Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 9

Giải Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp theo)

By admin 29/09/2023 0

chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai ( tiếp theo )

Giải bài tập Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai ( tiếp theo )

Trả lời câu hỏi giữa bài 

Trả lời câu hỏi 1 trang 28 SGK Toán 9 Tập 1 :Khử mẫu của biểu thức lấy căn:

a) 45

b) 3125 

c) 32a3 với a > 0

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức:

Với các biểu thức A,B mà A.B≥0;B≠0 ta có AB=AB|B|={ABBkhiB>0−ABBkhiB<0 

Lời giải:

a)   45=4.55.5=4.552=255

b) 3125=3.125125.125=3.1251252=3.5.251252=515125=1525

c) 32a3=32a3=3a2.2a=3|a|2a=3a2a =3.2aa2a.2a=6a2a2 

Trả lời câu hỏi 2 trang 29 Toán 9 Tập 1 :Trục căn thức ở mẫu:

a) 538;2b với b > 0

b) 55−23;2a1−a với a≥0 và a≠1

c) 47+5;6a2a−b với a > b > 0 

a) Phương pháp giải:

Với hai biểu thức A, B mà B>0, ta có 

AB=ABB.

Lời giải:

+) 538=5838.8=583.8=5248 

+) 2b=2bb.b=2bb

b, c ) Phương pháp giải:

Với các biểu thức A, B, C mà A≥0 và A≠B2, ta có

CA±B=C(A∓B)A−B2. 

Lời giải:

b)

55−23=5(5+23)(5−23)(5+23)=5(5+23)25−12=5(5+23)13

2a1−a=2a(1+a)(1−a)(1+a)=2a(1+a)1−a

c) 

47+5=4(7−5)(7+5)(7−5)=4(7−5)7−5=2(7−5)

6a2a−b=6a(2a+b)(2a−b)(2a+b)=6a(2a+b)4a−b

Bài tập ( trang 29,30 SGK Toán 9)

Bài 48 trang 29 SGK Toán 9 Tập 1 :Khử mẫu của biểu thức lấy căn 

1600;11540;350;598;(1−3)227. 

Phương pháp giải:

+ ab=ab với a≥0;b>0.

+a.b=a.b,   (a, b≥0).

+ Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu:

AB=ABB,  (B>0).

Lời giải:

+1600=1600=16.100=16.102

=16.102=1106=1.610.6=660

+11540=11540=1136.15

=1136.15=1162.15

=11615=11.156.15

=11.1590=16590.

+ 350=350=325.2=325.2

=352.2=352=3.25.2

=3.210=610

+ 598=598=549.2=5492

=572.2=572=5.27.2

=5.214=1014.

+(1−3)227=(1−3)227=(1−3)29.3

=(1−3)232.3=|1−3|33

Vì 1<3⇔1<3⇔1<3 ⇔1−3<0

⇔|1−3|=−(1−3)=−1+3=3−1.

Do đó: |1−3|33=3−133=3(3−1)9=3−39.

Bài 49 trang 29 SGK Toán 9 Tập 1 :Khử mẫu của biểu thức lấy căn

abab;abba;1b+1b2; 9a336b;3xy2xy.

(Giả thiết các biểu thức có nghĩa)

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức sau:

      + ab=ab,  với a≥0, b>0.

      +  a2=|a|

      +  Nếu a≥0 thì |a|=a

      + Nếu a<0 thì |a|=−a

      + ab=abb,   (b>0).

Lời giải:

Theo đề bài các biểu thức đều có nghĩa.

+ Ta có

abab=aba.bb.b=ababb2=ababb2=abab|b|.

*) Nếu b>0  thì |b|=b⇒abab|b|=ababb=aab. 

*) Nếu b<0  thì |b|=−b⇒abab|b|=−ababb=−aab.

+ Ta có:

abba=abb.aa.a=ababa2

=ab.aba2=ab.ab|a|=aabb|a|

*) Nếu a>0 thì |a|=a⇒aabb|a|=aabab=abb.

*) Nếu a<0 thì  |a|=−a⇒aabb|a|=−aabab=−abb.

+ Ta có:

1b+1b2=bb2+1b2=b+1b2

                    =b+1b2=b+1|b|.

*) Nếu b>0  thì |b|=b⇒b+1|b|=b+1b.

*) Nếu −1≤b<0  thì |b|=−b⇒b+1|b|=−b+1b.

+ Ta có:

9a336b=936.a3b=14.a3.bb.b

=12.a2.abb2=12.a2.abb2

=12.|a|ab|b|=|a|ab2|b|.

*) Nếu a≥0, b>0 thì |a|=a, |b|=b⇒|a|ab2|b|=aab2b.

*) Nếu a<0, b<0 thì |a|=−a, |b|=−b⇒|a|ab2|b|=aab2b.

(Chú ý: Theo đề bài 9a336b có nghĩa nên a, b cùng dấu, do đó chỉ cần xét 2 trường hợp a, b cùng âm hoặc cùng dương). 

+ Ta có:

3xy2xy=3xy.2.xyxy.xy=3xy.2xy(xy)2

=3xy.2xy|xy| =3xy.2xyxy=32xy.

(Vì theo đề bài 2xy có nghĩa nên 2xy>0⇔xy>0⇒|xy|=xy.)

Bài 50 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 :Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:

510;525;1320;22+252;y+b.yb.y. 

Phương pháp giải:

+ (a)2=a,   với a≥0.

+ ab=abb,   (b>0).

+ A2B=AB,   nếu A, B≥0. 

+ A2B=−AB,   nếu A<0, B≥0.

Lời giải:
+ Ta có: 

510=5.1010.10=510(10)2=51010

=5.105.2=102.

+ Ta có:

525=5.525.5=552.(5.5)=552(5)2

=552.5=52.

+ Ta có:

1320=1.20320.20=203.(20.20)=203.(20)2

              =203.20=22.560=2560=252.30=530.

+ Ta có:

(22+2)5.2=(22+2).252.2=22.2+2.25.(2)2

                    =2.2+225.2=2(2+2)5.2=2+25.

+ Ta có:

 y+byby=(y+by).yby.y=yy+by.yb.(y)2

                    =yy+b(y)2by=yy+byby

                    =y(y+b)b.y=y+bb.

Cách khác:

y+byby=(y)2+byby=y(y+b)by=y+bb

Bài 51 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 :Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:

33+1;23−1;2+32−3;b3+b;p2p−1.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu:

+ Với các biểu thức A, B, C mà A≥0 và A≠B2, ta có:

              CA±B=C(A∓B)A−B2

Lời giải:

+ Ta có:

33+1=3(3−1)(3+1)(3−1)=33−3.1(3)2−12

=33−33−1=33−32.

+ Ta có:

23−1=2(3+1)(3−1)(3+1)=2(3+1)(3)2−12

=2(3+1)3−1=2(3+1)2=3+1.

+ Ta có:

2+32−3=(2+3).(2+3)(2−3)(2+3)=(2+3)222−(3)2

=22+2.2.3+(3)24−3

=7+431=7+43.

+ Ta có:

b3+b=b(3−b)(3+b)(3−b)

=b(3−b)32−(b)2=b(3−b)9−b;(b≠9).

+ Ta có:

p2p−1=p(2p+1)(2p−1)(2p+1)

=2pp+p(2p)2−12 =2pp+p4p−1

Bài 52 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 :Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa:

26−5; 310+7;1x−y;2aba−b

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu:

+ Với các biểu thức A, B, C mà A≥0, B≥0 và A≠B, ta có:

              CA±B=C(A∓B)A−B

Lời giải:
+ Ta có:

26−5=2(6+5)(6−5)(6+5)

                   =2(6+5)(6)2−(5)2=2(6+5)6−5

                   =2(6+5)1=2(6+5).

+ Ta có:

310+7=3(10−7)(10+7)(10−7)

                    =3(10−7)(10)2−(7)2=3(10−7)10−7

                    =3(10−7)3=10−7.

+ Ta có:

1x−y=1.(x+y)(x−y)(x+y)

=x+y(x)2−(y)2=x+yx−y

+ Ta có:

2aba−b=2ab(a+b)(a−b)(a+b)

=2ab(a+b)(a)2−(b)2=2ab(a+b)a−b.

Bài 53 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa) :

a) 18(2−3)2;

b) ab1+1a2b2

c) ab3+ab4

d) a+aba+b

Phương pháp giải:

+ ab=a.b,  với a, b≥0.

+ |a|=a,  nếu a≥0 

     |a|=−a  nếu a<0.

+ Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học:  Với hai số a, b không âm, ta có:

a<b⇔a<b

Lời giải:

a) Ta có:

18(2−3)2=18.(2−3)2

                               =9.2.|2−3|=32.2.|2−3|

                               =32.|2−3|=32(3−2)

                               =32.3−3(2)2

                               =36−3.2=36−6.

(Vì  2<3⇔2<3⇔2−3<0

Do đó: |2−3|=−(2−3)=−2+3=3−2).

b) Ta có: 

ab1+1a2b2=aba2b2a2b2+1a2b2=aba2b2+1a2b2

                         =aba2b2+1a2b2=aba2b2+1(ab)2

                         =aba2b2+1|ab|

Nếu ab>0 thì |ab|=ab

          ⇒aba2b2+1|ab|=aba2b2+1ab=a2b2+1.

Nếu ab<0 thì |ab|=−ab

           ⇒aba2b2+1|ab|=aba2b2+1−ab=−a2b2+1.

c) Ta có: 

ab3+ab4=a.bb3.b+ab4=abb4+ab4

=ab+ab4=ab+a(b2)2=ab+a|b2|=ab+ab2.

(Vì b2>0 với mọi b≠0 nên |b2|=b2).

d) Ta có:

a+aba+b=(a)2+a.ba+b=a(a+b)a+b

=a.

Cách khác:

a+aba+b=(a+ab)(a−b)(a+b)(a−b)=aa−ab+ab.a−ab.b(a)2−(b)2=aa−ab+ab−baa−b=aa−baa−b=a(a−b)a−b=a

Bài 54 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 :Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa): 

2+21+2;15−51−3;23−68−2;

a−a1−a;p−2pp−2.

Phương pháp giải:
+ (a)2=a,  với mọi a≥0.

+ a.b=a.b,  với a, b≥0.

Lời giải:

* Ta có:

2+21+2=(2)2+21+2=2(2+1)1+2

=2(1+2)2=2.

Cách khác:

2+21+2=(2+2)(1−2)(1+2)(1−2)=2.1−22+2−(2)212−(2)2=2−22+2−21−2=−2−1=2

Nhận xét: Cách làm thứ nhất phân tích tử thành nhân tử rồi rút gọn với mẫu đơn giản hơn cách thứ hai.

* Ta có: 

15−51−3=3.5−5.11−3=5.3−5.11−3

=5(3−1)1−3=−5(1−3)1−3=−5.

+ Ta có:

23−68−2=(2)2.3−64.2−2

=2.(2.3)−622−2=2.6−62(2−1)

=6(2−1)2(2−1)=62.

+ Ta có: Điều kiện xác định: 1−a≠0 nên a≠1

a−a1−a=(a)2−a.11−a=a(a−1)1−a

                   =−a(1−a)1−a=−a.

+ Ta có: Điều kiện xác định: p−2≠0 nên p≠4

p−2pp−2=(p)2−2.pp−2=p(p−2)p−2=p.

Bài 55 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 :Phân tích thành nhân tử (với a, b, x, y là các số không âm)

a) ab+ba+a+1

b) x3−y3+x2y−xy2

Phương pháp giải:

+ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng:

                 -Phương pháp đặt nhân tử chung

                – Phương pháp nhóm hạng tử.

                – Phương pháp dùng hằng đẳng thức

+ Sử dụng: a.a=a,  với a≥0.

Lời giải:

Ta có: 

ab+ba+a+1=(ab+ba)+(a+1)

=(ba+ba)+(a+1)

=(b.a.a+ba)+(a+1)

=[(ba).a+ba.1]+(a+1)

=ba(a+1)+(a+1)

 =(a+1)(ba+1).

b) 

Phương pháp giải:

+ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng:

                 -Phương pháp đặt nhân tử chung

                – Phương pháp nhóm hạng tử.

                – Phương pháp dùng hằng đẳng thức

+ Sử dụng hằng đẳng thức:

           a2+2ab+b2=(a+b)2

           (a−b)(a+b)=a2−b2

           a3−b3=(a−b)(a2+ab+b2)

+ (a)2=a,  với a≥0.

Lời giải:

Ta có:

Cách 1: Sử dụng hằng đẳng thức số 7:

x3−y3+x2y−xy2

=[(x)3−(y)3]+(x.xy−y.xy)

=(x−y).[(x)2+x.y+(y)2]

+(x.xy−y.xy)

=(x−y).[(x)2+x.y+(y)2]

+xy.(x−y)

=(x−y).[(x)2+x.y+(y)2+xy]

=(x−y).[(x)2+2x.y+(y)2]

=(x−y).(x+y)2.

 Cách 2: Nhóm các hạng tử:

x3−y3+x2y−xy2

=xx−yy+xy−yx (vì x, y>0)

=(xx+xy)−(yx+yy)

=x(x+y)−y(y+x)

=(x+y)(x−y)

=(x+y)(x+y)(x−y)

=(x+y)2(x−y). 

Bài 56 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 :Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

a) 35;26;29;42

b) 62;38;37;214.

Phương pháp giải:

+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:

            Với A≥0, B≥0 ta có: AB=A2B.

            Với A<0, B≥0  ta có: AB=−A2B.

+ Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học: Với hai số a, b không âm, ta có:

           a<b⇔a<b.

Lời giải:

Ta có:

a) 

{35=32.5=9.5=4526=22.6=4.6=2442=42.2=16.2=32

Vì: 24<29<32<45⇔24<29<32<45

                                        ⇔26<29<42<35

b)

{62=62.2=36.2=7237=32.7=9.7=63214=22.14=4.14=56

Vì: 38<56<63<72⇔38<56<63<72

⇔38<214<37<62

Bài 57 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1 :Hãy chọn câu trả lời đúng.

25x−16x=9 khi x bằng

(A) 1;

(B) 3;

(C) 9;

(D) 81.

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

Ta sử dụng:

+ A2B=AB,   nếu A, B≥0.

+ x=a⇔(x)2=a2, với x, a≥0.

Lời giải:
Ta có:

25x−16x=9

52.x−42.x=9

⇔5x−4x=9

⇔(5−4)x=9

⇔x=9

⇔(x)2=92

⇔x=81

Chọn đáp án D. 81

Lý thuyết Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai ( tiếp theo )

1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn

Với hai biểu thức A, B mà AB≥0 và B≠0, ta có:

AB=A⋅B|B|.

Ví dụ: Với x≠0 ta có: 11x=11.x|x|

2. Trục căn thức ở mẫu 

Với hai biểu thức A, B mà B>0, ta có

AB=ABB.

Với các biểu thức A, B, C mà A≥0 và A≠B2, ta có

CA±B=C(A∓B)A−B2. 

Với các biểu thức A, B, C mà A≥0, B≥0 và A≠B, ta có:

CA±B=C(A∓B)A−B. 

Ví dụ: Trục căn thức ở mẫu của biểu thức 3x+2 với x≥0 

Ta có: 

3x+2=3(x−2)(x+2)(x−2)=3x−6(x)2−4=3x−6x−4

CÁC DẠNG TOÁN VỀ BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC CHỨA CĂN

Dạng 1: Đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn

 Sử dụng các công thức

* Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

Với hai biểu thức A,B mà B≥0, ta có A2B=|A|B={ABkhiA≥0−ABkhiA<0

* Đưa thừa số vào trong dấu căn

+) AB=A2B với A≥0 và B≥0

+) AB=−A2B với A<0 và B≥0

Dạng 2: So sánh hai căn bậc hai

Phương pháp:

Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn hoặc đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh hai căn bậc hai theo mối liên hệ

0≤A<B⇔A<B

Dạng 3: Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Phương pháp:

Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn hoặc đưa thừa số vào trong dấu căn và hằng đẳng thức A2=|A|.

Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu

Dạng 4: Trục căn thức ở mẫu

Phương pháp:

Sử dụng các công thức

+) Với các biểu thức A,B mà A.B≥0;B≠0, ta có AB=AB|B|

+) Với các biểu thức A,B mà B>0, ta có AB=ABB

+) Với các biểu thức A,B,C mà A≥0,A≠B2, ta có CA+B=C(A−B)A−B2;CA−B=C(A+B)A−B2

+) Với các biểu thức A,B,C mà A≥0,B≥0,A≠B ta có

CA−B=C(A+B)A−B; CA+B=C(A−B)A−B

Dạng 5: Giải phương trình

Phương pháp:

+) Tìm điều kiện

+) Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn hoặc đưa thừa số vào trong dấu căn để đưa phương trình về dạng cơ bản

+) So sánh điều kiện rồi kết luận nghiệm.

Giải Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp theo) (ảnh 1)

 

Giải Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp theo) (ảnh 2)

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết KHTN 8 Bài 17 (Kết nối tri thức): Lực đẩy Archimedes

Next post

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 17 (Kết nối tri thức): Lực đẩy Archimedes

Bài liên quan:

50 Bài tập Căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9

Giáo án Căn bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9

Giáo án Toán 9 bài 1: Căn bậc hai mới nhất

30 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9

Lý thuyết Căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9

SBT Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai

Giáo án Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất (2023) – Toán 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 50 Bài tập Căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  2. Giáo án Căn bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9
  3. Giáo án Toán 9 bài 1: Căn bậc hai mới nhất
  4. 30 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  5. Lý thuyết Căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  6. SBT Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  7. Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai
  8. Giáo án Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất (2023) – Toán 9
  9. Giáo án Luyện tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (2023) – Toán 9
  10. Giáo án Toán 9 bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất
  11. 30 câu Trắc nghiệm Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  12. 50 Bài tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (có đáp án) – Toán 9
  13. Lý thuyết Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  14. SBT Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức | Giải SBT Toán lớp 9
  15. Giải Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
  16. Giáo án Toán 9 bài 3: Luyện tập mới nhất
  17. Giáo án Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  18. Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) – Toán 9
  19. Giáo án Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  20. 30 câu Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  21. 50 Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9
  22. Lý thuyết Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  23. SBT Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương | Giải SBT Toán lớp 9
  24. Giải Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
  25. Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) – Toán 9
  26. Giáo án Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  27. Giáo án Toán 9 bài 4: Luyện tập mới nhất
  28. Giáo án Toán 9 bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương mới nhất
  29. 30 câu Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  30. 50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9
  31. Lý thuyết Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  32. SBT Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương | Giải SBT Toán lớp 9
  33. Giải Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
  34. 50 Bài tập Bảng căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  35. Lý thuyết Bảng căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  36. SBT Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  37. Giải Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai
  38. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  39. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai mới nhất
  40. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  41. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  42. Giáo án Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9
  43. 30 câu Trắc nghiệm Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  44. 50 Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  45. Lý thuyết Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  46. SBT Toán 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  47. Giải Toán 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
  48. 50 Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) (có đáp án)- Toán 9
  49. Giáo án Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) (2023) mới nhất – Toán 9
  50. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) mới nhất
  51. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp theo) mới nhất
  52. 30 câu Trắc nghiệm Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp) có đáp án 2023 – Toán lớp 9

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán