Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp

Bài 1 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) A là tập hợp các ngày trong tuần;

b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “HAM HỌC”.

c) C là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 303 530.

Lời giải:

a) Các ngày trong tuần bao gồm: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và chủ nhật.

Vậy A = {thứ hai; thứ ba; thứ tư; thứ năm; thứ sáu; thứ bảy; chủ nhật}.

b) Các chữ cái xuất hiện trong từ “HAM HỌC” là: H, A, M, H, O, C.

Vì các phần tử trong tập hợp chỉ được liệt kê 1 lần nên B = {H; A; M; O; C}.

Vậy B = {H; A; M; O; C}.

c) Các chữ số xuất hiện trong số 303 530 là: 3; 0; 3; 5; 3; 0.

Vì các phần tử trong tập hợp chỉ được liệt kê 1 lần nên C = {3; 0; 5}.

Vậy C = {3; 0; 5}.

Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp A = {0; 1; 2; x; y} và B = {3; m; n; p}. Chọn kí hiệu ” ∈ “, ” ∉ ” thích hợp cho Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 :

a) 2 Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 A                 b) 3 Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 A               c) x Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 A                 d) p Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 A

e) 3 Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 B               f) 1 Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 B                g) m Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 B              h) y Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 B

Lời giải:

a) 2 thuộc tập hợp A, ta viết 2 Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 A

b) 3 không thuộc tập hợp A, ta viết 3 Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 A

c) x thuộc tập hợp A, ta viết x Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 A

d) p không thuộc tập hợp A, ta viết p Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 A

e) 3 thuộc tập hợp B, ta viết 3 Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 B

f) 1 không thuộc tập hợp B, ta viết 1 Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 B

g) m thuộc tập hợp B, ta viết m Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 B

h) y không thuộc tập hợp B, ta viết y Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 B

Bài 3 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hiện nay các nước trên thế giới có xu hướng sản xuất năng lượng tái tạo bao gồm năng lượng gió, năng lượng Mặt trời, năng lượng địa nhiệt vì tiết kiệm và không gây ô nhiễm môi trường. Việt Nam chúng ta cũng đã sản xuất nguồn năng lượng gió và năng lượng Mặt trời. Trong các nguồn năng lượng đã nêu, hãy viết tập hợp X gồm các dạng năng lượng tái tạo trên thế giới và tập hợp Y gồm các dạng năng lượng tái tạo mà Việt Nam sản xuất.

Lời giải:

Các năng lượng tái tạo trên thế giới: năng lượng gió; năng lượng Mặt trời, năng lượng địa nhiệt.

Khi đó tập X = {năng lượng gió; năng lượng Mặt trời; năng lượng địa nhiệt}.

Các năng lượng tái tạo mà Việt Nam sản xuất: năng lượng gió; năng lượng Mặt trời.

Khi đó tập Y = {năng lượng gió; năng lượng Mặt trời}.

Bài 4 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Khi bố trở bạn Linh vào một đoạn đường, bạn Linh nhìn thấy ba biển báo giao thông như Hình 1:

 Bài 4 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Bài 4 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Bài 4 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Tìm hiểu thêm về các biển báo giao thông trên, rồi viết tập hợp A gồm các loại phương tiện được phép lưu thông và tập hợp B gồm các loại phương tiện không được phép lưu thông trên đoạn đường đó dưới dạng liệt kê các phần tử.

Lời giải:

Hình 1 – a) Biển cấm xe đạp.

Hình 1 – b) Biển báo đường dành cho ô tô.

Hình 1 – c) Biển báo đường dành cho xe máy.

Các loại phương tiện được phép lưu thông trên đoạn đường này là: xe ô tô, xe máy.

Khi đó, A = {xe ô tô; xe máy}.

Các loại phương tiện không được phép lưu thông trên đoạn đường này là xe đạp.

Khi đó, B = {xe đạp}.

Bài 5 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, 20 < x < 35};

b) B = {x | x là số tự nhiên lẻ, 150 < x < 160}.

Lời giải:

a) Các số tự nhiên chẵn thỏa mãn 20 < x < 35 là: 22; 24; 26; 28; 30; 32; 34.

Vậy bằng cách liệt kê A = {22; 24; 26; 28; 30; 32; 34}.

b) Các số tự nhiên lẻ thỏa mãn 150 < x < 160 là: 151; 153; 155; 157; 159.

Vậy bằng cách liệt kê A = {151; 153; 155; 157; 159}.

Bài 6 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a) C = {x|x là số tự nhiên, x + 3 = 10}.

b) D = {x|x là số tự nhiên, x – 12 = 23}.

c) E = {x|x là số tự nhiên, x:16 = 0}.

d) G = {x|x là số tự nhiên, 0:x = 0}.

Lời giải:

a) Ta có x + 3 = 10

x = 10 – 3

x = 7.

Vậy C = {7}.

b) Ta có x – 12 = 23

x = 23 + 12

x = 35.

Vậy D = {35}.

c) Ta có: x:16 = 0

x = 0.16

x = 0.

Vậy E = {0}.

d) Ta có: 0:x = 0 nên x phải khác 0.

Do đó x là các số tự nhiên khác 0.

Vậy x ∈ {1; 2; 3; 4; 5; …}.

Bài 7 trang 7 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {13; 15; 17; …; 29};

b) B = {22; 24; 26; …; 42};

c) C = {7; 11; 15; 19; 23; 27};

d) D = {4; 9; 16; 25; 36; 49}.

Lời giải:

a) Ta nhận thấy các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 12 và nhỏ hơn 30.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết:

A = {x | x là số tự nhiên lẻ, 12 < x < 30}.

b) Ta nhận thấy các phần tử của tập hợp B là các số tự nhiên chẵn lớn hơn hoặc bằng 22 và nhỏ hơn hoặc bằng 42.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết:

B = {x|x là số tự nhiên chẵn, 22 ≤ x ≤ 42}.

c)

+) Cách 1:

Ta có:

7 = 4.1 + 3; 11 = 4.2 + 3; 15 = 4.3 + 3; 19 = 4.4 + 3; 23 = 4.5 + 3; 27 = 4.6 + 3.

Ta nhận thấy các số trên đều có dạng 4.x + 3 với x ∈ {1,2,3,4,5,6} .

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết:

C = {4x + 3| x là số tự nhiên, 0 < x < 7}.

+) Cách 2:

Ta nhận thấy các phần tử trong tập hợp C là các số tự nhiên lẻ và cách nhau 4 đơn vị.

C = {xk| xk là số tự nhiên lẻ, xk+1 – xk = 4,k ∈ N }.

d) Ta thấy các phần tử của tập hợp D là các số chính phương lớn hơn 3 và nhỏ hơn 50.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết:

D = {x| x là số chính phương, 3 < x < 50}.

Bài 8 trang 7 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Lớp 6A có 15 học sinh thích môn Ngữ văn, 20 học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Ngữ văn hoặc môn Toán có 8 học sinh thích cả hai môn Toán và Ngữ văn. Ngoài ra, trong lớp vẫn còn có 10 học sinh không thích môn nào (trong cả hai môn Ngữ văn và Toán). Lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

 Bài 8 trang 7 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Số học sinh yêu thích riêng môn Ngữ văn là: 15 – 8 = 7 (học sinh).

Số học sinh yêu thích riêng môn Toán là: 20 – 8 = 12 (học sinh).

Tổng số học sinh yêu thích môn Ngữ văn và Toán là: 12 + 7 + 8 = 27 (học sinh).

Số học sinh của lớp 6A là: 27 + 10 = 37 (học sinh).

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chứng minh rằng tiếp tuyến của hypebol y = a2x lập thành với các trục toạ độ một tam giác có diện tích không đổi.

Next post

Cho hai hình trụ có bán kính đường tròn đáy lần lượt là \({R_1},{R_2}\) và chiều cao lần lượt là \({h_1},{h_2}\). Nếu hai hình trụ có cùng thể tích và \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \frac{9}{4}\) thì tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\) bằng

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố – Hợp số
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 1
  14. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều) Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  20. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
  21. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  27. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  28. Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  29. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22
  34. Chương 5: Phân số và số thập phân
  35. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số
  45. Chương 6: Hình học phẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  50. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 101, 102

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán