Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản

Bài 18 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một hộp có chứa ba quả cầu có kích thước và khối lượng như nhau, ghi các chữ a, b, c như Hình 11.

Một hộp có chứa ba quả cầu có kích thước và khối lượng như nhau (ảnh 2)

a) Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp. Kí hiệu A là kết quả “Lấy được quả cầu ghi chữ a”; B là kết quả “Lấy được quả cầu ghi chữ b”; C là kết quả “Lấy được quả cầu ghi chữ c”. Hãy nhận xét về khả năng xảy ra các kết quả A, B, C nói trên.

b) Mỗi lần bạn Minh lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp, ghi lại kết quả xảy ra và bỏ lại quả cầu đó vào hộp. Trong 10 lần lấy liên tiếp, có 3 lần xuất hiện kết quả A, 2 lần xuất hiện kết quả B, 5 lần xuất hiện kết quả C. Tìm xác suất thực nghiệm đối với lần lượt từng kết quả A, B, C.

Lời giải:

a) Khi lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp có 3 quả cầu đã cho, ta có thể thu được 1 trong 3 kết quả “Lấy được quả cầu ghi chữ a” hoặc “Lấy được quả cầu ghi chữ b” hoặc “Lấy được quả cầu ghi chữ c”.

Vậy khả năng xảy ra các kết quả A, B, C là có thể.

b) ∙ Có 3 lần xuất hiện kết quả A trong 10 lần lấy liên tiếp.

Do đó xác suất thực nghiệm xảy ra kết quả A là: 310.

∙ Có 2 lần xuất hiện kết quả B trong 10 lần lấy liên tiếp.

Do đó xác suất thực nghiệm xảy ra kết quả B là: 410=25.

∙ Có 5 lần xuất hiện kết quả C trong 10 lần lấy liên tiếp.

Do đó xác suất thực nghiệm xảy ra kết quả A là: 510=12.

Vậy xác suất thực nghiệm đối với kết quả A là 310, kết quả B là 25 và kết quả C là 12.

Bài 19 trang 17 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một hộp chứa bốn chiếc kẹp nơ tóc có kích thước và mẫu mã giống nhau, trong đó có 1 chiếc màu xanh, 1 chiếc màu hồng, 1 chiếc màu vàng, 1 chiếc màu nâu. Mỗi lần bạn Lan lấy ngẫu nhiên một chiếc nơ trong hộp, ghi lại màu của chiếc nơ được lấy ra và bỏ lại chiếc nơ đó vào hộp. Trong 10 lần lấy liên tiếp, có 3 lần xuất hiện màu xanh, 2 lần xuất hiện màu vàng, 4 lần xuất hiện màu hồng, 1 lần xuất hiện màu nâu. Tìm xác suất thực nghiệm xuất hiện chiếc nơ:

a) Màu xanh;

b) Màu hồng;

c) Màu vàng;

d) Màu nâu.

Lời giải:

a) Có 3 lần xuất hiện màu xanh trong 10 lần lấy liên tiếp.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện chiếc nơ màu xanh là: 310.

b) Có 4 lần xuất hiện màu hồng trong 10 lần lấy liên tiếp.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện chiếc nơ màu hồng là: 410=25.

c) Có 2 lần xuất hiện màu vàng trong 10 lần lấy liên tiếp.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện chiếc nơ màu vàng là: 210=15.

d) Có 1 lần xuất hiện màu nâu trong 10 lần lấy liên tiếp.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện chiếc nơ màu nâu là: 110.

Bài 20 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:






Lần tung

Kết quả tung

Số lần xuất hiện mặt N

Số lần xuất hiện mặt S

1

…

…

…

…

…

Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện:

a) Mặt N;

b) Mặt S.

Lời giải:

Ta tiến hành tung đồng xu 15 lần ta thu được các kết quả mặt N hoặc mặt S rồi điền vào bảng.

Giả sử, sau 15 lần tung ta thu được kết quả như sau:



















Lần tung

Kết quả tung

Số lần xuất hiện mặt N

Số lần xuất hiện mặt S

1

S

8

7

2

N

3

N

4

S

5

S

6

S

7

N

8

N

9

S

10

S

11

N

12

S

13

N

14

N

15

S

Mặt N: mặt ngửa, S: sấp

a) Có 8 lần xuất hiên mặt N trong 15 lần tung đồng xu.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: 815.

b) Có 7 lần xuất hiên mặt S trong 15 lần tung đồng xu.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: 715.

Bài 21 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trả lời các câu hỏi sau trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:

a) Nếu tung một đồng xu 12 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

b) Nếu tung một đồng xu 27 lần liên tiếp, có 15 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?

c) Nếu tung một đồng xu 32 lần liên tiếp, có 17 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?

Lời giải:

a) Có 5 lần xuất hiện mặt N khi tung một đồng xu 12 lần liên tiếp.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là 512.

b) Có 15 lần xuất hiện mặt S khi tung một đồng xu 27 lần liên tiếp.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là 1527=59.

c) Có 17 lần xuất hiện mặt S khi tung một đồng xu 32 lần liên tiếp nên số lần xuất hiện mặt N là:

32 – 17 = 15 (lần)

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là 1532.

Bài 22 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một hộp có 5 quả cầu cùng loại, mỗi quả được ghi một trong các số nguyên dương chẵn nhỏ hơn 11, hai quả khác nhau được ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một quả từ trong hộp, ghi lại số của quả được lấy ra và bỏ lại quả đó vào hộp. Sau 30 lần lấy liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:







Lần lấy

Kết quả lấy

Tổng số lần xuất hiện

Số 2

Số 4

Số 6

Số 8

Số 10

1

…

         

…

…

         

Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện:

a) Số 2;

b) Số 8;

c) Số 10.

Lời giải:

Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ trong hộp, ghi lại số của quả được lấy ra và bỏ lại quả đó vào hộp ta thu được các kết quả khác nhau. Thực hiện lấy ngẫu nhiên 30 lần liên tiếp rồi điền vào bảng.

Chẳng hạn sau 30 lần ta thu được kết quả như sau:






Tổng số lần xuất hiện

Số 2

Số 4

Số 6

Số 8

Số 10

6

5

8

4

7

a) Có 6 lần xuất hiện mặt số 2 trong 30 lần lấy quả cầu.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là: 630=15.

b) Có 4 lần xuất hiện mặt số 8 trong 30 lần lấy quả cầu.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện số 8 là: 430=215.

c) Có 7 lần xuất hiện mặt số 10 trong 30 lần lấy quả cầu.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện số 10 là: 730.

Bài 23 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Gieo một con xúc xắc 12 lần liên tiếp, bạn Na có kết quả thống kê như sau:

Gieo một con xúc xắc 12 lần liên tiếp, bạn Na có kết quả thống kê như sau (ảnh 2)

a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt 3 chấm và mặt 5 chấm sau 12 lần gieo.

b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm.

c) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm.

Lời giải:

a) Quan sát bảng thống kê, ta kiểm đếm số lần xuất hiện mặt 3 chấm và mặt 5 chấm, dễ thấy: Số lần xuất hiện mặt 3 chấm và mặt 5 chấm lần lượt là 3 và 2.

Vậy có 3 lần xuất hiện mặt 3 chấm và 2 lần xuất hiện mặt 5 chấm sau 12 lần gieo.

b) Có 3 lần xuất hiện mặt 3 chấm sau 12 lần gieo.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm là: 312=14.

c) Có 2 lần xuất hiện mặt 5 chấm sau 12 lần gieo.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm là: 212=16.

Bài 24 trang 19 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: a) Nếu gieo một xúc xắc 17 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 6 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm bằng bao nhiêu?

b) Nếu gieo một xúc xắc 16 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt 2 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm bằng bao nhiêu?

Lời giải:

a) Có 6 lần xuất hiện mặt 6 chấm khi gieo một xúc xắc 17 lần liên tiếp.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là 617.

b) Có 3 lần xuất hiện mặt 2 chấm khi gieo một xúc xắc 16 lần liên tiếp.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm là 316.

 

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật biết \(AB = a,BC = 2{\rm{a}}\), tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC{\rm{D}}} \right)\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng SC và BD là

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố – Hợp số
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  14. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 1
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều) Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  21. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  28. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  29. Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22
  34. Chương 5: Phân số và số thập phân
  35. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số
  45. Chương 6: Hình học phẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  50. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 101, 102

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán