Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 9

SBT Toán 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế | Giải SBT Toán lớp 9

By admin 30/09/2023 0

Giải SBT Toán 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Bài 16 trang 9 SBT Toán 9 tập 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: 

a) {4x+5y=3x−3y=5

b) {7x−2y=13x+y=6

c) {1,3x+4,2y=120,5x+2,5y=5,5

d){5x−y=5(3−1)23x+35y=21

Phương pháp giải:

Sử dụng:

– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

+ Bước 1: Rút x hoặc y từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.

+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải:

a)

{4x+5y=3x−3y=5⇔{x=3y+54(3y+5)+5y=3⇔{x=3y+517y=−17⇔{x=3y+5y=−1⇔{x=2y=−1

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=(2;−1).

b)

{7x−2y=13x+y=6⇔{y=−3x+67x−2(−3x+6)=1⇔{y=−3x+613x=13⇔{x=1y=−3x+6⇔{x=1y=3

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=(1;3).

 c)

{1,3x+4,2y=120,5x+2,5y=5,5⇔{1,3x+4,2y=12x+5y=11⇔{x=11−5y1,3(11−5y)+4,2y=12⇔{x=11−5y−23y=−23⇔{x=11−5yy=1⇔{x=6y=1

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=(6;1).

 d)

{5x−y=5(3−1)23x+35y=21⇔{y=5(x+1−3)23x+15(x+1−3)=21⇔{y=5(x+1−3)(23+15)x=6+153⇔{y=5(x+1−3)x=6+15323+15

⇔{y=5(x+1−3)x=3(23+15)23+15⇔{y=5(x+1−3)x=3⇔{x=3y=5(3+1−3)⇔{x=3y=5

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x;y)=(3;5).

Bài 17 trang 9 SBT Toán 9 tập 2: Giải các hệ phương trình:

a) {1,7x−2y=3,82,1x+5y=0,4

b) {(5+2)x+y=3−5−x+2y=6−25

Phương pháp giải:

Sử dụng:

– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

+ Bước 1: Rút x hoặc y từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.

+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải:

a)

{1,7x−2y=3,82,1x+5y=0,4⇔{17x−20y=3821x+50y=4⇔{y=17x−382021x+50.17x−3820=4⇔{y=17x−382042x+85x−190=8⇔{y=17x−3820127x=198⇔{y=17x−3820x=198127⇔{y=−73127x=198127

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất: (x;y)=(198127;−73127).

b)

SBT Toán 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 1)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là: (x;y)=(0;3−5).

Bài 18 trang 9 SBT Toán 9 tập 2: Tìm giá trị của a và b:

a) Để hệ phương trình

{3ax−(b+1)y=93bx+4ay=−3

có nghiệm là (x;y)=(1;−5);

b) Để hệ phương trình

{(a−2)x+5by=252ax−(b−2)y=5

có nghiệm là (x;y)=(3;−1)

Phương pháp giải:

Sử dụng:

– Cặp số (x0;y0) là nghiệm của hệ phương trình 

{ax+by=ca′x+b′y=c′⇔{ax0+by0=ca′x0+b′y0=c′

– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (coi a,b là ẩn)

+ Bước 1: Rút a hoặc b từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.

+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải:

a)

Để cặp (x;y)=(1;−5) là nghiệm của hệ phương trình đã cho, ta thay x=1;y=−5 vào hệ phương trình ta được:

{3a.1−(b+1).(−5)=93b.1+4a.(−5)=−3⇔{3a+5b+5=93b−20a=−3

⇔{3a+5b=88b−20a=−3⇔{b=20a−33a+5(20a−3)=88⇔{b=20a−33a+100a−15=88⇔{b=20a−3103a=103⇔{b=20a−3a=1⇔{b=17a=1

Vậy a=1 và b=17.

 b)

Để cặp (x;y)=(3;−1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho, ta thay x=3;y=−1 vào hệ phương trình ta được:

{(a−2).3+5b.(−1)=252a.3−(b−2).(−1)=5⇔{3a−6−5b=256a+b−2=5

⇔{3a−5b=316a+b=7⇔{b=7−6a3a−5(7−6a)=31⇔{b=7−6a33a=66⇔{b=7−6aa=2⇔{b=−5a=2

Vậy  a=2 và  b=−5.

Bài 19 trang 9 SBT Toán 9 tập 2: Tìm giá trị của a và b để hai đường thẳng

(d1):  (3a−1)x+2by=56 

và (d2):  12ax−(3b+2)y=3 

cắt nhau tại điểm M(2;−5).

Phương pháp giải:

Sử dụng:

– Hai đường thẳng (d1):  ax+by=c và (d2):  a′x+b′y=c′ cắt nhau tại điểm M  thì tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình: {ax+by=ca′x+b′y=c′

– Cặp số (x0;y0) là nghiệm của hệ phương trình 

{ax+by=ca′x+b′y=c′

⇔{ax0+by0=ca′x0+b′y0=c′

– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (coi a,b là ẩn)

+ Bước 1: Rút a hoặc b từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.

+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải:

Hai đường thẳng (d1): (3a−1)x+2by=56 và  

(d2): 12ax−(3b+2)y=3 cắt nhau tại điểm M(2;−5) nên tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình:

{(3a−1)x+2by=5612ax−(3b+2)y=3

Thay x=2 và y=−5 vào hệ phương trình ta có:

{2(3a−1)+2b(−5)=5612a.2−(3b+2).(−5)=3⇔{6a−10b=58a+15b+10=3⇔{3a−5b=29a+15b=−7⇔{a=−7−15b3(−7−15b)−5b=29⇔{a=−7−15b−50b=50⇔{a=−7−15bb=−1⇔{a=8b=−1

Vậy a=8;b=−1. 

 

Bài 20 trang 9 SBT Toán 9 tập 2: Tìm a và b:

a) Để đường thẳng y=ax+b đi qua hai điểm A(−5;3), B(32;−1);

b) Để đường thẳng ax−8y=b đi qua điểm M(9;−6) và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1):  2x+5y=17,

 (d2): 4x−10y=14

Phương pháp giải:

Sử dụng:

– Đường thẳng ax+by=c đi qua điểm M(x0;y0) ⇔ax0+by0=c.

– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

+ Bước 1: Rút x hoặc y từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.

+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

– Hai đường thẳng (d1):  ax+by=c và (d2):  a′x+b′y=c′ cắt nhau tại điểm M  thì tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình: {ax+by=ca′x+b′y=c′

Lời giải:

a)

Vì  A(−5;3) thuộc đường thẳng y=ax+b nên tọa độ của A thỏa mãn phương trình này, nghĩa là 3=−5a+b.

Vì B(32;−1) thuộc đường thẳng y=ax+b nên −1=32a+b⇔3a+2b=−2

Khi đó a và b là nghiệm của hệ phương trình:

{−5a+b=33a+2b=−2⇔{b=3+5a3a+2(3+5a)=−2⇔{b=3+5a3a+6+10a=−2⇔{b=3+5a13a=−8⇔{b=3+5aa=−813⇔{b=−113a=−813

Vậy a=−813;b=−113. 

 b)

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1): 2x+5y=17, 

(d2):  4x−10y=14 

là nghiệm của hệ phương trình:

{2x+5y=174x−10y=14⇔{2x+5y=172x−5y=7⇔{x=7+5y22(7+5y2)+5y=17⇔{x=7+5y210y=10⇔{x=7+5y2y=1⇔{x=6y=1

Do đó giao điểm của (d1) và(d2) là  C(6;1).

Vì M(9;−6) thuộc đường thẳng ax–8y=b nên 9a+48=b

Vì C(6;1) thuộc đường thẳng ax–8y=b nên 6a–8=b

Khi đó a và b là nghiệm của hệ phương trình:

{9a+48=b6a−8=b⇔{b=6a−89a+48=6a−8⇔{b=6a−83a=−56⇔{b=6a−8a=−563⇔{b=−120a=−563

Vậy a=−563;b=−120.

Bài 21 trang 9 SBT Toán 9 tập 2: Tìm giá trị của m:

a) Để hai đường thẳng(d1):5x−2y=3, (d2):  x+y=m cắt nhau tại một điểm trên trục Oy. Vẽ hai đường thẳng này trong cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Để hai đường thẳng (d1): mx+3y=10, (d2): x−2y=4 cắt nhau tại một điểm trên trục Ox. Vẽ hai đường thẳng này trong cùng  một mặt phẳng tọa độ.

Phương pháp giải:

Sử dụng:

– Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm A trên trục Oy thì A(0;y).

– Hai đường thẳng (d1): ax+by=c và (d2): a′x+b′y=c′ cắt nhau tại điểm M(x0;y0)  thì tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình: {ax+by=ca′x+b′y=c′

– Cặp số (x0;y0) là nghiệm của hệ phương trình 

{ax+by=ca′x+b′y=c′

⇔{ax0+by0=ca′x0+b′y0=c′

Lời giải:

a)

Vì đường thẳng (d1): 5x−2y=3, 

(d2): x+y=m cắt nhau tại một điểm trên trục Oy nên giao điểm A của (d1) và (d2) có hoành độ bằng 0, giả sử A(0;y).

Khi đó A(0;y) là nghiệm của hệ phương trình:{5x−2y=3x+y=m

Thay toạ độ điểm A vào hệ phương trình trên ta được:

{5.0−2y=30+y=m⇔{y=−32m=−32 

Vậy m=−32 thì (d1) cắt (d2) tại một điểm trên trục tung.

– Với m=−32 ta có (d2): x+y=−32⇔y=−x−32

Cho x=0⇒y=−32 ta được M(0;−32)

Cho y=0⇒x=−32 ta được N(−32;0)

Đường thẳng (d2) là đường thẳng đi qua hai điểm M, N.

– Vẽ (d1): 5x−2y=3⇔y=52x−32

Cho x=0⇒y=−32 ta được M(0;−32)

Cho y=0⇒x=35 ta được P(35;0)

Đường thẳng (d1) là đường thẳng đi qua hai điểm M, P.

SBT Toán 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 1)

b)

Vì đường thẳng (d1): mx+3y=10 và đường thẳng (d2): x–2y=4 cắt nhau tại một điểm trên trục hoành nên giao điểm B của (d1) và (d2) có tung độ bằng 0, giả sử B(x;0)

Khi đó B(x;0) là nghiệm của hệ phương trình:{mx+3y=10x–2y=4

Thay toạ độ điểm B vào hệ phương trình trên ta được:

{mx+3.0=10x−2.0=4⇔{mx=10x=4⇔{m=10xx=4⇔{m=52x=4 

Vậy m=52 thì (d1) cắt (d2) tại một điểm trên trục hoành.

– Với m=52  ta có (d1): 52x+3y=10⇔y=−56x+103

Cho  x=0⇒y=103 ta được C(0;103)

Cho y=0⇒x=4 ta được D(4;0)

Đường thẳng (d1) là đường thẳng đi qua hai điểm C, D.

– Vẽ (d2):x−2y=4⇔y=12x−2

Cho x=0⇒y=−2 ta được E(0;−2)

Cho y=0⇒x=4 ta được D(4;0).

Đường thẳng (d2) là đường thẳng đi qua hai điểm E, D.

SBT Toán 9 Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế | Giải SBT Toán lớp 9 (ảnh 2)

Bài 22 trang 10 SBT Toán 9 tập 2: Tìm giao điểm của hai đường thẳng:

a) (d1):5x−2y=c và (d2):x+by=2, biết rằng (d1) đi qua điểm A(5;−1) và (d2) đi qua điểm B(−7;3);

b) (d1):ax+2y=−3 và (d2):3x−by=5, biết rằng (d1) đi qua điểm M(3;9) và (d2) đi qua điểm N(−1;2).

Phương pháp giải:

Sử dụng:

– Đường thẳng ax+by=c đi qua điểm M(x0;y0) ⇔ax0+by0=c.

– Hai đường thẳng (d1): ax+by=c và (d2): a′x+b′y=c′ cắt nhau tại điểm M  thì tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình: {ax+by=ca′x+b′y=c′

– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

+ Bước 1: Rút x hoặc y từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.

+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải:

a)

Vì (d1): 5x−2y=c đi qua điểm A(5;−1) nên 

5.5−2.(−1)=c⇔c=27.

Khi đó phương trình đường thẳng (d1): 5x−2y=27

Vì (d2):x+by=2 đi qua điểm B(−7;3) nên 

−7+3b=2⇔3b=9⇔b=3

Khi đó phương trình đường thẳng (d2):x+3y=2

Tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là nghiệm của hệ phương trình:

{5x−2y=27x+3y=2⇔{x=2−3y5(2−3y)−2y=27⇔{x=2−3y10−15y−2y=27⇔{x=2−3y−17y=17⇔{x=2−3yy=−1⇔{x=5y=−1

Vậy tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) là (5;−1)

 b)

Vì (d1):ax+2y=−3 đi qua điểm M(3;9) nêna.3+2.9=−3⇔3a=−21⇔a=−7

Khi đó phương trình đường thẳng (d1):−7x+2y=−3

Vì (d2):3x−by=5 đi qua điểm N(−1;2) nên3.(−1)−b.2=5⇔−2b=8⇔b=−4

Khi đó phương trình đường thẳng (d2):3x+4y=5

Tọa độ giao điểm của (d1)và (d2) là nghiệm của hệ phương trình:

{−7x+2y=−33x+4y=5⇔{y=7x−323x+4.7x−32=5⇔{y=7x−3217x=11⇔{y=7x−32x=1117⇔{x=1117y=1317

Vậy tọa độ giao điểm của (d1)và (d2) là (1117;1317).

Bài 23 trang 10 SBT Toán 9 tập 2: Giải các hệ phương trình:

Phương pháp giải:

Sử dụng:

– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

+ Bước 1: Rút x hoặc y từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.

+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải:

a)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: (x;y)=(−79511;−5173)

b)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: (x;y)=(0;0).

Bài 24 trang 10 SBT Toán 9 tập 2: Giải các hệ phương trình sau bằng cách đặt ẩn số phụ:

a) {1x+1y=451x−1y=15

b) {15x−7y=94x+9y=35

c) {1x+y+1x−y=581x+y−1x−y=−38

d) {42x−3y+53x+y=−233x+y−52x−3y=21

e) {7x−y+2−5x+y−1=4,53x−y+2+2x+y−1=4

Phương pháp giải:

Sử dụng:

– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn số phụ:

+ Bước 1: Đặt điều kiện để hệ có nghĩa

+ Bước 2: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn phụ

+ Bước 3: Giải hệ theo các ẩn phụ đã đặt (sử dụng phương pháp thế)

+ Bước 4: Trở lại ẩn ban đầu để tìm nghiệm của hệ.

Lời giải:

a)

Điều kiện: x≠0;y≠0.

Đặt 1x=a;1y=b (a≠0;b≠0)

Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:

{a+b=45a−b=15⇔{a=b+15a+b=45⇔{a=b+15b+15+b=45⇔{a=b+152b=35⇔{a=b+15b=310⇔{a=12b=310(thoả mãn) 

Suy ra: 

{1x=121y=310⇔{x=2y=103(thoả mãn)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y)=(2;103)

b)

Điều kiện: x≠0;y≠0

Đặt 1x=a;1y=b (a≠0;b≠0)

Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:

{15a−7b=94a+9b=35⇔{b=15a−974a+9b=35⇔{b=15a−974a+9.15a−97=35⇔{b=15a−9728a+135a−81=245⇔{b=15a−97163a=326⇔{b=15a−97a=2⇔{b=3a=2(thoả mãn) 

Suy ra: 

{1x=21y=3⇔{x=12y=13(thoả mãn)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y) = (12;13)

 c)

Điều kiện: x≠±y. Đặt 1x+y=a;1x−y=b (a≠0;b≠0)

Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành: 

{a+b=58a−b=−38⇔{a=b−38a+b=58⇔{a=b−38b−38+b=58⇔{a=b−38b=12⇔{a=18b=12(thoả mãn) 

Suy ra:

{1x+y=181x−y=12⇔{x+y=8x−y=2⇔{x=y+2y+2+y=8⇔{x=y+22y=6⇔{x=y+2y=3⇔{x=5y=3(thoả mãn)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y)=(5;3).

 d)

Điều kiện: x≠32y;x≠−13y. Đặt 12x−3y=a;13x+y=b 

(a≠0;b≠0)

Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:

{4a+5b=−23b−5a=21⇔{b=5a+2134a+5b=−2⇔{b=5a+2134a+5.5a+213=−2⇔{b=5a+21312a+25a+105=−6⇔{b=5a+21337a=−111⇔{b=5a+213a=−3⇔{b=2a=−3(thoả mãn)

Suy ra:

{12x−3y=−313x+y=2⇔{2x−3y=−133x+y=12⇔{y=12−3x2x−3(12−3x)=−13⇔{y=12−3x2x+9x=−13+32⇔{y=12−3x11x=76⇔{y=12−3xx=766⇔{y=12−722x=766⇔{y=211x=766(thoả mãn)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là(x;y)=(766;211)

 e)

Điều kiện:x−y+2≠0;x+y−1≠0.

Đặt 1x−y+2=a;1x+y−1=b. 

(a≠0;b≠0)

Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành: 

{7a−5b=4,53a+2b=4⇔{b=4−3a27a−5b=4,5⇔{b=4−3a27a−5.4−3a2=4,5⇔{b=4−3a214a−20+15a=9⇔{b=4−3a229a=29⇔{b=4−3a2a=1⇔{b=12a=1(thoả mãn)⇒{1x−y+2=11x+y−1=12⇔{x−y+2=1x+y−1=2⇔{x=y−1y−1+y−1=2⇔{x=y−12y=4⇔{x=y−1y=2⇔{x=1y=2(thoả mãn)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x;y)=(1;2).

Bài tập bổ sung (trang 10 SBT Toán 9)

Bài 3.1 trang 10 SBT Toán 9 tập 2: Tìm a và b để hệ

{ax+by=173bx+ay=−29

có nghiệm là (x;y)=(1;−4)

Phương pháp giải:

Sử dụng:

– Cặp số (x0;y0) là nghiệm của hệ phương trình 

{ax+by=ca′x+b′y=c′

⇔{ax0+by0=ca′x0+b′y0=c′

– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (coi a,b là ẩn):

+ Bước 1: Rút a hoặc b từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.

+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải:

Để (x;y)=(1;−4) là nghiệm của hệ phương trình đã cho, ta thay x=1;y=−4 vào hệ phương trình ta có:

{a−4b=173b−4a=−29⇔{a=4b+173b−4(4b+17)=−29⇔{a=4b+173b−16b−68=−29⇔{a=4b+17−13b=39⇔{a=4b+17b=−3⇔{a=5b=−3

Vậy a=5;b=−3.

Bài 3.2 trang 10 SBT Toán 9 tập 2: Giải hệ phương trình:

{2x−y=5(x+y+2)(x+2y−5)=0

Phương pháp giải:

Sử dụng:

– Cách giải phương trình tích: 

A(x).B(x)=0⇔[A(x)=0B(x)=0

– Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế :

+ Bước 1: Rút x hoặc y từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.

+ Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải:

Ta có

(x+y+2)(x+2y−5)=0⇔[x+y+2=0x+2y−5=0

Khi đó ta có thể viết hệ đã cho thành hai hệ phương trình:

{2x−y=5x+y+2=0

hoặc

{2x−y=5x+2y−5=0

Giải hệ:

{2x−y=5x+y+2=0⇔{y=2x−5x+2x−5+2=0

⇔{y=2x−53x−3=0⇔{y=2x−5x=1⇔{y=−3x=1

Giải hệ:

{2x−y=5x+2y−5=0⇔{y=2x−5x+2(2x−5)−5=0

⇔{y=2x−55x−15=0⇔{y=2x−5x=3⇔{y=1x=3

Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm:

(x1;y1)=(1;−3) ; (x2;y2)=(3;1).

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 14 (Cánh diều): Khối lượng riêng

Next post

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 15 (Cánh diều): Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trong nó

Bài liên quan:

50 Bài tập Căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9

Giáo án Căn bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9

Giáo án Toán 9 bài 1: Căn bậc hai mới nhất

30 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9

Lý thuyết Căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9

SBT Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai

Giáo án Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất (2023) – Toán 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 50 Bài tập Căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  2. Giáo án Căn bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9
  3. Giáo án Toán 9 bài 1: Căn bậc hai mới nhất
  4. 30 câu Trắc nghiệm Căn bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  5. Lý thuyết Căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  6. SBT Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  7. Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai
  8. Giáo án Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất (2023) – Toán 9
  9. Giáo án Luyện tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (2023) – Toán 9
  10. Giáo án Toán 9 bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức mới nhất
  11. 30 câu Trắc nghiệm Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  12. 50 Bài tập Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (có đáp án) – Toán 9
  13. Lý thuyết Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  14. SBT Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức | Giải SBT Toán lớp 9
  15. Giải Toán 9 Bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
  16. Giáo án Toán 9 bài 3: Luyện tập mới nhất
  17. Giáo án Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  18. Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) – Toán 9
  19. Giáo án Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  20. 30 câu Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  21. 50 Bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9
  22. Lý thuyết Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  23. SBT Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương | Giải SBT Toán lớp 9
  24. Giải Toán 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
  25. Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) – Toán 9
  26. Giáo án Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) mới nhất – Toán 9
  27. Giáo án Toán 9 bài 4: Luyện tập mới nhất
  28. Giáo án Toán 9 bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương mới nhất
  29. 30 câu Trắc nghiệm Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  30. 50 Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (có đáp án)- Toán 9
  31. Lý thuyết Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  32. SBT Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương | Giải SBT Toán lớp 9
  33. Giải Toán 9 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
  34. 50 Bài tập Bảng căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  35. Lý thuyết Bảng căn bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  36. SBT Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  37. Giải Toán 9 Bài 5: Bảng căn bậc hai
  38. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  39. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai mới nhất
  40. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  41. Giáo án Toán 9 bài 6: Luyện tập mới nhất
  42. Giáo án Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (2023) mới nhất – Toán 9
  43. 30 câu Trắc nghiệm Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai có đáp án 2023 – Toán lớp 9
  44. 50 Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (có đáp án)- Toán 9
  45. Lý thuyết Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (mới 2023 + bài tập) hay, chi tiết – Toán 9
  46. SBT Toán 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai | Giải SBT Toán lớp 9
  47. Giải Toán 9 Bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
  48. 50 Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) (có đáp án)- Toán 9
  49. Giáo án Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) (2023) mới nhất – Toán 9
  50. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp) mới nhất
  51. Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp theo) mới nhất
  52. 30 câu Trắc nghiệm Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp) có đáp án 2023 – Toán lớp 9

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán