Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 9

Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9

By admin 30/09/2023 0

Tài liệu Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình – Bài toán khác gồm các nội dung chính sau:

A. Phương pháp giải

– tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Ví dụ minh họa

– gồm 3 ví dụ minh họa đa dạng của các dạng bài tập trên có lời giải chi tiết.

C. Bài tập vận dụng

– gồm 10 bài tập vận dụng giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng bài tập Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình – Bài toán khác.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình - Bài toán khác (ảnh 1)

GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH

BÀI TOÁN KHÁC

A. Phương pháp giải

 Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

+ Bước 1: Chọn ẩn, đơn vị cho ẩn, điều kiện thích hợp cho ẩn

+ Bước 2: Biểu đạt các đại lượng khác theo ẩn

+ Bước 3: Dựa vào các dữ kiện của bài toán để lập phương trình hoặc hệ phương trình

+ Bước 4: Giải phương trình hoặc hệ phương trình

+ Bước 5: So sánh kết quả bài toán, tìm kết quả thích hợp và kết luận

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một rạp hát có 300 chỗ ngồi. Nếu mỗi dãy ghế thêm 2 chỗ ngồi và bớt đi 3 dãy ghế thì rạp hát sẽ giảm đi 11 chỗ ngồi. Hãy tính xem trước khi có dự kiến sắp xếp trong rạp hát có mấy dãy ghế?

 Hướng dẫn giải

Gọi số chỗ ngồi trong 1 dãy là x (chỗ)

Gọi số dãy ghế là y (dãy); (đk x, y thuộc N*)

Số chỗ ngồi ban đầu là x.y=300  (1)

Mỗi dãy ghế thêm 2 chỗ: x+2 và bớt đi 3 dãy: y – 3 thì số chỗ ngồi giảm 11 chỗ, nghĩa là x+2y−3=300−11=289  (2)

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:

x.y=300x+2y−3=289⇔x.y=300xy−3x+2y−6=289⇔xy=300−3x+2y=−5⇔x=300y3−3x+2y=−54

Thế (3) vào (4), ta được:

−3.300y+2y=−5⇔2y2+5y−900=0⇔y=20(TM)y=−452(loai)

Với y = 20 thì x=15.

Vậy trước khi có dự kiến có 20 dãy ghế trong rạp.

Ví dụ 2: Có 45 người gồm bác sĩ và luật sư, tuổi trung bình của họ là 40. Tính số bác sĩ và luật sư, biết rằng tuổi trung bình của bác sĩ là 35 tuổi, trung bình của luật sư là 50.

Hướng dẫn giải

Gọi số bác sĩ là x (người) ; đk x thuộc N*

Gọi số luật sư là y (người) ; đk y thuộc N*

Ta có 45 người bác sĩ và luật sư nên: x + y = 45 (1)

Tuổi trung bình của bác sĩ là 35 tuổi, trung bình của luật sư là 50 và tuổi trung bình của họ là 40, khi đó: 35x+50y45=40 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ PT x+y=4535x+50y45=40⇔x+y=4535x+50y=1800⇔x+y=457x+10y=360.

⇔7x+7y=3157x+10y=360⇔x+y=453y=45⇔x=30y=15(thỏa mãn điều kiện)

Vậy số bác sĩ là 30 người, số luật sư là 15 người.

Ví dụ 3: Hai trường THCS A và B có tất cả 250 học sinh dự thi vào trường trung học phổ thông Hoàng Mai. Biết rằng nếu có 23 số học sinh dự thi của trường THCS A và 35 số học sinh dự thi của trường THCS B trúng tuyển thì số HS trúng tuyển của trường A nhiều hơn số HS trúng tuyển của trường B là 2 HS. Tính số HS dự thi vào trường trung học phổ thông Hoàng Mai của trường THCS A và B.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 29 (Cánh diều): Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Next post

Giáo án KHTN 8 Bài 29 (Cánh diều 2023): Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người | Khoa học tự nhiên 8

Bài liên quan:

50 Bài tập Căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9

Giáo án Căn bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9

Giáo án Toán 9 bài 1: Căn bậc hai mới nhất

30 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9

Lý thuyết Căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9

SBT Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai

Giáo án Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất (2023) – Toán 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 50 Bài tập Căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  2. Giáo án Căn bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9
  3. Giáo án Toán 9 bài 1: Căn bậc hai mới nhất
  4. 30 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  5. Lý thuyết Căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  6. SBT Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  7. Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai
  8. Giáo án Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất (2023) – Toán 9
  9. Giáo án Luyện tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (2023) – Toán 9
  10. Giáo án Toán 9 bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất
  11. 30 câu Trắc nghiệm Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  12. 50 Bài tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (có đáp án) – Toán 9
  13. Lý thuyết Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  14. SBT Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức | Giải SBT Toán lớp 9
  15. Giải Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
  16. Giáo án Toán 9 bài 3: Luyện tập mới nhất
  17. Giáo án Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  18. Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) – Toán 9
  19. Giáo án Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  20. 30 câu Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  21. 50 Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9
  22. Lý thuyết Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  23. SBT Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương | Giải SBT Toán lớp 9
  24. Giải Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
  25. Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) – Toán 9
  26. Giáo án Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  27. Giáo án Toán 9 bài 4: Luyện tập mới nhất
  28. Giáo án Toán 9 bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương mới nhất
  29. 30 câu Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  30. 50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9
  31. Lý thuyết Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  32. SBT Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương | Giải SBT Toán lớp 9
  33. Giải Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
  34. 50 Bài tập Bảng căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  35. Lý thuyết Bảng căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  36. SBT Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  37. Giải Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai
  38. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  39. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai mới nhất
  40. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  41. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  42. Giáo án Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9
  43. 30 câu Trắc nghiệm Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  44. 50 Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  45. Lý thuyết Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  46. SBT Toán 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  47. Giải Toán 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
  48. 50 Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) (có đáp án)- Toán 9
  49. Giáo án Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) (2023) mới nhất – Toán 9
  50. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) mới nhất
  51. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp theo) mới nhất
  52. 30 câu Trắc nghiệm Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp) có đáp án 2023 – Toán lớp 9

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán