực tâm của tam giác HBC

Bài 9.27 trang 81 Toán lớp 7: Cho tam giác ABC có A^=1000  và trực tâm H. Tìm góc BHC.

Phương pháp giải:

– Tính BAD^(Kề bù BAC^)

– Tính ABD^(Tam giác ABD vuông tại D)

– Tính BHC^(Tam giác BHE vuông tại E)

Lời giải:

Bài 9.27 trang 81 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gọi E là chân đường cao từ C xuống AB, D là chân đường cao từ B xuống AC

=> HC ⊥ BE, HB ⊥ CD

Ta có:

BAC^+BAD^=1800⇒1000+BAD^=1800⇒BAD^=1800−1000⇒BAD^=800

∆ ADB là tam giác vuông tại D:

BAD^+ABD^=900⇒800+ABD^=900⇒ABD^=100

∆ BEH là tam giác vuông tại E

EBH^+BHE^=900⇒100+BHE^=900⇒BHE^=800

Hay BHC^=800 

Bài 9.28 trang 81 Toán lớp 7: Xét điểm O cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu O nằm trên một cạnh của tam giác ABC thì ABC là một tam giác vuông.

Phương pháp giải:

Chứng minh tam giác ABC có một góc bằng 90 độ

Lời giải:

Bài 9.28 trang 81 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

O cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC

⇒ OA=OB=OC

⇒ ΔOAB cân tại O.

Giả sử O là trung điểm BC

⇒OAB^=OBA^

 ΔOAC cân tại O 

⇒OAC^=OCA^

Xét tam giác ABC có

A^+B^+C^=1800⇒A^+OAB^+OAC^=1800⇒A^+A^=1800⇒A^=900

Vậy nếu O nằm trên một cạnh của tam giác ABC thì ABC là một tam giác vuông.

Bài 9.29 trang 81 Toán lớp 7: a) Có một chi tiết máy ( đường viền ngoài là đường tròn) bị gãy. (H.9.46). Làm thế nào để xác định được bán kính của đường viền này ?

b) Trên bản đồ, ba khu dân cư được quy hoạch tại điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy tìm trên bản đồ một điểm M cách đều A, B, C để quy hoạch một trường học

Bài 9.29 trang 81 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a)  Lấy ba điểm phân biệt A, B, C trên đường viền ngoài chi tiết máy sau đó xác định giao điểm 3 đường trung trực của đoạn AB, BC, CA.

b) Vẽ đường trung trực của các đoạn AB, AC, BC.

Lời giải:

a)

Bài 9.29 trang 81 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

– Lấy ba điểm phân biệt A, B, C trên đường viền ngoài chi tiết máy.

– Vẽ đường trung trực cạnh AB và cạnh BC. Hai đường trung trực này cắt nhau tại O. Khi đó O là tâm cần xác định.

– Bán kính đường tròn cần tìm là độ dài đoạn OB (hoặc OA hoặc OC).

b)

Bài 9.29 trang 81 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

– Bước 1: Vẽ đường trung trực của các đoạn AB, AC, BC

– Bước 2: 3 đường trung trực này cắt nhau tại M. Khi đó MA= MB=MC.

– Bước 3: M là điểm cần xác định.

Bài 9.30 trang 81 Toán lớp 7: Cho hai đường thẳng không vuông góc b,c cắt nhau tại điểm A và cho điểm H không thuộc b và c (H.9.47). Hãy tìm điểm B thuộc b, điểm C thuộc c sao cho tam giác ABC nhận H làm trực tâm.

Phương pháp giải:

Để vẽ trực tâm ta xác định 2 đường cao của tam giác trên. Giao điểm của 2 đường cao chính là trực tâm của tam giác.

Lời giải:

Bài 9.30 trang 81 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

– Kẻ HD ⊥ đường thẳng c tại điểm D, HE ⊥ đường thẳng b tại điểm E

– Nối A với H. Kéo dài DH cắt đường thẳng b tại B.

Từ B kẻ đường vuông góc với AH, đường thẳng đó cắt đường thẳng c tại 1 điểm. Điểm đó chính là điểm C.

=> H là trực tâm của tam giác ABC. 

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập chung trang 70

Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác

Luyện tập chung trang 82

Bài tập cuối chương 9

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Gieo mộtđồng tiền ba lần và quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S), mặt ngửa (N).a) Xây dựng không gian mẫu.b) Xác định các biến cố:A. "Lần gieo đầu xuất hiện mặt sấp";B. "Ba lần xuất hiện các mặt như nhau";C. "Đúng hai lần xuất hiện mặt sấp";D. "Ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp".

Next post

Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {3; – 1;1} \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 1}}{3} = \frac{{y – 2}}{{ – 2}} = \frac{{z + 3}}{1}\)?

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  5. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  6. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  7. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực
  11. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 37
  12. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
  14. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
  15. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 50
  16. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 11(Kết nối tri thức): Định lí và chứng minh định lí
  18. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 58
  19. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3
  20. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tổng các góc trong một tam giác
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
  22. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 68
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 14 (Kết nối tri thức): Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
  24. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 74
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 15 (Kết nối tri thức): Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  26. Giải SGK Toán 7 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
  27. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 85
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 4
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thu nhập và phân loại dữ liệu
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 18 (Kết nối tri thức): Biểu đồ hình quạt tròn
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 19 (Kết nối tri thức): Biểu đồ đoạn thẳng
  32. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 106
  33. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 5
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 20 (Kết nối tri thức): Tỉ lệ thức
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  36. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 10
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 22 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ thuận
  38. Giải SGK Toán 7 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  39. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 19
  40. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 24 (Kết nối tri thức): Biểu thức đại số
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 25 (Kết nối tri thức): Đa thức một biến
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  44. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 34
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 27 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức một biến
  46. Giải SGK Toán 7 Bài 28 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức một biến
  47. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 44
  48. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 29 (Kết nối tri thức): Làm quen với biến cố
  50. Giải SGK Toán 7 Bài 30 (Kết nối tri thức): Làm quen với xác suất của biến cố
  51. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 56
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán