Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Bài 1 trang 105 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hãy tìm một số hình có dạng là hình vuông, lục giác đều trong thực tiễn.

Lời giải:

Một số hình có dạng hình vuông trong thực tiễn là: viên gạch hoa, thảm, …

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diềuSách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Một số hình có dạng hình lục giác đều trong thực tiễn là: khay để bánh kẹo, tổ ong, …

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diềuSách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bài 2 trang 105 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là tam giác đều?

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Lời giải:

Trong các hình trên, chỉ có hình a) là tam giác đều. Vì có ba cạnh bằng nhau (AB = AC = BC).

Bài 3 trang 105 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Các phát biểu sau đúng hay sai?

a) Nếu tam giác MNP là tam giác đều thì độ dài ba cạnh MN, NP, PM luôn bằng 2cm.

b) Tam giác đều ABC có ba cạnh bằng nhau và ba góc ở đỉnh A, B, C bằng nhau.

c) Nếu tam giác IKH có IK = IH và hai góc ở các đỉnh K, H bằng nhau thì tam giác IKH là tam giác đều.

Lời giải:

Phát biểu a) là phát biểu sai. Vì một tam giác đều khi có ba cạnh bằng nhau không nhất thiết phải bằng 2cm, có thể bằng 3cm, 4cm, …

Phát biểu b) là đúng. Vì tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau.

Phát biểu c) là sai. Vì tam giác IKH chỉ có hai cạnh và hai góc bằng nhau nên chưa đủ điều kiện để tam giác IKH là tam giác đều.

Bài 4 trang 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Dùng thước và compa vẽ tam giác đều MNP có cạnh bằng 5cm.

Lời giải:

Bước 1. Vẽ cạnh MN = 5cm ( hoặc có thể chọn vẽ MP = 5cm hoặc NP = 5cm đều được).

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bước 2. Dùng compa vẽ các đường tròn tâm M bán kính 5cm và đường tròn tâm N bán kính 5cm.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bước 3. Hai đường tròn này giao nhau tại điểm P (vì hai đường tròn giao nhau tại hai điểm nên có thể tùy chọn đặt một trong hai giao điểm đó là điểm P). Nối  M với P và N với P ta được tam giác đều MNP cạnh 5cm. 

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bài 5 trang 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Mỗi hình sau có bao nhiêu ô vuông?

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diềuSách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

                       Hình a)                                                               Hình b)

Lời giải:

Đối với hình a) ta có:

+) 10 ô vuông nhỏ:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

+) 3 ô vuông vừa:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diềuSách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Vậy hình a) có tổng cộng 13 hình vuông.

Đối với hình b) ta có:

+) 9 ô vuông nhỏ:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

+) Có 4 ô vuông vừa: 

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diềuSách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

 

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diềuSách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

+) Và 1 hình vuông to ở bên ngoài

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Vậy hình b) có tổng cộng 14 hình vuông.

Bài 6 trang 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Bạn Minh vẽ một hình chữ nhật. Trong hình chữ nhật có 4 hình vuông (Hình 7). Biết tổng chu vi của cả bốn hình vuông đó bằng 144cm. Tính tổng diện tích của bốn hình vuông đó.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Lời giải:

Đặt tên các đỉnh vào hình vẽ như sau:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Ta có 4 hình vuông lần lượt là: ABCD, DEFM, MFPN, BQND.

Chu vi hình vuông ABCD bằng chu vi hình vuông BQND bằng: 2a.4 = 8a.

Chu vi hình vuông DEFM bằng chu vi hình vuông FPNM bằng: a.4 = 4a.

Tổng chu vi của bốn hình vuông là: 8a + 8a + 4a + 4a = 24a.

Mặt khác, tổng chu vi của cả bốn hình là 144cm nên ta có:

24a = 144 ⇒ a = 144:24 = 6 cm ⇒ 2a = 2.6 = 12cm.

Diện tích hình vuông ABCD bằng diện tích hình vuông BQDN bằng: 122 = 144 cm2.

Diện tích hình vuông DEFM bằng diện tích hình vuông FPNM bằng: 62 = 36 cm2.

Tổng diện tích của bốn hình vuông đó là: 144.2 + 36.2 = 360cm2.

Vậy tổng diện tích của bốn hình vuông là: 360cm2.

Bài 7 trang 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Một miếng tôn có dạng hình vuông với độ dài cạnh (tính theo đơn vị đề – xi – mét vuông) là số tự nhiên có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 4. Độ dài cạnh của miếng tôn đó bằng bao nhiêu đề – xi – mét?

Lời giải:

Do diện tích hình vuông bằng bình phương độ dài cạnh của hình vuông đó và diện tích hình vuông là số tự nhiên có hai chữ số nên số đo diện tích có thể là: 

42 = 16; 52 = 25; 62 = 36; 72 = 49; 82 = 64; 92 = 81. 

Hơn nữa ta lại có chữ số hàng đơn vị của số đo diện tích hình vuông là 4 nên diện tích của miếng tôn là 64 dm2. Do đó cạnh miếng tôn có độ dài bằng 8dm.

Vậy độ dài cạnh của miếng tôn là 8dm.

Bài 8 trang 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Nhà trường mở rộng một khu vườn có dạng hình vuông về cả bốn phía, mỗi phía thêm 2cm, nên diện tích tăng thêm 80 m2 (Hình 8). Độ dài mỗi cạnh sau khi mở rộng là bao nhiêu mét?

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Diện tích phần mở rộng của khu vườn ta chia thành các phần 1, 2, 3 và 4 như hình vẽ trên. 

Khi đó ta có: S­­1 + S2 + S3 + S4 = 80 m2.

Hơn nữa diện tích các phần này bằng nhau nên ta có: : S­­1 = S2 = S3 = S4 = 80:4 = 20 m2.

Sau khi mở rộng khu vườn thì cạnh của vườn trường là:

20:2 + 2 = 12 m.

Vậy cạnh của vườn trường sau khi mở rộng là 12m.

Bài 9 trang 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ hình theo mẫu ở Hình 9

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Lời giải:

Bước 1. Vẽ hình vuông ABCD cạnh 4cm (có thể tùy chỉnh số đo cạnh của hình vuông).

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bước 2. Kẻ AC, BD hai đường này giao nhau tại O.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bước 3. Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm (bằng cạnh hình vuông ABCD chia đôi).

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bước 4. Đường tròn này tiếp xúc với các cạnh AB, BC, CD, AD của hình vuông ABCD lần lượt tại các điểm M, N, P, Q. 

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bước 5. Nối M với N, N với P, P với Q, Q với M, M với P và N với Q và xóa hai đường chéo AC, BD ta được hình 9.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều | Giải SBT Toán 6 Cánh diều

Bài 10 trang 106 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho lục giác đều ABCDEG. Tính chu vi lục giác, biết độ dài đường chéo chính là 12cm.

Lời giải:

Lục giác đều được ghép bởi sau tam giác đều. 

Mà đường chéo chính của lục giác đều bằng 12cm nên độ dài cạnh lúc giác đều bằng một nửa đường chéo chính và bằng 6cm.

Chu vi của lục giác đều ABCDEG là: 6.6 = 36cm.

Vậy chu vi lục giác đều ABCDEG là 36cm.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2 (Cánh diều 2023): Số nguyên hay, chi tiết

Next post

\(\lim \frac{{3n + 1}}{{2n – 2}}\) bằng

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố – Hợp số
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  14. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 1
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều) Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  21. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  27. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  28. Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  29. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22
  34. Chương 5: Phân số và số thập phân
  35. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số
  45. Chương 6: Hình học phẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  50. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 101, 102

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán