Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22

Bài 25 trang 19 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một nhóm học sinh có 7 người. Bạn Linh nhóm trưởng thống kê số giờ tham gia hoạt động tập thể trong một tháng của các thành viên như bảng sau:

Một nhóm học sinh có 7 người. Bạn Linh nhóm trưởng thống kê số giờ tham gia (ảnh 2)

a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.

b) Tính số giờ chênh lệch giữa các thành viên có số giờ tham gia hoạt động tập thể nhiều nhất và ít nhất.

c) Tính số giờ tham gia hoạt động tập thể trung bình của mỗi thành viên trong nhóm.

Lời giải:

Quan sát bảng ta thấy số giờ tham gia hoạt động tập thể của 7 học sinh là:

– Nguyễn Văn An: 24 giờ;

– Trần Hữu Bắc: 22 giờ;

– Trần Quang Chính: 18 giờ;

– Lương Minh Đức: 16 giờ;

– Đỗ Văn Hà: 22 giờ;

– Lê Hồng Hạnh: 21 giờ;

– Nguyễn Thùy Linh: 30 giờ.

a) Đối tượng thống kê là 7 học sinh của nhóm, tiêu chí thống kê là số giờ tham gia hoạt động tập thể trong một tháng của các thành viên trong nhóm.

b) Ta có 16 < 18 < 21 < 22 < 24 < 30.

Nên số giờ tham gia hoạt động của thành viên nhiều nhất là 30 giờ (Nguyễn Thùy Linh) và ít nhất là 16 giờ (Lương Minh Đức).

Số giờ chênh lệch giữa các thành viên có số giờ tham gia hoạt động tập thể nhiều nhất và ít nhất là:

30 – 16 = 14 (giờ)

Vậy số giờ chênh lệch giữa các thành viên có số giờ tham gia hoạt động tập thể nhiều nhất và ít nhất là 14 giờ.

c) Tổng số giờ tham gia hoạt động tập thể của các thành viên trong nhóm là:

24 + 22 + 19 + 16 + 22 + 21 + 30 = 154 (giờ).

Số giờ tham gia hoạt động tập thể trung bình của mỗi thành viên trong nhóm là:

154 : 3 = 22 (giờ).

Vậy số giờ tham gia hoạt động tập thể trung bình của mỗi thành viên trong nhóm là 22 giờ.

Bài 26 trang 20 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Biểu đồ ở Hình 12 biểu diễn kết quả bài kiểm tra môn Toán (thang điểm 10) của học sinh lớp 6A.

Biểu đồ ở Hình 12 biểu diễn kết quả bài kiểm tra môn Toán (ảnh 2)

a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau:





Điểm

5

6

7

8

9

10

Số học sinh

           

b) Tỉ lệ phần trăm của số học sinh đạt trên 7 điểm so với số học sinh cả lớp 6A là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Quan sát biểu đồ ở Hình 12, ta thấy có 2 học sinh đạt điểm 5; 4 học sinh đạt điểm 6; 9 học sinh đạt điểm 7; 12 học sinh đạt điểm 8; 7 học sinh đạt điểm 9; 6 học sinh đạt điểm 10.

Vậy ta điền số liệu vào bảng như sau:





Điểm

5

6

7

8

9

10

Số học sinh

2

4

9

12

7

6

b) Tổng số học sinh đạt trên 7 điểm là:

12 + 7 + 6 = 25 (học sinh).

Tổng số học sinh cả lớp 6A là:

2 + 4 + 9 + 12 + 7 + 6 = 40 (học sinh).

Tỉ lệ phần trăm của số học sinh đạt trên 7 điểm so với số học sinh cả lớp 6A là:

25.100%40=62,5%.

Vậy tỉ lệ phần trăm của số học sinh đạt trên 7 điểm so với số học sinh cả lớp 6A là 62,5%.

Bài 27 trang 20 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam trong các năm từ 2016 đến 2019 (sơ bộ năm 2019) được thống kê như sau:

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam (ảnh 5)

a) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam trung bình trong bốn năm (từ năm 2016 đến năm 2019) là bao nhiêu nghìn tỉ đồng?

b) So với năm 2016, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2019 tăng bao nhiêu nghìn tỉ đồng? Em hãy nêu một số nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của năm 2019.

Lời giải:

a) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam trong bốn năm (từ năm 2016 đến năm 2019) là:

3 546 + 3 957 + 4 394 + 4 931 = 16 828 (nghìn tỉ đồng).

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam trung bình trong bốn năm (từ năm 2016 đến năm 2019) là:

16 828 : 4 = 4 207 (nghìn tỉ đồng).

Vậy tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam trung bình trong bốn năm (từ năm 2016 đến năm 2019) là 4 207 nghìn tỉ đồng.

b) ∙ So với năm 2016, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2019 tăng:

4 931 – 3 546 = 1 385 (nghìn tỉ đồng).

Do đó so với năm 2016, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2019 tăng 1 385 nghìn tỉ đồng.

∙Nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của năm 2019:

Thị trường bán lẻ thay đổi dần từ kênh bán hàng truyền thống và hiện đại sang kênh bán hàng trực tuyến, các doanh nghiệp linh hoạt thích ứng với sự thay đổi về hành vi mua sắm và thị hiếu của người tiêu dùng, trong đó hình thức mua sắm trực tuyến ngày càng được ưa chuộng.

Bài 28 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Để hoàn thành công trình đúng kì hạn, hai đội công nhân đã tổ chức làm ngoài giờ trong ba tuần. Biểu đồ ở Hình 13 biểu diễn số giờ làm thêm của hai đội trong ba tuần đó.

Để hoàn thành công trình đúng kì hạn, hai đội công nhân đã tổ chức làm ngoài giờ (ảnh 2)

a) Lập bảng số liệu theo mẫu sau:








Tuần

Số giờ làm thêm

Đội 1

Đội 2

1

   

2

   

3

   

b) Tính tổng số tiền mỗi đội thu được trong ba tuần, biết tiền công mỗi giờ làm ngoài giờ là 150 000 đồng.

Lời giải:

a) Quan sát biểu đồ ở Hình 13, ta thấy:

– Số giờ làm thêm của đội 1 trong tuần 1, tuần 2, tuần 3 lần lượt là 9 giờ, 14 giờ, 10 giờ.

– Số giờ làm thêm của đội 2 trong tuần 1, tuần 2, tuần 3 lần lượt là 8 giờ, 11 giờ, 16 giờ.

Vậy ta có bảng sau:








Tuần

Số giờ làm thêm

Đội 1

Đội 2

1

9

8

2

14

11

3

10

16

b) Tổng số giờ đội 1 làm được trong ba tuần là:

9 + 14 + 10 = 33 (giờ).

Số tiền đội 1 thu được trong ba tuần là:

33 . 150 000 = 4 950 000 (đồng).

Tổng số giờ đội 2 làm được trong ba tuần là:

8 + 11 + 16 = 35 (giờ).

Số tiền đội 2 thu được trong ba tuần là:

35 . 150 000 = 5 250 000 (đồng).

Vậy tổng số tiền thu được trong ba tuần của đội 1 là 4 950 000 đồng và đội 2 là 5 250 000 đồng.

Bài 29 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Biểu đồ ở Hình 14 cho biết cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2019.

Thị trường xuất khẩu ngành dệt may 6 tháng đầu năm 2019

Biểu đồ ở Hình 14 cho biết cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam (ảnh 2)

a) Tính kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may sang Nhật Bản và các thị trường khác, biết tổng kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2019 sang Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU và các thị trường khác là 15 090 triệu USD.

b) Kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may sang thị trường EU kém kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ là bao nhiêu triệu USD?

Lời giải:

a) Kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may sang Nhật Bản là:

12%.15090 = 12100.15090=1810,8(triệu USD).

Kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may sang các thị trường khác là:

28%.15090 = 28100.15090=4225,2(triệu USD).

Vậy kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may sang Nhật Bản là 1810,8triệu USD và các thị trường khác là 4225,2triệu USD.

b) Tỉ số phần trăm xuất khẩu ngành dệt may sang thị trường EU kém kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ là:

47% − 13% = 34%.

Kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may sang thị trường EU kém kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ là:

34% .15090=5130,6(triệu USD).

Vậy kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may sang thị trường EU kém kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ là 5130,6triệu USD.

Bài 30 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tung một đồng xu 25 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:






Lần tung

Kết quả tung

Số lần xuất hiện mặt N

Số lần xuất hiện mặt S

1

…

…

…

…

…

Tính xác suất thực nghiệm:

a) Xuất hiện mặt N;

b) Xuất hiện mặt S.

Lời giải:

Tung một đồng xu 25 lần liên tiếp thu được kết quả mặt N hoặc mặt S rồi điền vào bảng thống kê.

Giả sử, sau 25 lần tung ta thu được kết quả như sau:





























Lần tung

Kết quả tung

Số lần xuất hiện mặt N

Số lần xuất hiện mặt S

1

N

12

13

2

S

3

N

4

N

5

S

6

S

7

N

8

S

9

N

10

N

11

S

12

S

13

N

14

N

15

S

16

S

17

N

18

N

19

N

20

S

21

S

22

S

23

N

24

S

25

S

a) Khi tung đồng xu 25 lần thì có 12 lần xuất hiện mặt N.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: 1225.

b) Khi tung đồng xu 25 lần thì có 15 lần xuất hiện mặt S.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: 1325.

Bài 31 trang 22 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: a) Nếu gieo một xúc xắc 21 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt 5 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm bằng bao nhiêu?

b) Nếu gieo một xúc xắc 17 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt 1 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm bằng bao nhiêu?

Lời giải:

a) Có 5 lần xuất hiện mặt 5 chấm khi gieo một xúc xắc 21 lần liên tiếp.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm là 521.

b) Có 4 lần xuất hiện mặt 1 chấm khi gieo một xúc xắc 17 lần liên tiếp.

Do đó xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là 417.

 

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy ABC là tam giác vuông tại A, \(AB = a\sqrt 3 ,BC = 2{\rm{a}}\), đường thẳng \(AC'\) tạo với mặt phẳng \(\left( {BCC'B'} \right)\) một góc \(30^\circ \). Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đã cho bằng

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố – Hợp số
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  14. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 1
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều) Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  21. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  28. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  29. Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  34. Chương 5: Phân số và số thập phân
  35. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số
  45. Chương 6: Hình học phẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  50. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 101, 102

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán