Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 9

Giải Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức

By admin 29/09/2023 0

Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi 1  trang 8 SGK Toán 9 Tập 1 :Hình chữ nhật ABCD có đường chéo AC = 5cm và cạnh BC = x (cm) thì cạnh AB=(25−x2) (cm). Vì sao ? (h.2).

Giải Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (ảnh 1)Phương pháp giải:

Sử dụng định lý Pytago trong tam giác vuông ABC.

Định lý Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Lời giải :

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại B có:

AB2+BC2=AC2⇔AB2+x2=52⇔AB2=25−x2⇒AB=(25−x2)(doAB>0)

Trả lời câu hỏi 2 trang 8 SGK Toán 9 Tập 1 :Với giá trị nào của x thì 5−2x xác định?

Phương pháp giải:

Biểu thức A có nghĩa khi A≥0

Lời giải:

Biểu thức 5−2x xác định khi 5−2x≥0⇔5≥2x⇔x≤52

Trả lời câu hỏi 3 trang 8 SGK Toán 9 Tập 1 :Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

a -2 -1 0 2 3
a2          
a2          

Phương pháp giải:

Tính toán theo yêu cầu ở mỗi dòng

Lời giải:

a -2 -1 0 2 3
a2 4 1 0 4 9
a2 2 1 0 2 3

 
Bài tập ( trang 10, 11, 12 SGK Toán 9)
Bài 6 trang 10 SGK Toán 9 Tập 1:Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa:

a) a3,         b) −5a;       c) 4−a;     d) 3a+7

 Phương pháp giải: 

+) A xác định (hay có nghĩa) khi A≥0.

Lời giải:

a) Ta có:  a3 có nghĩa khi a3≥0⇔a≥0

b) Ta có: −5a có nghĩa khi −5a≥0⇔a≤0−5⇔a≤0

c) Ta có: 4−a có nghĩa khi 4−a≥0⇔−a≥−4⇔a≤4

d) Ta có: 3a+7 có nghĩa khi 3a+7≥0⇔3a≥−7⇔a≥−73

 Bài 7 trang 10 SGK Toán 9 Tập 1 :Tính:

a) (0,1)2

b) (−0,3)2 

c) −(−1,3)2 

d) −0,4(−0,4)2

Phương pháp giải:

+) Sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|.

+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a: |a|=a nếu a≥0 và |a|=−a nếu a<0. 

Lời giải:

a)  Ta có: (0,1)2=|0,1|=0,1 

b) Ta có: (−0,3)2=|−0,3|=0,3

c) Ta có: −(−1,3)2=−|−1,3|=−1,3 

d) Ta có:

−0,4(−0,4)2=−0,4.|−0,4|=−0,4.0,4

=−0,16 

Bài 8 trang 10 SGK Toán 9 Tập 1 :Rút gọn các biểu thức sau: 

a) (2−3)2

b) (3−11)2 

c)  2a2 với a ≥ 0 

d) 3(a−2)2 với a < 2.

Phương pháp giải:

+) Sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|.

+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a: Nếu a≥0 thì |a|=a. Nếu a<0 thì |a|=−a. 

+) Sử dụng định lí so sánh các căn bậc hai số học: Với hai số a, b không âm, ta có:

a<b⇔a<b

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: (2−3)2=|2−3|=2−3

(Vì 4>3 nên 4>3⇔2>3⇔2−3>0.

⇔|2−3|=2−3)

b) Ta có: (3−11)2=|3−11|=11−3. 

(Vì 9<11 nên 9<11⇔3<11⇔3−11<0

⇔|3−11|=−(3−11)=11−3)

c) Ta có: 2a2=2|a|=2a  (vì a≥0 )

d) Vì a<2 nên a−2<0

⇔|a−2|=−(a−2)=2−a 

Do đó: 3(a−2)2=3|a−2|=3(2−a)=6−3a. 

Bài 9 trang 11 SGK Toán 9 Tập 1: Tìm x biết: 

a) x2=7

b) x2=|−8|

c) 4x2=6

d) 9x2=|−12| 

Phương pháp giải:

+) Sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|.

+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a: Nếu a≥0 thì |a|=a. Nếu a<0 thì |a|=−a.

Lời giải:

a) Ta có: 

x2=7⇔|x|=7⇔x=±7

Vậy x=±7.

b) Ta có:

x2=|−8|⇔|x|=8⇔x=±8

Vậy x=±8. 

c) Ta có:

4x2=6⇔(2x)2=6⇔|2x|=6⇔2x=±6⇔x=±3

Vậy x=±3. 

d) Ta có:

9x2=|−12|⇔(3x)2=12⇔|3x|=12⇔3x=±12⇔x=±4.

Vậy x=±4. 

Bài 10 trang 11 SGK Toán 9 Tập 1 :Chứng minh 

a) (3−1)2=4−23

b) 4−23−3=−1 

 Phương pháp giải:

+) Tính vế trái được kết quả là vế phải

+) Sử dụng hằng đẳng thức: (a−b)2=a2−2ab+b2

+) Sử dụng công thức (a)2=a, với a≥0. 

+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a: Nếu a≥0 thì |a|=a. Nếu a<0 thì |a|=−a.

Lời giải:

a) Ta có: VT=(3−1)2=(3)2−2.3.1+12

=3−23+1

=(3+1)−23

=4−23 = VP

Vậy  (3−1)2=4−23  (đpcm)

b)Ta có: 

VT=4−23−3=(3+1)−23−3

 =3−23+1−3

=(3)2−2.3.1+12−3

=(3−1)2−3 

=|3−1|−3

=3−1−3 

=(3−3)−1=−1 = VP. 

(do 3>1⇔3>1⇔3>1⇔3−1>0

⇒|3−1|=3−1) 

Bài 11 trang 11 SGK Toán 9 Tập 1: Tính:

a) 16.25+196:49;

b) 36:2.32.18−169;

c) 81;

d) 32+42.

Phương pháp giải:

+) Sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|.

+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a: Nếu a≥0 thì |a|=a. Nếu a<0 thì |a|=−a. 

Lời giải:

a) Ta có: 16.25+196:49

=42.52+142:72

=|4|.|5|+|14|:|7|

=4.5+14:7

=20+2=22. 

b) Ta có:

 36:2.32.18−169

=36:(2.32).18−132

=36:(2.9).18−|13|

=36:18.18−13  

=36:182−13

=36:|18|−13

=36:18−13 

=2−13=−11.

c) Ta có: 81=92=|9|=9.

 ⇒81=9=32=|3|=3.

d) Ta có: 32+42=16+9=25=52=|5|=5.

Bài 12 trang 11 SGK Toán 9 Tập 1 :Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:

a)2x+7;                         c) 1−1+x

b) −3x+4                      d) 1+x2

Phương pháp giải:

+) A xác định (hay có nghĩa) khi A≥0.

+) Các tính chất của bất đẳng thức: 

     1) a<b⇔a.c<b.c, nếu c>0.

     2) a<b⇔a.c>b.c, nếu c<0.

     3) a<b⇔a+c<b+c, với mọi c.

Lời giải:

a) Ta có:

2x+7 có nghĩa khi và chỉ khi: 

⇔2x≥−7

⇔x≥−72.2x+7≥0

b) Ta có

−3x+4 có nghĩa khi và chỉ khi:  −3x+4≥0

 ⇔−3x≥−4

⇔x≤−4−3

⇔x≤43

 c) Ta có:

1−1+x có nghĩa khi và chỉ khi: 

1−1+x≥0⇔−1+x>0

⇔x>1

d) 1+x2

Ta có:    x2≥0,  với mọi số thực x

⇔x2+1≥0+1, (Cộng cả 2 vế của bất đẳng thức trên với 1)

⇔x2+1≥1, mà 1>0

⇔x2+1>0

Vậy căn thức trên luôn có nghĩa với mọi số thực x.

Bài 13 trang 11 SGK Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:

a) 2a2−5a với a<0.              

b) 25a2+3a với a≥0.

c) 9a4+3a2,                          

d) 54a6 – 3a3 với a<0

Phương pháp giải:

+) Sử dụng hằng đẳng thức A2=|A|.

+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a: Nếu a≥0 thì |a|=a. Nếu a<0 thì |a|=−a. 

Lời giải:

a) Ta có: 2a2−5a=2|a|−5a

=2.(−a)−5a (vì a<0 nên |a|=−a)

=−2a−5a

=(−2−5)a

=−7a

Vậy 2a2−5a=−7a.

b) Ta có:  25a2+3a=52.a2+3a

=(5a)2+3a

=|5a|+3a 

=5a+3a

=(5+3)a

=8a.

(vì a≥0⇒|5a|=5a ) 

c) Ta có: 9a4+3a2=32.(a2)2+3a2

=(3a2)2+3a2

=|3a2|+3a2

=3a2+3a2

=(3+3)a2

=6a2.

(Vì a2≥0 với mọi a∈R⇒|3a2|=3a2).

d) Ta có: 

54a6−3a3=522.(a3)2−3a3

=5.(2a3)2−3a3

=5.|2a3|−3a3

=5.2.(−a3)−3a3  (vì a<0 nên |2a3|=−2a3 )

=10.(−a3)−3a3

=−10a3−3a3

=(−10−3)a3

=−13a3.

Bài 14 trang 11 SGK Toán 9 Tập 1: Phân tích thành nhân tử:

a) x2−3.                         b) x2−6;

c) x2 + 23x+3;            d) x2 – 25x+5.

Phương pháp giải:

+) Với a≥0 ta luôn có: a=(a)2

+) Sử dụng các hằng đẳng thức:

     1) (a+b)2=a2+2ab+b2

     2) (a−b)2=a2−2ab+b2

     3) a2−b2=(a−b).(a+b)

Lời giải:

a) Ta có:

x2−3=x2−(3)2

            =(x−3)(x+3)  (Áp dụng hằng đẳng thức số 3)

b) Ta có: 

x2−6=x2−(6)2

             =(x−6)(x+6)  (Áp dụng hằng đẳng thức số 3)

c) Ta có: 

x2+23x+3=x2+2.x.3+(3)2

                           =(x+3)2 (Áp dụng hằng đẳng thức số 1)

d) Ta có:

x2−25x+5=x2−2.x.5+(5)2

                            =(x−5)2  (Áp dụng hằng đẳng thức số 2).

Bài 15 trang 11 SGK Toán 9 Tập 1 :Giải các phương trình sau:

a) x2−5=0;  b)x2−211x+11=0

Phương pháp giải:

+) Với a≥0 ta luôn có: a=(a)2.

+) Nếu a.b=0 thì a=0 hoặc b=0.

+) Sử dụng các hằng đẳng thức:

     (a−b)2=a2−2ab+b2

     a2−b2=(a−b).(a+b)

Lời giải:

a) Ta có:

x2−5=0⇔x2=5⇔x=±5

Vậy S={−5;5}.

Cách khác: 

Ta có: x2−5=0

         ⇔x2−(5)2=0 

         ⇔(x+5).(x−5)=0

        ⇔[x+5=0x−5=0

        ⇔[x=−5x=5 

b) Ta có:

x2−211x+11=0
⇔x2−2.x.11+(11)2=0
⇔(x−11)2=0
⇔x−11=0

⇔x=11

Vậy S={11}

Bài 16 trang 12 SGK Toán 9 Tập 1 :Đố. Hãy tìm chỗ sai trong phép chứng minh “Con muỗi nặng bằng con voi” dưới đây. 

Giải Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (ảnh 1)

Giả sử con muỗi nặng m (gam), còn con voi nặng V (gam). Ta có

                      m2+V2=V2+m2

Cộng hai về với −2mV, ta có

                      m2−2mV+V2=V2−2mV+m2,

hay                 (m−V)2=(V−m)2

Lấy căn bậc hai mỗi vế của bất đẳng thức trên, ta được:

                       (m−V)2=(V−m)2          (1)

Do đó                m−V=V−m                          (2)

Từ đó ta có 2m=2V, suy ra m=V. Vậy con muỗi nặng bằng con voi (!).

Phương pháp giải: 

+) Sử dụng hằng đẳng thức: A2=|A|.

Lời giải: 

Áp dụng hằng đẳng thức A2=|A| thì ta phải có: 

{(m−V)2=|m−V|(V−m)2=|V−m|

Do đó:  (m−V)2=(V−m)2

        ⇔|m−V|=|V−m|.

Vậy bài toán trên sai từ dòng (1) xuống dòng (2) vì khai căn không có dấu giá trị tuyệt đối.

Do đó, con muỗi không thể nặng bằng con voi.

Lý thuyết Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức

1. Căn thức bậc hai

Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi A là căn thức bậc hai của A. Khi đó, A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.

A xác định hay có nghĩa khi A lấy giá trị không âm.

2. Hằng đẳng thức A2=|A|

Với mọi số a, ta có a2=|a|.

* Một cách tổng quát, với A là một biểu thức ta có 

A2=|A| nghĩa là 

A2=A nếu A≥0 và A2=−A nếu A<0.

3. Các dạng toán cơ bản

Dạng 1: Tìm điều kiện để căn thức xác định

Ta có A xác định hay có nghĩa khi A≥0 

Ví dụ: x−1 xác định khi x−1≥0⇔x≥1

Dạng 2: Rút gọn biểu thức 

Sử dụng:  Với A là một biểu thức ta có A2=|A|

Vì dụ: Với x>2 ta có: A=x2−4x+4x−2=(x−2)2x−2=|x−2|x−2=x−2x−2=1

Giải Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (ảnh 2)

             

 Giải Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (ảnh 1)

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khối chất khí

Next post

Giáo án KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Mol và tỉ khổi chất khí | Khoa học tự nhiên 8

Bài liên quan:

50 Bài tập Căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9

Giáo án Căn bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9

Giáo án Toán 9 bài 1: Căn bậc hai mới nhất

30 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9

Lý thuyết Căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9

SBT Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai

Giáo án Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất (2023) – Toán 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 50 Bài tập Căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  2. Giáo án Căn bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9
  3. Giáo án Toán 9 bài 1: Căn bậc hai mới nhất
  4. 30 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  5. Lý thuyết Căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  6. SBT Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  7. Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai
  8. Giáo án Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất (2023) – Toán 9
  9. Giáo án Luyện tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (2023) – Toán 9
  10. Giáo án Toán 9 bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất
  11. 30 câu Trắc nghiệm Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  12. 50 Bài tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (có đáp án) – Toán 9
  13. Lý thuyết Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  14. SBT Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức | Giải SBT Toán lớp 9
  15. Giáo án Toán 9 bài 3: Luyện tập mới nhất
  16. Giáo án Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  17. Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) – Toán 9
  18. Giáo án Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  19. 30 câu Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  20. 50 Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9
  21. Lý thuyết Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  22. SBT Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương | Giải SBT Toán lớp 9
  23. Giải Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
  24. Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) – Toán 9
  25. Giáo án Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  26. Giáo án Toán 9 bài 4: Luyện tập mới nhất
  27. Giáo án Toán 9 bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương mới nhất
  28. 30 câu Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  29. 50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9
  30. Lý thuyết Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  31. SBT Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương | Giải SBT Toán lớp 9
  32. Giải Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
  33. 50 Bài tập Bảng căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  34. Lý thuyết Bảng căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  35. SBT Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  36. Giải Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai
  37. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  38. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai mới nhất
  39. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  40. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  41. Giáo án Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9
  42. 30 câu Trắc nghiệm Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  43. 50 Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  44. Lý thuyết Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  45. SBT Toán 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  46. Giải Toán 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
  47. 50 Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) (có đáp án)- Toán 9
  48. Giáo án Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) (2023) mới nhất – Toán 9
  49. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) mới nhất
  50. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp theo) mới nhất
  51. 30 câu Trắc nghiệm Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp) có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  52. Giáo án Luyện tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp) (2023) – Toán 9

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán