Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Kết nối

Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

By admin 02/09/2023 0

Giải SBT Toán lớp 11 Bài 5: Dãy số

Bài 2.1 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Viết năm số hạng đầu tiên của mỗi dãy số (un) sau:

a) un=−1n−1n2n−1;

b) u1 = 1, un = n – un – 1 (n ≥ 2). 

Lời giải:

a) u1=−10.12.1−1=1; u2=−12−1.22.2−1=−23; u3=−13−1.32.3−1=35;

u4=−14−1.42.4−1=−47; u5=−15−1.52.5−1=59.

b) u1 = 1; u2 = 2 – u1 = 2 – 1 = 1; u3 = 3 – u2 = 3 – 1 = 2; u4 = 4 – u3 = 4 – 2 = 2;

u5 = 5 – u4 = 5 – 2 = 3.

Bài 2.2 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số sau:

a) un = n² + n + 1;

b) un=2n+5n+2;

c) un=−1n−1n2+1.

Lời giải:

a) Ta có un + 1 – un = [(n + 1)2 + (n + 1) + 1] – (n2 + n + 1)

                             = n2 + 2n + 1 + n + 1 + 1 – n2 – n – 1

                             = 2n + 2 > 0, ∀ n ≥ 1.

Do đó, un + 1 > un ∀ n ≥ 1. Vậy (un­) là dãy số tăng.

b) Ta có un+1−un=2n+1+5n+1+2−2n+5n+2=2n+7n+3−2n+5n+2

          =2n+7n+2−2n+5n+3n+3n+2=−1n+3n+2<0,  ∀n≥1.

Do đó, un + 1 < un ∀ n ≥ 1. Vậy (un­) là dãy số giảm.

c) Ta có un+1−un=−1n+1−1n+12+1−−1n−1n2+1=−1nn+12+1+−1nn2+1

                            =−1n1n+12+1+1n2+1.

Vì 1n+12+1+1n2+1>0  ∀n≥1 nên hiệu un + 1 – un dương hay âm phụ thuộc vào n, cụ thể là dương khi n chẵn và âm khi n lẻ.

Do đó, dãy số (un) không tăng cũng không giảm.

Bài 2.3 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Xét tính bị chặn của các dãy số sau:

a) un=n2n+1;

b) un = n2 + n – 1;

c) un = – n2 + 1.

Lời giải:

a) Ta có un=n2n+1≥13  ∀n≥1.

Lại có un=n2n+1=122n+1−122n+1=12−122n+1=12−122n+1. Suy ra un≤12  ∀n≥1.

Do đó 13≤un≤12  ∀n≥1. Vậy (un) là dãy số bị chặn.

b) Ta có n – 1 ≥ 0 với mọi n ≥ 1 và n2 ≥ 0 với mọi n.

Do đó, un = n2 + n – 1 ≥ 1.

Vậy dãy số (un) bị chặn dưới bởi 1 với mọi n ≥ 1.

c) Ta có un = – n2 + 1 < 1 với mọi n ≥ 1.

Vậy dãy số (un) bị chặn trên bởi 1 với mọi n ≥ 1.

Bài 2.4 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Để tính xấp xỉ giá trị p, người ta có thể dùng dãy số cho bởi hệ thức truy hồi sau:

u1 = k, un=12un−1+pun−1 với n ≥ 2,

ở đó k là một giá trị dự đoán ban đầu của p.

Sử dụng hệ thức truy hồi này, hãy tính xấp xỉ các giá trị sau bằng cách tính u5 và tính sai số tuyệt đối khi so với giá trị tính bằng máy tính cầm tay (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ năm).

a) 5 (lấy k = 3);

b) 8 (lấy k = 3).

Lời giải:

a) Với p = 5 thì 5≈ 2,23607. Nếu ta chọn u1 = 3 thì ta có:

u1 = 3

u2=12u1+5u1=123+53≈ 2,3333

u3=12u2+5u2=122,3333+52,3333≈  2,2381

u4=12u3+5u3=122,2381+52,2381≈  2,2361

u5=12u4+5u4=122,2361+52,2361≈  2,2361

Sai số tuyệt đối xấp xỉ bằng 2,2361 – 2,23607 = 0,00003.

b) Với p = 8 thì 8 ≈ 2,82843. Nếu ta chọn u1 = 3 thì ta có:

u1 = 3

u2=12u1+8u1=123+83≈ 2,8333

u3=12u2+8u2=122,8333+82,3333≈  2,8284

u4=12u3+8u3=122,8284+82,8284≈  2,8284

u5=12u4+8u4=122,8284+52,8284≈  2,8284

Sai số tuyệt đối xấp xỉ bằng 2,8284 – 2,82843 = 0,00003.

Bài 2.5 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) xác định bằng hệ thức truy hồi

u1 = 1, un + 1 = un + (n + 1).

a) Mỗi số hạng của dãy số này gọi là một số tam giác. Viết bảy số tam giác đầu.

b) Biết rằng 1 + 2 + … + n = nn+12. Hãy chứng tỏ công thức của số hạng tổng quát là un+1=n+1n+22.

c) Chứng minh rằng un + 1 + un = (n + 1)2, tức là tổng của hai số tam giác liên tiếp là một số chính phương.

Lời giải:

a) Bảy số tam giác đầu là u1 = 1; u2 = u1 + (1 + 1) = 1 + 2 = 3;

u3 = u2 + (2 + 1) = 3 + 3 = 6; u4 = u3 + (3 + 1) = 6 + 4 = 10;

u5 = u4 + (4 + 1) = 10 + 5 = 15; u6 = u5 + (5 + 1) = 15 + 6 = 21;

u7 = u6 + (6 + 1) = 21 + 7 = 28.

b) Từ kết quả ở câu a, ta nhận thấy u1 = 1, u2 = 1 + 2, u3 = 1 + 2 + 3, u4 = 1 + 2 + 3 + 4, …

Từ đó suy ra un + 1 = 1 + 2 + … + n + (n + 1)

 =nn+12+n+1=nn+1+2n+12=n+1n+22.

Vậy un+1=n+1n+22.

c) Theo công thức ở câu b) ta có:

un+1+un=n+1n+22+nn+12=n+1n+2+n2=n+1.2n+12=n+12.

Vậy tổng của hai số tam giác liên tiếp là một số chính phương.

Bài 2.6 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Giá của một chiếc máy photocopy lúc mới mua là 50 triệu đồng. Biết rằng giá trị của nó sau mỗi năm sử dụng chỉ còn 75% giá trị trong năm liền trước đó. Tính giá trị còn lại của chiếc máy photocopy đó sau mỗi năm, trong khoảng thời gian 5 năm kể từ khi mua.

Lời giải:

Giá trị của máy photocopy sau 1 năm sử dụng là

T1 = 50 . 75% = 37,5 (triệu đồng).

Giá trị của máy photocopy sau 2 năm sử dụng là

T2 = T1 . 75% = 37,5 . 75% = 28,125 (triệu đồng).

Giá trị của máy photocopy sau 3 năm sử dụng là

T3 = T2 . 75% = 28,125 .75% = 21,09375 (triệu đồng).

Giá trị của máy photocopy sau 4 năm sử dụng là

T4 = T3 . 75% = 21,0375 . 75% ≈ 15,8203 (triệu đồng).

Giá trị của máy photocopy sau 5 năm sử dụng là

T5 = T4 . 75% ≈ 15,8203 . 75% ≈ 11,8652 (triệu đồng).

Tổng quát, giá trị của máy photocopy sau n năm sử dụng là

Tn = T1 . (0,75)n – 1 (triệu đồng).

Bài 2.7 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Nếu tỉ lệ lạm phát là 3,5% mỗi năm và giá trung bình của một căn hộ chung cư mới tại thời điểm hiện tại là 2,5 tỉ đồng thì giá trung bình của một căn hộ chung cư mới sau n năm nữa được cho bởi công thức

An = 2,5 . (1,035)n (tỉ đồng).

Tìm giá trung bình của một căn hộ chung cư mới sau 5 năm nữa.

Lời giải:

Giá trung bình của một căn hộ chung cư mới sau 5 năm là

A5 = 2,5 . (1,035)5 ≈ 2,9692 (tỉ đồng).

Bài 2.8 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Bác An gửi tiết kiệm 200 triệu đồng kì hạn 3 tháng, với lãi suất 3% một năm. Số tiền (triệu đồng) cả vốn lẫn lãi mà bác An nhận được sau n quý (mỗi quý là 3 tháng) sẽ là

An=2001+0,034n, n = 0, 1, 2, …

a) Viết ba số hạng đầu của dãy số.

b) Tìm số tiền bác An nhận được sau 2 năm.

Lời giải:

a) Ba số hạng đầu của dãy số là

A1=2001+0,0341=201,5

A2=2001+0,0342=203,01125

A3=2001+0,0343≈204,5338

b) Ta có 2 năm bằng 8 quý, tức là n = 8.

Do đó, sau 2 năm số tiền bác An nhận được là

A8=2001+0,0348≈212,3198

Bài 2.9 trang 35 SBT Toán 11 Tập 1: Vi khuẩn E. Coli sinh sản thông qua một quá trình gọi là quá trình phân đôi. Vi khuẩn E. Coli phân chia làm đôi cứ sau 20 phút. Giả sử tốc độ phân chia này được duy trì trong 12 giờ kể từ khi vi khuẩn ban đầu xâm nhập vào cơ thể. Hỏi sau 12 giờ sẽ có bao nhiêu vi khuẩn E. Coli trong cơ thể? Giả sử có một nguồn dinh dưỡng vô hạn để vi khuẩn E. Coli duy trì tốc độ phân chia như cũ trong 48 giờ kể từ khi vi khuẩn ban đầu xâm nhập vào cơ thể. Hỏi sau 48 giờ sẽ có bao nhiêu vi khuẩn E. Coli trong cơ thể?

Lời giải:

Giả sử ban đầu có 1 vi khuẩn E. Coli.

Sau 20 phút lần một, số vi khuẩn là 1 . 2 = 2 (con).

Sau 20 phút lần hai, số vi khuẩn là 2 . 2 = 22 (con).

Sau 20 phút lần ba, số vi khuẩn là 22 . 2 = 23 (con).

Sau 20 phút lần bốn, số vi khuẩn là 23 . 2 = 24 (con).

…

Tương tự như vậy sau 12 giờ (bằng 3 . 12 lần 20 phút) thì số vi khuẩn là

23 . 12 = 236 ≈ 6,87 . 1010 (con).

Sau 48 giờ (bằng 3 . 48 lần 20 phút) thì số vi khuẩn là

23 . 48 = 2144 ≈ 2,23 . 1043 (con).

Bài 2.10 trang 35 SBT Toán 11 Tập 1: Một công ty dược phẩm đang thử nghiệm một loại thuốc mới. Một thí nghiệm bắt đầu với 1,0 × 109 vi khuẩn. Một liều thuốc được sử dụng sau mỗi bốn giờ có thể tiêu diệt 4,0 × 108 vi khuẩn. Giữa các liều thuốc, số lượng vi khuẩn tăng lên 25%.

a) Viết hệ thức truy hồi cho số lượng vi khuẩn sống trước mỗi lần sử dụng thuốc.

b) Tìm số vi khuẩn còn sống trước lần sử dụng thuốc thứ năm.

Lời giải:

a) Gọi u1 = 1,0 . 109 là số vi khuẩn tại thời điểm ban đầu và un là số vi khuẩn trước lần dùng thuốc thứ n.

Do mỗi liều thuốc được sử dụng sau bốn giờ có thể tiêu diệt 4,0 . 108 vi khuẩn và giữa các liều thuốc, số lượng vi khuẩn tăng lên 25% nên ta có

un + 1 = (un – 4,0 . 108) + 25% . un = 1,25un – 4,0 . 108.

Ta có hệ thức truy hồi u1 = 1,0 . 109; un + 1 = 1,25un – 4,0 . 108.

b) Ta tính u5 như sau:

u1 = 1,0 . 109;

u2 = 1,25u1 – 4,0 . 108 = 1,25 . 1,0 . 109 – 4,0 . 108 = 8,5 . 108;

u3 = 1,25u2 – 4,0 . 108 = 1, 25 . 8,5 . 108 – 4,0 . 108 = 6,625 . 108;

u4 = 1,25u3 – 4,0 . 108 = 1,25 . 6,625 . 108 – 4,0 . 108 = 4,28125 . 108;

u5 = 1,25u4 – 4,0 . 108 = 1,25 . 4,28125 . 108 – 4,0 . 108 = 1,3515625 . 108 = 135 156 250;

Vậy số vi khuẩn còn sống trước lần sử dụng thuốc thứ năm là 135 156 250 con.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Next post

Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  8. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2
  9. Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
  10. Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  11. Bài tập cuối chương 3
  12. Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  13. Bài 11: Hai đường thẳng song song
  14. Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
  15. Bài 13: Hai mặt phẳng song song
  16. Bài 14: Phép chiếu song song
  17. Bài tập cuối chương 4
  18. Sách bài tập Toán 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ thực
  19. Sách bài tập Toán 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Lôgarit
  20. Sách bài tập Toán 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Hàm số mũ và hàm số lôgarit
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  22. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6 trang 20
  23. Sách bài tập Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc
  27. Sách bài tập Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  28. Sách bài tập Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7 trang 41
  30. Sách bài tập Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
  31. Sách bài tập Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
  33. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 8 trang 51
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  36. Sách bài tập Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  37. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 9 trang 63
  38. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập ôn tập cuối năm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán