Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Chân trời

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lôgarit

By admin 06/01/2024 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 2: Phép tính lôgarit

Hoạt động khởi động trang 14 Toán 11 Tập 2: Thang Richter được sử dụng để đo độ lớn các trận động đất. Nếu máy đo địa chấn ghi được biên độ lớn nhất của một trận động đất là A=10Mμm 1μm=10−6mthì trận động đất đó có độ lớn bằng M độ Richter. Người ta chia các trận động đất thành các mức độ như sau:

Hoạt động khởi động trang 14 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Biên độ lớn nhất

(μm)

Độ Richter

Mức độ

Mô tả ảnh hưởng

≤ 102,9

≤ 2,9

rất nhỏ

Không cảm nhận được

103 – 103,9

3,0 – 3,9

nhỏ

Cảm nhận được, không gây hại

104 – 104,9

4,0 – 4,9

nhẹ

Đồ đạc rung chuyển, thiệt hại nhỏ

105 – 105,9

5,0 – 5,9

trung bình

Gây thiệt hại với kiến trúc yếu

106 – 106,9

6,0 – 6,9

mạnh

Gây thiệt hại tương đối nặng đối với vùng đông dân cư

107 – 107,9

7,0 – 7,9

rất mạnh

Tàn phá nghiệm trọng trên diện tích lớn

≥ 108

≥ 8,0

cực mạnh

Tàn phá cực kì nghiệm trọng trên diện tích lớn

(Theo Britannica)

Đo độ lớn của động đất theo thang Richter có ý nghĩa như thế nào?

Lời giải:

Biên độ lớn nhất (μm)

103,5

100 000 = 105

100 . 104,3 = 102 . 104,3 = 106,3

Độ Richter

3,5

5

6,3

Độ lớn M phải thỏa mãn hệ thức 10M = 65 000.

1. Khái niệm lôgarit

Hoạt động khám phá 1 trang 14 Toán 11 Tập 2: Độ lớn M (theo độ Richter) của một trận động đất được xác định như Hoạt động khởi động.

a) Tìm độ lớn theo thang Richter của các trận động đất có biên độ lớn nhất lần lượt là 103,5μm;  100  000μm;  100 .104,3μm.

b) Một trận động dất có biên độ lớn nhất A = 65 000μm thì độ lớn M của nó phải thoả mãn hệ thức nào?

Lời giải:

a) Với A = 103,5 μm thì M = 3,5.

Với A = 100 000μm = 105 μm thì M = 5.

Với A = 100.104,3μm = 102.104,3 μm = 106,3 μm thì M = 6,3.

b) Với A = 65 000μm, ta có: 10M = 65 000.

Thực hành 1 trang 15 Toán 11 Tập 2: Tính:

a) log333;

b) log128;

c) 125log54.

Lời giải:

a) log333=log3313=13;

b) log128=log1223=log1212−3=−3;

c) 125log54=5−2log54=5log54−2=4−2=116.

2. Tính lôgarit bằng máy tính cầm tay

Thực hành 2 trang 16 Toán 11 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị các biểu thức sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ sáu):

a) log50,5;

b) log25;

c) ln32.

Lời giải:

Sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị các biểu thức sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ sáu):

a) log50,5≈− 0,430577;

b) log25≈1,397940;

c) ln32≈0,405465.

3. Tính chất của phép tính lôgarit

Hoạt động khám phá 2 trang 16 Toán 11 Tập 2: Cho các số thực dương a, M, N với a ≠ 1>. Bạn Quân đã vẽ sơ đồ và tìm ra công thức biến đổi biểu thức logaMN như sau:

Hoạt động khám phá 2 trang 16 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

a) Giải thích cách làm của bạn Quân.

b) Vẽ sơ đồ tương tự để tìm công thức biến đổi cho logaMN và logaMα α∈ℝ .

Lời giải:

a) Bạn Quân viết tích MN theo hai cách:

MN=aloga(MN) và MN=alogaM + logaN.

Suy ra MN=alogaM + logaN=aloga(MN).

Từ đó, nhận được loga(MN)=logaM + logaN.

b) Tương tự MN=alogaMN và MN=alog aMalog aN=alog aM − log aN.

Suy ra alog aMN=alog aM − log aN.

Từ đó, nhận được log aMN=log aM − log aN.

Tiếp tục, có Mα=alog a Mα và Mα=alog a Mα=aαlog a M.

Suy ra alog aMα=aαlog a M.

Từ đó, nhận được log aMα=αlog aM.

Thực hành 3 trang 17 Toán 11 Tập 2: Tính:

a) log54+log514;

b) log228−log27 ;

c) log1000.

Lời giải:

a) log54+log514=log54 . 14=log51=0;

b) log228−log27=log2287=log24

=log222=2log22=2;

c) log1000=log103=log1032=32log10=32.

Vận dụng trang 17 Toán 11 Tập 2: Độ lớn M của một trận động đất theo thang Richter được tính theo công thức M=logAA0, trong đó A là biên độ lớn nhất ghi được bởi máy đo địa chấn, A0 là biên độ chuẩn được sử dụng để hiệu chỉnh độ lệch gây ra bởi khoảng cách của máy đo địa chấn so với tâm chấn (ở Hoạt động khởi động và Hoạt động 1, A0 = 1μm).

a) Tính độ lớn của trận động đất có biên độ A bằng

i) 105,1 A0; ii) 65 000A0.

b) Một trận động đất tại địa điểm N có biên độ lớn nhất gấp ba lần biên độ lớn nhất của trận động đất tại địa điểm P. So sánh độ lớn của hai trận động đất.

Lời giải:

a) i) M=log105,1A0A0=log105,1=5,1 (độ Richter);

ii) M=log65000A0A0=log65000≈4,8 (độ Richter).

b) Gọi MN, MP lần lượt là độ lớn theo thang Richter; AN và AP lần lượt là độ lớn nhất của trận động đất tại N và P.

Ta có

MN=logANA0+log3APA0=log3+logAPA0=log3+MP≈0,5+MP

Vậy so với trận động đất tại P, trận động đất tại N có độ lớn hơn 0,5 độ Richter.

4. Công thức đổi cơ số

Hoạt động khám phá 3 trang 18 Toán 11 Tập 2: Khi chưa có máy tính, người ta thường tính các logarit dựa trên bảng giá trị logarit thập phân đã được xây dựng sẵn. Chẳng hạn, để tính x = log215, người ta viết 2x = 15, rồi lấy logarit thập phân hai vế, nhận được xlog2=log15 hay x=log15log2.

Sử dụng cách làm này, tính logaN theo loga và logN với a, N > 0, a ≠ 1.

Lời giải:

Đặt x=logaN⇔ax=N⇔log ax=log N

⇔xlog a=log N⇔x=log Nlog a.

Vậy log aN=log Nlog a.

Thực hành 4 trang 18 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau:

a) log148;

b) log45 . log56 .log68.

Lời giải:

a) log148=log28log214=log223log22−2=3log22−2log22=3−2;

b) log45 . log56 .log68=log45 . log46log45 .log68

=log46 .log68=log46 .log48log46=log48=log2223

=32log22=32.

Thực hành 5 trang 18 Toán 11 Tập 2: Đặt log32=a ,  log37=b. Biểu thị log1221 theo a và b.

Lời giải:

log1221=log321log312=log33 . 7log33 . 22

=log33+log37log33+2log32=1+b1+2a.

Bài tập

Bài 1 trang 19 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau:

a) log216;

b) log3127;

c) log  1  000;

d) 9log312.

Lời giải:

a) log216=log224=4;

b) log3127=log33− 3=−3;

c) log  1  000=log  103=3;

d) 9log312=32log312=3log3122=122=144.

Bài 2 trang 19 Toán 11 Tập 2: Tìm các giá trị của x đề biểu thức sau có nghĩa:

a) log3(1−2x);

b) logx+15.

Lời giải:

a) log3(1−2x) có nghĩa khi 1−2x>0⇔2x<1⇔x<12.

b) logx+15 có nghĩa khi Bài 2 trang 19 Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài 3 trang 19 Toán 11 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị các biểu thức sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ tư):

a) log315;

b) log8−log3;

c) 3ln2.

Lời giải:

Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được giá trị các biểu thức (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ tư) như sau:

a) log315≈2,4650;

b) log8−log3=log83≈0,4260;

c) 3ln2≈2,0794.

Bài 4 trang 19 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau:

a) log69+log64;

b) log52−log550;

c) log35−12log315.

Lời giải:

a) log69+log64=log69 . 4=log636

=log662=2log66=2;

b) log52−log550=log5250=log5125

=log55−2=−2log55=−2;

c) log35−12log315=log3512−12log315

=12log35−12log315=12log3515=12log313

=12log33−1=−12log33=−12.

Bài 5 trang 19 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau:

a) log29  .  log34;

b) log2515;

c) log23  .  log95  .  log54.

Lời giải:

a) log29  .  log34=log232  .  log322=2  .  2 .  log23  .  log32

=4  .  1log32  .  log32=4;

b) log2515=log52512=−12⋅12log55=−14;

c) log23  .  log95  .  log54=log23  .  log32512  .  log522

=log23  .  12⋅12 . log35  .  2log52=12log23  .  log35  .  log52

=12log23  .  log25log23  .  log52=12log25  .  log52

=12log25  .  1log25=12.

Bài 6 trang 19 Toán 11 Tập 2: Đặt log2=a,  log3=b. Biểu thị các biểu thức sau theo a và b.

a) log49;

b) log612;

c) log56.

Lời giải:

a) log49=log9log4=log32log22=2log32log2=ba;

b) log612=log12log6=log22 . 3log2 . 3=2log2+log3log2+log3=2a+ba+b;

c) log56=log6log5=log2 . 3log102=log2+log31−log2=a+b1−a.

Bài 7 trang 19 Toán 11 Tập 2: a) Nước cất có nồng độ H+ là 10−7mol/L. Tính độ pH của nước cất.

b) Một dung dịch có nồng độ H+ gấp 20 lần nồng độ H+ của nước cất. Tính độ pH của dung dịch đó.

Lời giải:

a) Độ pH của nước cất là − log10−7=7.

b) Dung dịch có nồng độ H+ gấp 20 lần nồng độ H+ của nước cất thì cópHlà:

− log20  .  10−7=− log2  .  10− 6=−log2+6≈5,7.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Phép tính lũy thừa

Bài 2: Phép tính lôgarit

Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Bài tập cuối chương 6

Bài 1: Đạo hàm

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo Giải bài tập Toán 11 Tập 1   chi tiết)   Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của hàm số

Next post

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số liên tục

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác

Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hàm số lượng giác và đồ thị
  5. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình lượng giác
  6. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 42
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Dãy số
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Cấp số cộng
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Cấp số nhân
  10. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của dãy số
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giới hạn của hàm số
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số liên tục
  14. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng song song
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép chiếu song song
  20. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  23. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
  24. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tìm hiểu hàm số lượng giác bằng phần mềm GeoGebra
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Dùng công thức cấp số nhân để dự báo dân số
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phép tính lũy thừa
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  28. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  29. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6 trang 34
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đạo hàm
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các quy tắc tính đạo hàm
  32. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7 trang 51
  33. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng vuông góc
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai mặt phẳng vuông góc
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khoảng cách trong không gian
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  38. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8
  39. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất
  41. Giải SGK Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 9
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ hình khối bằng phần mềm GeoGebra. Làm kính 3D để quan sát ảnh nổi
  43. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng lôgarit vào đo lường độ pH của dung dịch

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán