Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Cánh diều

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ

By admin 19/04/2023 0

Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số ab(a,b∈Z,b≠0).

Các số 21; -12; −7−9; -4,7; -3,05 có là số hữu tỉ vì chúng đều viết được dưới dạng phân số21=211;−12=−121;−7−9=79;−4,7=−4710;−3,05=−305100=−6120

II. Biễu diễn số hữu tỉ trên trục số

Hoạt động 2 trang 6 Toán lớp 7: Biểu diễn số hữu tỉ 710 trên trục số

Phương pháp giải:

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 10 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng 110 đơn vị cũ)

Số hữu tỉ 710 được biểu diễn bằng điểm nằm bên phải gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 7 đơn vị mới.

Lời giải:

tên bài con + Tập 1 | Cánh diều (ảnh 1)

Giải Toán 7 trang 7 Tập 1

Luyện tập 2 trang 7 Toán lớp 7: Biểu diễn số hữu tỉ − 0,3 trên trục số.

Lời giải:

Ta có: − 0,3=− 310.

Ta biểu diễn số hữu tỉ –310 trên trục số như sau:

• Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm −1 đến điểm 0) thành mười phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng 110 đơn vị cũ);

• Đi theo ngược chiều dương của trục số, bắt đầu từ điểm 0, ta lấy ra 3 đơn vị mới đến điểm M. Khi đó, điểm M biểu diễn số hữu tỉ –310.

Vậy điểm M biểu diễn số hữu tỉ − 0,3 (như hình vẽ).

Biểu diễn số hữu tỉ −0,3 trên trục số

III. Số đối của một số hữu tỉ

Hoạt động 3 trang 7, 8 Toán lớp 7: Quan sát hai điểm biểu diễn các số hữu tỉ –54 và 54 trên trục số sau (Hình 4):

Quan sát hai điểm biểu diễn các số hữu tỉ -5/4 và 5/4 trên trục số sau (Hình 4)

Nêu nhận xét về khoảng cách từ hai điểm –54 và 54 đến điểm gốc 0.

Lời giải:

Dựa vào hình vẽ trên, khoảng cách từ điểm –54 đến điểm gốc 0 là 54 và khoảng cách từ điểm –54 đến điểm gốc 0 là 54.

Vậy khoảng cách từ hai điểm –54 và 54 đến điểm gốc 0 bằng nhau. 

Giải Toán 7 trang 8 Tập 1

Luyện tập 3 trang 8 Toán lớp 7: Tìm số đối của mỗi số sau: 29; –0,5

Lời giải:

Số đối của 29 là –29.

Số đối của − 0,5 là − (−0,5) = 0,5.

IV. So sánh các số hữu tỉ

Giải Toán 7 trang 9 Tập 1

Hoạt động 4 trang 9 Toán lớp 7: So sánh:

a) –13 và –25;

b) 0,125 và 0,13;

c) – 0,6 và –23.

Lời giải:

a) Ta có –13=–13.

Các số −13 và −25 là các phân số có mẫu số dương. 

Thực hiện quy đồng mẫu các phân số, ta được:

 − 13=(− 1) . 53 . 5=− 515; − 25=(− 2) . 35 . 3=− 615 .

Vì − 5 > − 6 nên −  515>−  615 hay −  13>− 25.

Vậy −  13>− 25.

b) Cách 1: Hai số 0,125 và 0,13 đều có phần số nguyên là 0.

Ta so sánh chữ số phần thập phân của hai số:

– Chữ số hàng phần mười của hai số đều là 1.

– Chữ số hàng phần trăm của số 0,125 là 2 và của số 0,13 là 3. 

Vì 2 < 3 nên 0,125 < 0,13.

Vậy 0,125 < 0,13.

Cách 2: Viết các số 0,125 và 0,13 dưới dạng các phân số có mẫu số dương rồi rút gọn, ta được:

 0,125=1251000=18; 0,13=13100.

Ta thực hiện quy đồng mẫu các phân số đó như sau:

18=1 . 258 . 25=25200; 13100=13 . 2100 . 2=26200.

Vì 25 < 26 nên 25100<26100 hay 18<13100.

Vậy 0,125 < 0,13.

c) – 0,6 và − 23.

Ta có − 0,6=−  610=− 35.

Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số, ta được:

 − 35=(− 3) . 35 . 3=− 915; − 23=(− 2) . 53 . 5=− 1015.

Vì – 9 > – 10 nên − 915>− 1015 hay −  0,6>− 23.

Vậy −  0,6>− 23.

Luyện tập 4 trang 9 Toán lớp 7: So sánh:

a) – 3,23 và – 3,32;

b) –73 và – 1,25.

Lời giải:

a) Cách 1: Số đối của – 3,23 và – 3,32 lần lượt là 3,23 và 3,32.

Hai số 3,23 và 3,32 đều có phần nguyên là 3.

Ta so sánh phần thập phân: Chữ số hàng phần mười của số 3,23 và 3,32 lần lượt là 2 và 3.

Vì 2 < 3 nên 3,23 < 3,32 do đó – 3,23 > – 3,32.

Vậy – 3,23 > – 3,32.

Cách 2: Viết các số – 3,23 và – 3,32 dưới dạng các phân số có mẫu số dương rồi rút gọn, ta được:

 − 3,23=− 323100; − 3,32=− 332100.

Vì – 323 > – 332 nên − 323100>− 332100 hay – 3,23 > – 3,32.

Vậy – 3,23 > – 3,32.

b) Ta có: –1,25=−125100=−125:25100:25=−54; −73=−73

Ta đi quy đồng mẫu số hai phân số trên:

−54=−5.34.3=−1512;−73=−7.43.4=−2812

Vì –15 > –28 nên −1512>−2812

Do đó, −54>−73 hay –1,25 >–73

Vậy –1,25 >–73.

Hoạt động 5 trang 9, 10 Toán lớp 7: Giả sử hai điểm a, b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang. Với a < b, nêu nhận xét về vị trí của điểm a so với điểm b trên trục số đó.

Lời giải:

Hai điểm a, b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang.

Xét a < b.

+) Với a < 0, b < 0 và a < b.

Ta có hình vẽ minh họa như sau:

 Giả sử hai điểm a, b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang

Khi đó, điểm a nằm bên trái điểm b.

+) Với a < 0, b > 0 và a < b.

Ta có hình vẽ minh họa như sau:

Giả sử hai điểm a, b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang

Khi đó, điểm a nằm bên trái điểm b.

+) Với a > 0, b > 0 và a < b.

Ta có hình vẽ minh họa như sau:

Giả sử hai điểm a, b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang

Khi đó, điểm a nằm bên trái điểm b.

Vậy với a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b.

Bài tập (trang 10, 11)

Giải Toán 7 trang 10 Tập 1

Bài 1 trang 10 Toán lớp 7: Các số 13; − 29; − 2,1; 2,28; − 12− 18 có là số hữu tỉ không? Vì sao?

Lời giải:

Ta có 13=131; − 29=− 291; − 2,1=− 2110; 2,28=228100.

Vì các số 131;  − 291;  − 2110;  228100;  − 12− 18 có dạng ab, với a,  b∈ℤ, b ≠ 0.

Nên các số 131;  − 291;  − 2110;  228100;  − 12− 18 là số hữu tỉ.

Vậy các số 13; − 29; − 2,1; 2,28; − 12− 18 là số hữu tỉ.

Bài 2 trang 10 Toán lớp 7: Chọn kí hiệu “∈”, “∉” thích hợp cho    ?   

a) 21    ?    ℚ;

b)  − 7    ?    ℕ;

c)  5− 7    ?    ℤ;

d)  0    ?    ℚ;

e)  − 7,3    ?    ℚ;

g)  329    ?    ℚ.

Lời giải:

a) Ta có 21=211.

Vì 21 viết được dưới dạng 211, với 21;  1∈ℤ,  1≠0 nên 21 là số hữu tỉ.

Vậy 21    ∈    ℚ.

b) Ta có −7 là số nguyên âm chứ không phải là số tự nhiên.

Vậy − 7    ∉    ℕ.

c) Ta có 5− 7 không phải là số nguyên.

Vậy 5− 7    ∉    ℤ.

d) Ta có 0=01 .

Vì 0 viết được dưới dạng 01, với 0;  1∈ℤ,  1≠0 nên 0 là số hữu tỉ.

Vậy 0    ∈    ℚ.

e) Ta có −7,3=−7310.

Vì −7,3 viết được dưới dạng –7310, với −73;  10∈ℤ,  10≠0 nên −7,3 là số hữu tỉ.

Vậy −7,3    ∈    ℚ.

g) Ta có 329=3 . 9+29=299.

Vì 329 viết được dưới dạng 299, với 29;  9∈ℤ,  9≠0 nên 329 là số hữu tỉ.

Vậy 329    ∈    ℚ.

Bài 3 trang 10 Toán lớp 7: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Nếu a ∈ ℕ thì a ∈ ℚ

b) Nếu a ∈ ℤ thì a ∈ ℚ

c) Nếu a ∈ ℚ thì a ∈ ℕ

d) Nếu a ∈ ℚ thì a ∈ ℤ

e) Nếu a ∈ ℕ thì a ∉ ℚ

g) Nếu a ∈ ℤ thì a ∉ ℚ

Lời giải:

a) Mọi số tự nhiên a bất kỳ đều biểu diễn được dưới dạng phân số a1.

Khi đó, nếu a là số tự nhiên thì a cũng là số hữu tỉ.

Do đó phát biểu “Nếu a∈ℕ thì a∈ℚ” là đúng.

b) Mọi số nguyên a bất kỳ đều biểu diễn được dưới dạng phân số a1.

Khi đó, nếu a là số nguyên thì a cũng là số hữu tỉ.

Do đó phát biểu “Nếu a∈ℤ thì a∈ℚ” là đúng.

c) Nếu a là số hữu tỉ thì a có thể là số tự nhiên. 

Ví dụ: 2 vừa là số hữu tỉ vừa là số tự nhiên.

Nếu a là số hữu tỉ thì a có thể không phải là số tự nhiên. 

Ví dụ: 12 là số hữu tỉ nhưng không phải là số tự nhiên.

Khi đó, nếu a là số hữu tỉ thì a chưa chắc là số tự nhiên.

Do đó phát biểu “Nếu a∈ℚ thì a∈ℕ” là sai.

d) Nếu a là số hữu tỉ thì a có thể là số nguyên. 

Ví dụ: −5 vừa là số hữu tỉ vừa là số nguyên.

Nếu a là số hữu tỉ thì a có thể không phải là số nguyên. 

Ví dụ: 25 là số hữu tỉ nhưng không phải là số nguyên.

Khi đó, nếu a là số hữu tỉ thì a chưa chắc là số nguyên.

Do đó phát biểu “Nếu a∈ℚ thì a∈ℤ” là sai.

e) Mọi số tự nhiên a bất kỳ đều biểu diễn được dưới dạng phân số a1.

Khi đó, nếu a là số tự nhiên thì a cũng là số hữu tỉ.

Do đó phát biểu “Nếu a∈ℕ thì a∉ℚ” là sai.

g) Mọi số nguyên a bất kỳ đều biểu diễn được dưới dạng phân số a1.

Khi đó, nếu a là số nguyên thì a cũng là số hữu tỉ.

Do đó phát biểu “Nếu a∈ℤ thì a∉ℚ” là sai.

Vậy các phát biểu đúng là: a, b và các phát biểu sai là: c, d, e, g.

Giải Toán 7 trang 11 Tập 1

Bài 4 trang 11 Toán lớp 7: Quan sát trục số sau và cho biết các điểm A, B, C, D biểu diễn những số nào:

 Quan sát trục số sau và cho biết các điểm A, B, C, D biểu diễn những số nào

Lời giải:

Mỗi đoạn thẳng đơn vị được chia thành 7 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng 17 đơn vị cũ).

* Đi theo ngược chiều dương với trục số, bắt đầu từ điểm 0:

– Điểm A chiếm 9 phần nên điểm A biểu diễn số − 97 .

– Điểm B chiếm 3 phần nên điểm B biểu diễn số − 37.

* Đi theo chiều dương của trục số, bắt đầu từ điểm 0:

– Điểm C chiếm 2 phần nên điểm C biểu diễn số 27.

– Điểm D chiếm 6 phần nên điểm D biểu diễn số 67.

Vậy các điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các số − 97;  − 37;  27;  67.

Bài 5 trang 11 Toán lớp 7: Tìm số đối của mỗi số sau: 925;  − 827;  − 1531;  5− 6;  3,9;  − 12,5.

Lời giải:

Số đối của 925 là –925;

Số đối của –827 là −− 827=−− 827=827;

Số đối của − 1531 là − − 1531=1531;

Số đối của 5− 6 là − 5− 6=−−56=56;

Số đối của 3,9 là −3,9.

Số đối của −12,5 là − (−12,5) = 12,5.

Bài 6 trang 11 Toán lớp 7: Biểu diễn số đối của mỗi số cho trên trục số sau:

 Biểu diễn số đối của mỗi số cho trên trục số sau

Lời giải:

Số đối của  − 56 là −− 56=56;

Số đối của −  13 là −  −  13=13;

Số đối của 0 là 0;

Số đối của 1 là − 1; 

Số đối của 76 là –76.

Biểu diễn các số 56;  13;  0;  −1;  − 76 trên trục số như sau:

Biểu diễn số đối của mỗi số cho trên trục số sau

Bài 7 trang 11 Toán lớp 7: So sánh:

a) 2,4 và 235;

b) − 0,12 và − 25;

c) −  27 và − 0,3.

Lời giải:

a) Ta có: 2,4=2410=24:210:2=125;

 235=2 . 5+35=135.

Vì 12 < 13 nên 125<135  hay 2,4<235.

Vậy 2,4<235.

b) Ta có − 0,12=− 12100=(−  12):4100:4=− 325; 

 − 25=− 25=(− 2) . 55 . 5=− 1025.

Vì − 3 > − 10 nên −  325>−  1025 hay −  0,12>−  25.

Vậy −  0,12>−  25.

c) Ta có −  0,3=−  310.

Thực hiện quy đồng hai phân số, ta được:

 − 27=(− 2) . 107 . 10=− 2070; − 310=(− 3) . 710 . 7=− 2170.

Vì − 20 > − 21 nên − 2070>− 2170 hay − 27>−  0,3.

Vậy − 27>−  0,3.

Bài 8 trang 11 Toán lớp 7: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: − 37;  0,4;  −  0,5;  27.

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: − 56;  −  0,75;  − 4,5;  − 1.

Lời giải:

a) Ta có 0,4=410; −  0,5=− 510.

Thực hiện quy đồng các phân số, ta được:

− 37=(− 3) . 107 . 10=− 3070; 410=4 . 710 . 7=2870;

− 510=(− 5) . 710 . 7=− 3570;27=2 . 107 . 10=2070.

Vì – 35 < – 30 < 20 < 28 nên − 3570<− 3070<2070<2870.

Hay − 510  <  − 37  <   27<  410.

Do đó − 0,5  <  − 37  <   27<  0,4.

Vậy các số sau theo thứ tự tăng dần là −  0,5 ;  − 37 ;   27  ;  0,4.

b) Ta có −  0,75=− 75100=− 34; − 4,5=− 4510=− 92; − 1=−  11.

Thực hiện quy đồng các phân số, ta được:

− 56=(− 5) . 26 . 2=−  1012; − 34=(− 3) . 34 . 3=− 912;

− 92=(− 9) . 62 . 6=− 5412; − 11=(−  1) . 121  .  12=− 1212.

Vì − 9 > − 10 > − 12 > − 54 nên − 912>− 1012>− 1212>− 5412.

Hay −  34>−  56>− 1>−  92.

Do đó –0,75>–56>–1>–4,5

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: –0,75;–56;–1;–4,5

Bài 9 trang 11 Toán lớp 7: Bạn Linh đang cân khối lượng của mình (Hình 6), ở đó các vạch ghi 46 và 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg. Khi nhìn vị trí mà chiếc kim chỉ vào, bạn Minh đọc số đo là 47,15 kg, bạn Dương đọc số đo là 47,3 kg, bạn Quân đọc số đo là 47,65 kg. Bạn nào đã đọc đúng số đo? Vì sao?

Bạn Linh đang cân khối lượng của mình Hình 6, ở đó các vạch ghi 46 và 48

Lời giải:

Từ vạch ghi 46 đến vạch ghi 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg thì vạch đậm chính giữa hai vạch này chỉ số đo 47 kg.

Từ vạch chỉ số đo 47 kg đến vạch chỉ số đo 48 kg được chia thành 10 đoạn nhỏ nên mỗi đoạn tương ứng với 0,1 kg.

Do đó, chiếc cân chỉ 47,3 kg.

Vậy bạn Dương đã đọc đúng số đo.

Bài 10 trang 11 Toán lớp 7: Cô Hạnh dự định xây tầng hầm cho ngôi nhà của gia đình. Một công ty tư vấn xây dựng đã cung cấp cho cô Hạnh lựa chọn một trong sáu số đo chiều cao của tầng hầm như sau: 2,3 m; 2,35 m; 2,4 m; 2,55 m; 2,5 m; 2,75 m. Cô Hạnh dự định chọn chiều cao của tầng hầm lớn hơn 135m để đảm bảo ánh sáng, thoáng đãng, cân đối về kiến trúc và thuận tiện trong sử dụng. Em hãy giúp cô Hạnh chọn đúng số đo chiều cao của tầng hầm.

Cô Hạnh dự định xây tầng hầm cho ngôi nhà của gia đình. Một công ty tư vấn xây dựng đã cung cấp cho cô Hạnh lựa chọn

Lời giải:

Ta có 135=2,6.

Cô Hạnh dự định chọn chiều cao của tầng hầm lớn hơn 135m hay chiều cao lớn hơn 2,6 m.

Mà trong sáu lựa chọn mà công ty tư vấn xây dựng đã đưa ra cho cô Hạnh thì chỉ có chiều cao 2,75 m lớn hơn 2,6 m.

Vậy số đo chiều cao của tầng hầm cô Hạnh cần chọn là 2,75 m.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 5: Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải các phương trình: 2sinx2cos2x – 2sinx2sin2x = cos2x-sin2x

Next post

Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i,{\rm{ }}{z_2} = 2 – 3i.\) Số phức \(w = {z_1} + {z_2}\) có phần thực bằng

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
  5. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  6. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  7. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Làm tròn và ước lượng
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức
  11. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Dãy tỉ số bằng nhau
  12. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ thuận
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  14. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  15. Giải SGK Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh | Cánh diều
  16. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  18. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  19. Giải SGK Toán 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng | Cánh diều
  20. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tia phân giác của một góc
  22. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Định lí
  24. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4
  25. Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  26. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập và phân loại dữ liệu
  27. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Phân tích và xử lí dữ liệu 
  28. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Biểu đồ đoạn thẳng 
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Biểu đồ hình quạt tròn 
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biến cố trong một số trò chơi đơn giản 
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
  32. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  33. Chương VI. Biểu thức đại số
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Biểu thức số. Biểu thức đại số
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến
  36. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ đa thức một biến
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến
  38. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  39. Chương VII. Tam giác
  40. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tổng các góc của một tam giác
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
  46. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Tam giác cân
  47. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  50. Giải SGK Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  51. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Cánh diều): Tính chất ba đường cao của tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán