Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian

By admin 09/10/2023 0

Giải SBT Toán 11 Bài 1: Đường thẳng và mặt phằng trong không gian

Bài 1 trang 94 SBT Toán 11: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có ABCD là hình bình hành. Điểm M thuộc cạnh SC. Trong các mặt phẳng sau, điểm M nằm trên mặt phẳng nào?

A. (ABCD)                       

B. (SAC)                 

C. (SAB)             

D. (SAD)

Lời giải:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian  (ảnh 1)

Theo hình vẽ, ta thấy SC nằm trong mặt (SAC).

Do M∈SC nên M nằm trên mặt phẳng (SAC).

Đáp án đúng là B.

Bài 2 trang 94 SBT Toán 11: Cho hình tứ diện ABCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (ABC) và (CDA) là đường thẳng:

A. AB                       

B. BD             

C. CD             

D. AC

Lời giải:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian  (ảnh 1)

Xét hai mặt phẳng (ABC) và (CDA), ta nhận thấy hai mặt phẳng này có hai điểm chung là A và C, do đó giao tuyến của hai mặt phẳng này là AC.

Đáp án đúng là D.

Bài 3 trang 94 SBT Toán 11: Một đồ vật trang trí có bốn mặt phân biệt là các tam giác (xem hình dưới đây). Vẽ hình hiểu diễn của đồ vật đó.

Lời giải:

Do đồ vật trang trí có 4 mặt là các tam giác, nên nó có hình dạng một tứ diện.

Hình biểu diễn của nó như sau:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian (ảnh 1)

Bài 4 trang 94 SBT Toán 11: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD. Chứng minh rằng bốn điểm M, N, C, D không cùng nằm trong một mặt phẳng.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian (ảnh 1)

Do N là trung điểm của BC, nên 4 điểm B, N, C, D cùng nằm trong mặt phẳng.

Giả sử 4 điểm M, N, C, D cùng nằm trong một mặt phẳng.

Điều này có nghĩa là M∈(NCD).

Do bốn điểm B, N, C, D cùng nằm trong mặt phẳng, ta suy ra M∈(BCD).

Điểm M và điểm B cùng nằm trong mặt phẳng (BCD), nên BM⊂(BCD).

Mặt khác, do M là trung điểm của AB, nên A∈BM.

Suy ra A∈(BCD). Điều này là vô lí do ABCD là tứ diện nên bốn điểm A, B, C, D không cùng nằm trong một mặt phẳng.

Bài 5 trang 95 SBT Toán 11: Cho hai mặt phẳng (P), (Q) cắt nhau theo giao tuyến d và hai đường thẳng a, b lần lượt nằm trong (P), (Q). Chứng minh rằng nếu hai đường thẳng a, b cắt nhau thì giao điểm của chúng thuộc đường thẳng d.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian (ảnh 1)

Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng a và b. Suy ra {I∈aI∈b

Vì a⊂(P) và b⊂(Q), ta suy ra {I∈(P)I∈(Q), tức là I thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q). Mà (P)∩(Q)=d, suy ra I∈d.

Bài toán được chứng minh.

Bài 6 trang 95 SBT Toán 11: Cho tứ diện ABCD. Trên các cạnh AC,CD lần lượt lấy các điểm E,F sao cho CE=3EA,DF=2FC.

a)    Xác định giao tuyến của mặt phẳng (BEF) với các mặt phẳng (ABC), (ACD), (BCD).

b)    Xác định giao điểm K của đường thẳng AD với mặt phẳng (BEF).

c)     Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (BEF) và (ABD).

Lời giải: 

a)

Giao tuyến của (BEF) và (ABC):

Ta có B∈(BEF)∩(ABC).

Mặt khác, ta có {E∈(BEF)E∈AC⊂(ABC)⇒E∈(BEF)∩(ABC).

Như vậy giao tuyển của (BEF) và (ABC) là đường thẳng BE.

 Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian (ảnh 1)

Giao tuyến của (BEF) và (ACD):

Ta có {F∈(BEF)F∈CD⊂(ACD)⇒F∈(BEF)∩(ACD).

Mặt khác, {E∈(BEF)E∈AC⊂(ACD)⇒E∈(BEF)∩(ACD).

Như vậy giao tuyển của (BEF) và (ACD) là đường thẳng EF.

Giao tuyến của (BEF) và (BCD):

Ta có B∈(BEF)∩(BCD)

Mặt khác, {F∈(BEF)F∈CD⊂(BCD)⇒F∈(BEF)∩(BCD)

Như vậy giao tuyển của (BEF) và (BCD) là đường thẳng BF.

b) Trên mặt phẳng (ACD), lấy K là giao điểm của AD và EF.

Ta có {K}=AD∩EF,  mà EF⊂(BEF).

Suy ra {K}=AD∩(BEF), tức K là giao điểm của AD và (BEF).

c) Ta có B∈(BEF)∩(ABD).

Theo câu b, ta có K∈AD∩(BEF)⇒{K∈ADK∈(BEF)

Mà AD∈(ABD) nên ta suy ra {K∈(ABD)K∈(BEF)⇒K∈(ABD)∩(BEF).

Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (BEF) và (ABD) là đường thẳng BK.

Bài 7 trang 95 SBT Toán 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của các cạnh SA,BC,CD.

a) Xác định giao điểm của đường thẳng NP với mặt phẳng (SAB).

b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (MNP) với các mặt phẳng (SAB),(SAD),(SBC),(SCD).

Lời giải:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian (ảnh 1)

a) Xét mặt phẳng (ABCD), gọi E là giao điểm của AB và NP.

Ta có {E}=AB∩NP, mà NP⊂(MNP) nên {E}=(SAB)∩NP.

b)

Giao tuyến của (MNP) và (SAB):

Ta có {M∈SA⊂(SAB)M∈(MNP)⇒M∈(SAB)∩(MNP).

Mặt khác, theo câu a, ta có {E∈AB⊂(SAB)E∈NP⊂(MNP)⇒E∈(SAB)∩(MNP).

Từ đó, giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (MNP) là đường thẳng ME.

Giao tuyến của (MNP) và (SAD):

Trên mặt phẳng (ABCD), gọi F là giao điểm của AD và NP.

Vì F là giao điểm của AD và NP, ta suy ra {F∈ADF∈NP.

Do AD⊂(SAD), NP⊂(MNP) nên ta có {F∈(SAD)F∈(MNP)⇒F∈(SAD)∩(MNP).

Hơn nữa, ta cũng có {M∈SA⊂(SAD)M∈(MNP)⇒M∈(SAD)∩(MNP).

Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (MNP) là đường thẳng MF.

 

Giao tuyến của (MNP) và (SBC):

Ta có ME là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (MNP)⇒ME⊂(SAB).

Trên mặt phẳng (SAB), gọi {K}=ME∩SB.

Suy ra {K∈ME⊂(MNP)K∈SB⊂(SBC)⇒K∈(MNP)∩(SBC).

Hơn nữa, ta có {N∈(MNP)N∈BC⊂(SBC)⇒N∈(MNP)∩(SBC).

Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (SBC) và (MNP) là đường thẳng NK.

Giao tuyến của (MNP) và (SCD):

Ta có MF là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (MNP)⇒MF⊂(SAD).

Trên mặt phẳng (SAD), gọi {L}=MF∩SD.

Suy ra {L∈MF⊂(MNP)L∈SD⊂(SCD)⇒L∈(MNP)∩(SCD).

Hơn nữa, ta có {P∈(MNP)P∈CD⊂(SCD)⇒P∈(MNP)∩(SCD).

Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (SCD) và (MNP) là đường thẳng LP.

Bài 8 trang 95 SBT Toán 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của các cạnh SA,SB,SC.

a)    Xác định giao điểm I của đường thẳng MP với mặt phẳng (SBD).

b)    Xác định giao điểm Q của đường thẳng SD với mặt phẳng (MNP).

Lời giải:

a) Trên mặt phẳng (ABCD), gọi {O}=AC∩BD.

Trên mặt phẳng (SAC), gọi {I}=MP∩SO.

Do SO⊂(SBD), ta suy ra {I}=MP∩(SBD).

Vậy I là giao điểm của MP và (SBD).

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian (ảnh 1) 

b) Trên mặt phẳng (SBD), gọi {Q}=NI∩SD.

Do NI⊂(MNP), ta suy ra {Q}=(MNP)∩SD.

Vậy Q là giao điểm của SD và (MNP).

Bài 9 trang 95 SBT Toán 11: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy không là hình thang. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trên SO lấy điểm I sao cho SI = 2IO.

a) Xác định các giao điểm M, N lần lượt của SA, SD với mặt phẳng (IBC).

b*) Chứng minh rằng các đường thẳng AD, BC và MN đồng quy.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian (ảnh 1)

a)

Giao điểm M của SA và (IBC):

Ta nhận xét rằng I∈SO⊂(SAC)⇒CI⊂(SAC).

Trên mặt phẳng (SAC), gọi {M}=CI∩SA.

Do IC⊂(IBC), nên {M}=(IBC)∩SA.

Vậy M là giao điểm của (IBC) và SA.

Giao điểm N của SD và (IBC):

Ta nhận xét rằng I∈SO⊂(SBD)⇒BI⊂(SBD).

Trên mặt phẳng (SBD), gọi {N}=BI∩SD.

Do IB⊂(IBC), nên {N}=(IBC)∩SD.

Vậy N là giao điểm của (IBC) và SD.

b) Trên mặt phẳng (ABCD), gọi K là giao điểm của AD và BC.

Ta có {M∈SA⊂(SAD)M∈(IBC)⇒M∈(SAD)∩(IBC).

Mặt khác, {N∈SD⊂(SAD)N∈(IBC)⇒N∈(SAD)∩(IBC).

Vậy giao tuyến của (SAD) và (IBC) là đường thẳng MN.

Do AD∈(SAD), BC∈(IBC), {K}=AD∩BC, ta suy ra K nằm trên giao tuyến của (SAD) và (IBC), tức là K∈MN.

Vậy ba đường thẳng AD, BC, MN cắt nhau tại K.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian | Cánh diều Giáo án PPT Toán 11

Next post

Bộ 10 đề thi học kì 1 Ngữ văn 11 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân
  9. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số
  11. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
  12. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số liên tục
  13. Sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 3 (Cánh diều)
  14. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  15. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  16. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  17. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  18. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  19. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  20. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  22. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  23. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  24. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  25. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  26. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  27. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  28. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  29. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  31. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  32. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  33. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  34. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  36. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  37. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  38. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  39. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  41. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  42. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  43. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  44. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  45. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  46. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  47. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  48. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  49. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  50. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  51. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  52. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán