Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 9

Giải SGK Toán 9 Ôn tập chương 3 Đại số

By admin 30/09/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 9 Ôn tập chương 3 Đại số

Trả lời câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 25 SGK Toán 9 Tập 2: Sau khi giải hệ x+y=3x−y=1, bạn Cường kết luận rằng hệ phương trình có hai nghiệm: x = 2 và y = 1. Theo em điều đó đúng hay sai? Nếu sai thì phải phát biểu thế nào cho đúng?

Lời giải:

Kết luận của bạn Cường là sai vì nghiệm của hệ là một cặp (x; y), chứ không phải là mỗi số riêng biệt.

Phát biểu đúng: “Hệ phương trình có nghiệm duy nhất của hệ là: (x; y) = (2; 1)”

Câu hỏi 2 trang 25 SGK Toán 9 Tập 2: Dựa vào minh họa hình học (xét vị trí tương đối của hai đường thẳng xác định bởi hai phương trình trong hệ), em hãy giải thích các kết luận sau đây:

Hệ phương trình ax+by=ca‘x+b‘y=c‘, (a, b, c, a’, b’, c’ ≠ 0)

+ Có vô số nghiệm nếu aa‘=bb‘=cc‘;

+ Vô nghiệm nếu aa‘=bb‘≠cc‘;

+ Có một nghiệm duy nhất nếu aa‘≠bb‘.

Lời giải:

Ta biết tập nghiệm của phương trình ax + by = c được biểu diễn bằng đường thẳng ax + by = c và tập nghiệm của phương trình a’x + b’y = c’ được biểu diễn bằng đường thẳng a’x + b’y = c’.

– Với aa‘=bb‘=cc‘ thì hai đường thẳng ax + by = c và a’x + b’y = c’ trùng nhau, mọi điểm của đường thẳng này cùng là điểm của đường thẳng kia, do đó hai phương trình có chung nhau vô số nghiệm nên hệ đã cho có vô số nghiệm.

– Với aa‘=bb‘≠cc‘ thì hai đường thẳng ax + by = c và đường thẳng a’x + b’y = c’song song với nhau, tức là chúng không cắt nhau nên chung không có điểm nào chung hay không có điểm nào mà tọa độ của nó thỏa mãn cả hai phương trình. Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

– Khi aa‘≠bb‘ thì hai đường thẳng ax + by = c và a’x + b’y = c’ cắt nhau tại một điểm duy nhất, tọa độ của giao điểm thỏa mãn cả hai phương trình của hệ. Vậy hệ có nghiệm duy nhất.

Câu hỏi 3 trang 25 SGK Toán 9 tập 2: Khi giải một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ta biến đổi hệ phương trình đó để được một hệ phương trình mới tương đương , trong đó có một phương trình một ẩn. Có thể nói gì về số nghiệm của hệ đã cho nếu phương trình một ẩn đó:

a) Vô nghiệm? ;    

b) Có vô số nghiệm?

Lời giải:

a) Hệ đã cho vô nghiệm bởi vì mỗi nghiệm của hệ là nghiệm chung của hai phương trình, một phương trình vô nghiệm thì hệ không có nghiệm chung.

b) Hệ đã cho có vô số nghiệm.

Bài tập (trang 27)

Bài 40 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình sau và minh họa bằng hình học kết quả tìm được:

a) 2x+5y=225x+y=1

b) 0,2x+0,1y=0,33x+y=5

c) 32x−y=123x−2y=1

Lời giải:

a) 2x+5y=225x+y=1⇔2x+5y=22x+5y=5 (Ta nhân cả hai vế phương trình thứ hai với 5)

⇔2x+5y−2x+5y=5−22x+5y=5 (Trừ vế với vế của phương trình thứ hai cho phương trình thứ nhất)

⇔2x+5y−2x−5y=32x+5y=5⇔0=32x+5y=3 vô lí

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Minh họa bằng hình vẽ:

+ Vẽ đường thẳng 2x + 5y = 2

Cho x = 0 ⇒y=25⇒0;25

Cho y = 0 ⇒x=1⇒(1;0)

Đường thẳng 2x+5y=2 đi qua hai điểm 0;25 và (1; 0)

+ Vẽ đường thẳng 25x + y = 1

Cho x = 0 ⇒y=1⇒0;1

Cho y = 0 ⇒x=52⇒52;0

Đường thẳng 25x + y = 1 đi qua hai điểm 52;0 và (0; 1)

Tài liệu VietJack

b) 0,2x+0,1y=0,33x+y=5

⇔2x+y=33x+y=5(Nhân cả hai vế phương trình thứ nhất với 10)

⇔3x+y−2x+y=5−3y=5−3x⇔3x+y−2x−y=2y=5−3x⇔x=2y=5−3.2⇔x=2y=−1

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; -1)

Minh họa bằng hình vẽ:

+ Vẽ đường thẳng 0,2x + 0,1y = 0,3

Cho x = 0 ⇒y=3⇒0;3

Cho y = 0 ⇒x=32⇒32;0

Đường thẳng 0,2x+0,1y=0,3 đi qua hai điểm 32;0 và (0; 3)

+ Vẽ đường thẳng 3x + y = 5

Cho x = 0 ⇒y=5⇒0;5

Cho y = 0 ⇒x=53⇒53;0

Đường thẳng 3x+y=5 đi qua hai điểm 53;0 và (0; 5)

Tài liệu VietJack

c)

32x−y=123x−2y=1⇔3x−2y=13x−2y=1⇔3x−2y−3x−2y=1−13x−2y=1

⇔0=03x−2y=1 (luôn đúng)

Hệ phương trình có vô số nghiệm.

Vẽ đồ thị hàm số 3x – 2y = 1

Cho x = 0 ⇒y=−12⇒0;−12

Cho y = 0 ⇒x=13⇒13;0

Đường thẳng 3x – 2y = 1 đi qua hai điểm 0;−12 và 13;0

Tài liệu VietJack

Bài 41 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình sau:

a) x5−1+3y=11−3x+y5=1

b) 2xx+1+yy+1=2xx+1+3yy+1=−1

Lời giải:

a)

x5−1+3y=1      (1)1−3x+y5=1      (2)

Từ (1) rút ra được: x =  1+1+3y5 (*)

Thay (*) vào phương trình (2) ta được:

1+1+3y5.1−3+y5=1⇔1−3+1+31−3y+5y5=1⇔1−3−2y+5y=5⇔3y=3+5−1⇔y=3+5−13

Thay y=3+5−13 vào (*) ta được:

x=151+1+3.3+5−13=3+5+13

b)

2xx+1+yy+1=2xx+1+3yy+1=−1

Điều kiện x≠−1y≠−1

Đặt xx+1=uyy+1=v khi đó hệ trở thành: 2u+v=2u+3v=−1

⇔2u+v=22u+6v=−2⇔2u+v−2u+6v=2+2u+3v=−1⇔2u+v−2u−6v=2+2u=−1−3v⇔−5v=2+2u=−1−3v⇔v=2+2−5u=−1−3v⇔u=−1−32+2−5v=−2−25⇔u=32+15v=−2−25

Thay u=xx+1;v=yy+1 ta có:

xx+1=32+15yy+1=−2−25⇔x=32+15x+1y=−2−25y+1⇔x=32+15x+32+15y=−2−25y+−2−25⇔1−32+15x=32+151−−2−25y=−2−25⇔4−325x=32+157+25y=−2−25⇔x=32+15:4−325y=−2−25:7+25⇔x=−22+1522y=−12−5247

Bài 42 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2: Giải hệ phương trình 2x−y=m4x−m2y=22 trong mỗi trường hợp sau:

a) m = –2

b) m = 2

c) m = 1

Lời giải:

a) Thay m =–2 vào hệ phương trình ta được:

Giải hệ phương trình 2x - y = m và 4x - m^2.y  trong mỗi trường hợp sau (ảnh 1)

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm với m =–2

b) Thay m = 2 vào hệ phương trình ta được:

Giải hệ phương trình 2x - y = m và 4x - m^2.y  trong mỗi trường hợp sau (ảnh 1)

Hệ phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi x∈ℝ và y = 2x –2

Vậy với m = 2 hệ có vô số nghiệm dạng x;2x−2.

c) Thay m = 1 vào hệ phương trình ta có:

2x−y=14x−y=22⇔2x−y=1y=4x−22⇔2x−4x−22=1y=4x−22⇔2x−4x+22=1y=4x−22⇔−2x=1−22y=4x−22⇔x=1−22−2y=4.1−22−2−22⇔x=22−12y=22−2

Vậy với m = 1, hệ phương trình đã cho có nghiệm là 22−12;22−2

Bài 43 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2: Hai người ở hai địa điểm A và B cách nhau 3,6km, khởi hành cùng một lúc, đi ngược chiều nhau và gặp nhau ở một địa điểm cách A là 2km. Nếu cả hai cùng giữ nguyên vận tốc như trường hợp trên nhưng người đi chậm hơn xuất phát trước người kia 6 phút thì sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi người.

Lời giải

Gọi vận tốc của người xuất phát từ A là x (km/phút), của người đi từ B là y (km/phút).

Điều kiện là x, y > 0.

Khi gặp nhau tại địa điểm C cách A là 2km :

Tài liệu VietJack

Thời gian người xuất phát từ A đi từ A đến C là: 2x (phút)

Thời gian người xuất phát từ B đi từ B đến C là: 1,6y (phút).

Vì hai người xuất phát cùng lúc nên ta có phương trình:

2x=1,6y⇔2x−1,6y=0 1

Mà nhận thấy trong cùng một thời gian, quãng đường người đi từ A đi được lớn hơn quãng đường người đi từ B đi được, do đó suy ra x > y.

Nếu cả hai cùng giữ nguyên vận tốc như trường hợp trên nhưng người đi chậm hơn (người đi từ B) xuất phát trước người kia 6 phút thì sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường.

Khi đó, mỗi người đi được 1,8 km. Thời gian hai người đi đến điểm chính giữa lần lượt là: 1,8x;1,8y

Vậy ta có phương trình:

1,8x+6=1,8y

⇔1,8x−1,8y=−6 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

2x−1,6y=01,8x−1,8y=−6

Đặt 1x=a1y=b khi đó hệ trở thành

2a−1,6b=01,8a−1,8b=−6⇔a=1,62b=45b1,8.45b−1,8b=−6⇔a=45b−0,36b=−6⇔a=45bb=−6:−0,36⇔a=0,8bb=503⇔a=0,8.503b=503⇔a=403b=503

Thay a = 1x;b=1y ta được:

1x=4031y=503⇔x=340y=350

⇔x=0,075y=0,06 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy vận tốc của người đi từ A là 0,075 km/phút = 4,5 km/h;

Vận tốc của người đi từ B là 0,06 km/phút = 3,6 km/h.

Bài 44 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2: Một vật có khối lượng 124g và thể tích 15 cm3 là hợp kim của đồng và kẽm. Tính xem trong đó có bao nhiêu gam đồng và bao nhiêu gam kẽm, biết rằng cứ 89g đồng thì có thể tích 10cm3 và 7g kẽm có thể tích 1 cm3.

Lời giải

Gọi x và y lần lượt là số gam đồng và kẽm có trong vật đó

(Điều kiện: x, y > 0; x < 124, y < 124 )

Vì khối lượng của vật là 124g nên ta có phương trình x + y = 124  (1)

89g đồng có thể tích là 10nên 1g đồng có thể tích là 1089cm3

7g kẽm có thể tích là 1nên 1g kẽm có thể tích là 17cm3.

Thể tích của x (g) đồng là 1089x (cm3)

Thể tích của y (g) kẽm là 17y (cm3).

Vì vật được làm từ x gam đồng và y gam kẽm có thể tích là 15 nên ta có phương trình:

1089x+17y=15 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

x+y=1241089x+17y=15⇔x+y=1247089x+y=105⇔x+y−7089x+y=124−105x+y=124⇔x+y−7089x−y=19x+y=124⇔1989x=19y=124−x⇔x=19:1989y=124−x⇔x=89y=124−89⇔x=89y=35tm

Vậy trong vậy có 89 gam đồng và 35 gam kẽm.

Bài 45 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2: Hai đội xây dựng làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 12 ngày. Nhưng khi làm chung được 8 ngày thì đội I được điều động đi làm việc khác. Tuy chỉ còn một mình độ II làm việc nhưng do cải tiến cách làm, năng suất của đội II tăng gấp đôi nên họ làm xong phần việc còn lại trong 3,5 ngày. Hỏi với năng suất ban đầu, nếu mỗi đội làm một mình thì phải làm trong bao nhiêu ngày mới xong công việc trên?

Lời giải:

Gọi thời gian đội I và đội II làm một mình xong công việc lần lượt là x; y (ngày)

Điều kiện : x, y > 12, x,y ∈ N.

Một ngày đội I làm được : 1x (công việc).

Một ngày đội II làm được : 1y (công việc).

+ Vì cả hai đội cùng làm sẽ xong trong 12 ngày nên ta có phương trình:

12.1x+1y=1⇔1x+1y=112 1

+ Hai đội cùng làm trong 8 ngày được 812=23 công việc.

⇒ còn lại đội II phải hoàn thành một mình 13 công việc.

Vì đội II tăng năng suất gấp đôi nên một ngày đội II làm được 2y công việc.

Đội II hoàn thành 13 công việc còn lại trong 3,5 ngày nên ta có phương trình: 

3,5.2y=13⇔7y=13 2

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

1x+1y=1127y=13⇔1x+1y=112y=21⇔1x+121=112y=21⇔1x=112−121y=21⇔1x=128y=21⇔x=28y=21tm

Vậy nếu làm một mình, đội I làm xong công việc trong 28 ngày, đội II làm xong công việc trong 21 ngày.

Bài 46 trang 27 SGK Toán 9 Tập 2: Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 720 tấn thóc. Năm nay, đơn vị thứ nhất làm vượt mức 15% , đơn vị thứ hai làm vượt mức 12% so với năm ngoái. Do đó cả hai đơn vị thu hoạch được 819 tấn thóc. Hỏi mỗi năm, mỗi đơn vị thu hoạch đươc bao nhiêu tấn thóc?

Lời giải

Gọi x (tấn) và y (tấn) lần lượt là số thóc mà hai đơn vị thu hoạch được trong năm ngoái (x, y > 0 và x < 720, y < 720)

– Năm ngoái, hai đơn vị thu được 720 tấn thóc nên ta có: x + y = 720.

– Năm nay:

+ Số thóc đơn vị thứ nhất thu được:

x + 15%.x = x + 0,15x = 1,15x.

+ Số thóc đơn vị thứ hai thu được là:

y + 12%y = y + 0,12y = 1,12y.

Năm nay, cả hai đơn vị thu được 819 tấn thóc nên ta có: 1,15x + 1,12y = 819

Ta có hệ phương trình:

Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 720 tấn thóc (ảnh 1)

Vậy:

– Năm ngoái: đơn vị 1 thu được 420 tấn, đơn vị 2 thu được 300 tấn.

– Năm nay: đơn vị 1 thu được 1,15.420 = 483 tấn; đơn vị 2 thu được 1,12.300 = 336 tấn.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 38 (Cánh diều): Môi trường và các nhân tố sinh thái

Next post

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 39 (Cánh diều): Quần thể sinh vật

Bài liên quan:

50 Bài tập Căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9

Giáo án Căn bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9

Giáo án Toán 9 bài 1: Căn bậc hai mới nhất

30 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9

Lý thuyết Căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9

SBT Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai

Giáo án Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất (2023) – Toán 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 50 Bài tập Căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  2. Giáo án Căn bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9
  3. Giáo án Toán 9 bài 1: Căn bậc hai mới nhất
  4. 30 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  5. Lý thuyết Căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  6. SBT Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  7. Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai
  8. Giáo án Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất (2023) – Toán 9
  9. Giáo án Luyện tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (2023) – Toán 9
  10. Giáo án Toán 9 bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất
  11. 30 câu Trắc nghiệm Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  12. 50 Bài tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (có đáp án) – Toán 9
  13. Lý thuyết Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  14. SBT Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức | Giải SBT Toán lớp 9
  15. Giải Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
  16. Giáo án Toán 9 bài 3: Luyện tập mới nhất
  17. Giáo án Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  18. Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) – Toán 9
  19. Giáo án Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  20. 30 câu Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  21. 50 Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9
  22. Lý thuyết Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  23. SBT Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương | Giải SBT Toán lớp 9
  24. Giải Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
  25. Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) – Toán 9
  26. Giáo án Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  27. Giáo án Toán 9 bài 4: Luyện tập mới nhất
  28. Giáo án Toán 9 bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương mới nhất
  29. 30 câu Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  30. 50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9
  31. Lý thuyết Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  32. SBT Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương | Giải SBT Toán lớp 9
  33. Giải Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
  34. 50 Bài tập Bảng căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  35. Lý thuyết Bảng căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  36. SBT Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  37. Giải Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai
  38. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  39. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai mới nhất
  40. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  41. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  42. Giáo án Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9
  43. 30 câu Trắc nghiệm Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  44. 50 Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  45. Lý thuyết Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  46. SBT Toán 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  47. Giải Toán 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
  48. 50 Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) (có đáp án)- Toán 9
  49. Giáo án Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) (2023) mới nhất – Toán 9
  50. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) mới nhất
  51. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp theo) mới nhất
  52. 30 câu Trắc nghiệm Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp) có đáp án 2023 – Toán lớp 9

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán