Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 9

Giải SGK Toán 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

By admin 30/09/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Trả lời câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 14 Toán 9 Tập 2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế (biểu diễn y theo x từ phương trình thứ hai của hệ)

Lời giải:

4x−5y=33x−y=16⇔4x−5y=3   (1)y=3x−16   (2)

Thay (2) vào (1) ta được:

4x−53x−16=3y=3x−16⇔4x−15x+80=3y=3x−16⇔−11x=3−80y=3x−16⇔−11x=−77y=3x−16⇔x=(−77):(−11)y=3x−16⇔x=7y=3.7−16⇔x=7y=5

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (7; 5)

Câu hỏi 2 trang 15 Toán 9 Tập 2: Bằng minh họa hình học, hãy giải thích tại sao hệ (III) có vô số nghiệm.

Lời giải:

4x−2y=−6−2x+y=3(III)

Vẽ đường thẳng 4x – 2y = -6

Cho x = 0 ⇒y = 3⇒(0; 3)

Cho y = 0 ⇒x=−32⇒−32;0

Đường thẳng 4x – 3y = -6 đi qua hai điểm (0; 3) và −32;0

Vẽ đường thẳng -2x + y = 3

Cho x = 0 ⇒y = 3⇒(0; 3)

Cho y = 0⇒x=−32⇒−32;0

Đường thẳng -2x + y = 3 đi qua hai điểm (0; 3) và −32;0

Từ đồ thị ta thấy đường thẳng trùng nhau nên hệ đã cho có vô số nghiệm.

Tài liệu VietJack

Câu hỏi 3 trang 15 Toán 9 Tập 2: Cho hệ phương trình:

(IV)4x+y=28x+2y=1

Bằng minh họa hình học và bằng phương pháp thế, chứng tỏ rằng hệ (IV) vô nghiệm.

Lời giải:

*) Bằng minh họa hình học

– Xét đường thẳng (d): 4x + y = 2 hay y = -4x + 2

Cho x = 0 ⇒y=2⇒0;2

Cho y = 0⇒x=12⇒12;0

Đường thẳng (d) đi qua hai điểm (0; 2) và 12;0

– Xét đường thẳng (d’): 8x + 2y = 1 hay y = -4x +12

Cho x = 0 ⇒y=12⇒0;12

Cho y = 0 ⇒x=18⇒18;0

Đường thẳng (d’) đi qua hai điểm 0;12 và 18;0

Tài liệu VietJack

Từ hình vẽ trên ta thấy hai đường thẳng đã cho song song nên hệ phương trình vô nghiệm.

*) Bằng phương pháp thế:

(IV)4x+y=28x+2y=1⇔y=2−4x8x+22−4x=1

⇔8x+4−8x=1y=2−4x⇔4=1y=2−4x(Vô lí)

Vậy hệ đã cho vô nghiệm

Bài tập (trang 15)

Bài 12 trang 15 SGK Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) x−y=33x−4y=2

b) 7x−3y=54x+y=2

c) x+3y=−25x−4y=11

Lời giải:

a)

x−y=33x−4y=2⇔x=3+y3x−4y=2⇔x=3+y33+y−4y=2⇔x=3+y9+3y−4y=2⇔x=3+y9+3y−4y=2⇔x=y+3y=9−2⇔x=y+3y=7⇔x=7+3y=7⇔x=10y=7

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (10; 7)

b)

7x−3y=54x+y=2⇔7x−3y=5y=2−4x⇔7x−3.2−4x=5y=2−4x⇔7x−6+12x=5y=2−4x⇔19x=5+6y=2−4x⇔19x=11y=2−4x⇔x=1119y=2−4.1119⇔x=1119y=−619

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = 1119;−619.

c)

x+3y=−25x−4y=11⇔x=−2−3y5−2−3y−4y=11⇔x=−2−3y−10−15y−4y=11⇔x=−2−3y−19y=10+11⇔x=−2−3y−19y=21⇔x=−2−3yy=−2119⇔x=−2−3.−2119y=−2119⇔x=2519y=−2119

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = 2519;−2119.

Bài 13 trang 15 SGK Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) 3x−2y=114x−5y=3

b) x2−y3=15x−8y=3

Lời giải:

a)

3x−2y=114x−5y=3⇔3x=11+2y4x−5y=3⇔x=11+2y34x−5y=3⇔x=11+2y34.11+2y3−5y=3⇔x=11+2y344+8y3−5y=3⇔x=11+2y344+8y−15y=9⇔x=11+2y37y=35⇔x=11+2.53y=5⇔x=7y=5

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là (7; 5)

b)

x2−y3=15x−8y=3⇔x2=1+y35x−8y=3⇔x=1+y3.25x−8y=3⇔x=2+23y52+23y−8.y=3⇔x=2+23y10+103y−8y=3⇔x=2+23y−143y=3−10⇔x=2+23y−143y=−7⇔x=2+23yy=−7:−143⇔x=2+23yy=32⇔x=2+23.32y=32⇔x=3y=32

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = 3;32.

Bài 14 trang 15 SGK Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) x+y5=0x5+3y=1−5

b) 2−3x−3y=2+534x+y=4−23

Lời giải:

a) 

x+y5=0x5+3y=1−5⇔x=−y5−y5.5+3y=1−5⇔x=−y5y−5+3=1−5⇔x=−y5−2y=1−5⇔x=−5yy=1−5−2⇔x=−5yy=5−12⇔x=−5.5−12y=5−12⇔x=5−52y=5−12

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) =5−52;5−12

b)

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: x + y căn 5 = 0 (ảnh 1)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là (1; −23).

Luyện tập trang 15, 16

Bài 15 trang 15 SGK Toán 9 Tập 2: Giải hệ phương trình x+3y=1a2+1x+6y=2a trong mỗi trường hợp sau:

a) a = -1;

b) a = 0;

c) a = 1.

Lời giải:

x+3y=1a2+1x+6y=2a⇔x=1−3ya2+11−3y+6y=2a

a) Thay a = -1 vào hệ phương trình ta được

x=1−3y−12+11−3y+6y=2.−1⇔x=1−3y2.1−3y+6y=−2⇔x=1−3y2−6y+6y=−2

⇔x=1−3y2=−2 (vô lí)

Vậy với a = – 1 hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

b) Thay a = 0 vào hệ phương trình ta được

x=1−3y02+11−3y+6y=2.0⇔x=1−3y1−3y+6y=0⇔x=1−3y3y=−1⇔x=1−3yy=−13⇔x=1−3.−13y=−13⇔x=2y=−13

Vậy với a = 0 hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) =2;−13

c) Thay a = 1 vào hệ phương trình ta có:

x=1−3y12+11−3y+6y=2.1⇔x=1−3y2.1−3y+6y=2⇔x=1−3y2−6y+6y=2

⇔x=1−3y2=2 (luôn đúng)

Vậy với a = 1 hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm dạng (1 – 3y; y) với y∈ℝ

Bài 16 trang 16 SGK Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) 3x−y=55x+2y=23

b) 3x+5y=12x−y=−8

c) xy=23x+y−10=0

Lời giải:

a)

3x−y=55x+2y=23⇔y=3x−55x+2.3x−5=23⇔5x+6x−10=23y=3x−5⇔11x=23+10y=3x−5⇔11x=33y=3x−5⇔x=33:11y=3x−5⇔x=3y=3.3−5⇔x=3y=4

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x; y) = (3; 4)

b)

3x+5y=12x−y=−8⇔3x+5y=1y=2x+8⇔3x+52x+8=1y=2x+8⇔3x+10x+40=1y=2x+8⇔13x=1−40y=2x+8⇔13x=−39y=2x+8⇔x=−39:13y=2x+8⇔x=−3y=2.−3+8⇔x=−3y=2

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x; y) = (-3; 2).

c)

xy=23x+y−10=0⇔x=23y23y+y−10=0⇔x=23y53y=10⇔x=23yy=10:53⇔x=23yy=6⇔x=23.6y=6⇔x=4y=6

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (4; 6).

Bài 17 trang 16 SGK Toán 9 Tập 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) x2−y3=1x+y3=2

b) x−22y=5x2+y=1−10

c) 2−1x−y=2x+2+1y=1

Lời giải:

a)

x2−y3=1x+y3=2⇔x2−y3=1x=2−y3⇔2−y32−y3=1x=2−y3⇔2−y6−y3=1x=2−y3⇔y−6−3=1−2x=2−y3⇔y6+3=1x=2−y3⇔y=16+3x=2−y3⇔y=6−33x=2−6−33.3⇔x=1y=6−33

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = 1;6−33

b)

x−22y=5x2+y=1−10⇔x=5+22y5+22y2+y=1−10⇔x=5+22y10+4y+y=1−10⇔x=5+22y5y=1−10−10⇔x=5+22y5y=1−210⇔x=5+22yy=1−2105⇔x=5+22.1−2105y=1−2105⇔x=5+22−22.2105y=1−2105⇔x=−35+225y=1−2103

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = −35+225;1−2103

c)

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: x căn 2 - y căn 3 = 1 (ảnh 1)

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: x căn 2 - y căn 3 = 1 (ảnh 1)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) =3+22;−12

Bài 18 trang 16 SGK Toán 9 Tập 2: a) Xác định các hệ số a và b, biết rằng hệ phương trình 2x+by=−4bx−ay=−5 có nghiệm (1; -2).

b) Cũng hỏi như vậy nếu phương trình có nghiệm là 2−1;2

Lời giải:

a) Vì hệ phương trình có nghiệm (1; -2) nên x = 1 và y = -2 thỏa mãn cả hai phương trong trong hệ.

Thay x = 1 và y = -2 vào hệ ta được:

2.1+b.(−2)=−4b.1−a.(−2)=−5⇔2−2b=−4b+2a=−5⇔−2b=−4−2b+2a=−5⇔−2b=−6b+2a=−5⇔b=33+2a=−5⇔2a=−5−3b=3⇔2a=−8b=3⇔a=−4b=3

Vậy để hệ phương trình đã cho có nghiệm là (1; -2) thì a = -4 và b = 3.

b) Vì hệ phương trình có nghiệm 2−1;2 nên x =2−1  và y = 2 thỏa mãn cả hai phương trong trong hệ.

Thay x = 2−1 và y =2 vào hệ ta được:

2.2−1+b.2=−4b.2−1−a.2=−5

⇔22−2+b2=−4b2−1−a2=−5

⇔b2=−4+2−22b2−1−a2=−5⇔2b=−2−22b2−1−a2=−5

⇔b=−2−222b2−1−a2=−5⇔b=−2−2b2−1−a2=−5⇔b=−2−2−2−22−1−a2=−5

⇔b=−2−2−22−2+2+2−a2=−5⇔b=−2−2−a2=−5+22+2−2−2

⇔b=−2−2−a2=−5+2⇔a=−5+2−2b=−2−2⇔a=52−22b=−2−2

Vậy để hệ phương trình đã cho có nghiệm là 2−1;2 thì a =52−22 và b = -2 –2

Bài 19 trang 16 SGK Toán 9 Tập 2: Biết rằng: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x – a khi và chỉ khi P(a) = 0. Hãy tìm các giá trị của m và n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x + 1 và x – 3:

P(x) = mx3 + (m – 2)x2 – (3n – 5)x – 4n

Lời giải

+ P(x) chia hết cho x + 1

⇔ P(-1) = 0

⇔ m.(-1)3 + (m – 2)(-1)2 – (3n – 5).(-1) – 4n = 0

⇔ -m + m – 2 + 3n – 5 – 4n = 0

⇔ -n – 7 = 0

⇔ n = -7 (1)

Vậy với mọi m và n = -7 thì P(x) chia hết cho x + 1

+ P(x) chia hết cho x – 3

⇔ P(3) = 0

⇔ m.33 + (m – 2).32 – (3n – 5).3 – 4n = 0

⇔ 27m + 9m – 18 – 9n + 15 – 4n = 0

⇔ 36m – 13n = 3 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

n=−736m−13n=3⇔n=−736m−13.−7=3⇔n=−736m+91=3⇔n=−736m=3−91

⇔n=−736m=−88⇔n=−7m=−229

Vậy n = -7; m =−229  thì P(x) chia hết cho x – 3.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 13 (Cánh diều): Phân bón hóa học

Next post

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều): Bài tập Chủ đề 2 trang 72

Bài liên quan:

50 Bài tập Căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9

Giáo án Căn bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9

Giáo án Toán 9 bài 1: Căn bậc hai mới nhất

30 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9

Lý thuyết Căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9

SBT Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai

Giáo án Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất (2023) – Toán 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 50 Bài tập Căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  2. Giáo án Căn bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9
  3. Giáo án Toán 9 bài 1: Căn bậc hai mới nhất
  4. 30 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  5. Lý thuyết Căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  6. SBT Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  7. Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai
  8. Giáo án Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất (2023) – Toán 9
  9. Giáo án Luyện tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (2023) – Toán 9
  10. Giáo án Toán 9 bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất
  11. 30 câu Trắc nghiệm Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  12. 50 Bài tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (có đáp án) – Toán 9
  13. Lý thuyết Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  14. SBT Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức | Giải SBT Toán lớp 9
  15. Giải Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
  16. Giáo án Toán 9 bài 3: Luyện tập mới nhất
  17. Giáo án Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  18. Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) – Toán 9
  19. Giáo án Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  20. 30 câu Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  21. 50 Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9
  22. Lý thuyết Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  23. SBT Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương | Giải SBT Toán lớp 9
  24. Giải Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
  25. Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) – Toán 9
  26. Giáo án Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  27. Giáo án Toán 9 bài 4: Luyện tập mới nhất
  28. Giáo án Toán 9 bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương mới nhất
  29. 30 câu Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  30. 50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9
  31. Lý thuyết Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  32. SBT Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương | Giải SBT Toán lớp 9
  33. Giải Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
  34. 50 Bài tập Bảng căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  35. Lý thuyết Bảng căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  36. SBT Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  37. Giải Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai
  38. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  39. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai mới nhất
  40. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  41. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  42. Giáo án Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9
  43. 30 câu Trắc nghiệm Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  44. 50 Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  45. Lý thuyết Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  46. SBT Toán 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  47. Giải Toán 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
  48. 50 Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) (có đáp án)- Toán 9
  49. Giáo án Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) (2023) mới nhất – Toán 9
  50. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) mới nhất
  51. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp theo) mới nhất
  52. 30 câu Trắc nghiệm Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp) có đáp án 2023 – Toán lớp 9

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán