Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Cánh diều

Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ nghịch

By admin 19/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Giải Toán 7 trang 64 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 64 Toán lớp 7: Khi tham gia thi công dự án đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, một đội công nhân gồm 18 người dự định hoàn thành công việc được giao trong 12 ngày. Nhưng khi bắt đầu công việc, đội công nhân được bổ sung thêm thành 27 người. Giả sử năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau.

Khi số công nhân tăng lên thì thời gian hoàn thành công việc sẽ tăng lên hay giảm đi?

27 công nhân hoàn thành công việc đó trong bao lâu?

Phương pháp giải:

Cách 1: + Tính khối lượng công việc 1 người làm được trong 1 ngày

+ Tính khối lượng công việc 27 người làm được trong 1 ngày

+ Thời gian 27 người làm xong = 1 : khối lượng 27 người làm được trong 1 ngày

Cách 2: Thời gian hoàn thành và số công nhân là  hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải:

Khi số công nhân tăng lên thì thời gian hoàn thành giảm đi.

Cách 1: Trong 1 ngày, 18 công nhân làm được: 112 (công việc)

Trong 1 ngày, 1 công nhân làm được: 112:18=1216 (công việc)

Trong 1 ngày, 27 công nhân làm được: 1216.27=18 (công việc)

27 công nhân hoàn thành công việc đó trong: 1 : 18 = 8 (ngày)

Cách 2:

Gọi thời gian để 27 công nhân hoàn thành công việc là x (ngày) (x > 0)

Vì thời gian hoàn thành và số công nhân là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên theo tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

12. 18 = x . 17 nên x=12.1827=8

Vậy 27 công nhân hoàn thành công việc trong 8 ngày.

I. Khái niệm

Hoạt động 1 trang 64 Toán lớp 7: Giả sử một xe ô tô chuyển động đều trên quãng đường AB dài 240 km. Vận tốc v (km/h) và thời gian t (h) của xe ô tô khi đi từ A đến B được liên hệ theo công thức v = 240t. Tìm số thích hợp cho  trong bảng sau:

Phương pháp giải:

Thay giá trị của t vào công thức v = 240tđể tính giá trị v tương ứng

Lời giải:

Với t  = 3 thì v = 2403=80

Với t  = 4 thì v = 2404=60

Với t  = 5 thì v = 2405=48

Với t  = 6 thì v = 2406=40





t (h)

3

4

5

6

v (km/h)

80

60

48

40

Giải Toán 7 trang 65 Tập 1

Luyện tập vận dụng 1 trang 65 Toán lớp 7: Một công nhân theo kế hoạch cần phải làm 1 000 sản phẩm.

a) Gọi x (h) là thời gian người công nhân đó làm và y là số sản phẩm làm được trong 1 giờ. Viết công thức tính y theo x.

b) x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ.

c) Tính giá trị của y khi x = 10; x = 20; x = 25.

Phương pháp giải:

b) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax hay x.y = a (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a

c) Thay giá trị x vào công thức liên hệ, tìm y

Lời giải:

a) y = 1000x

b) x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì x và y liên hệ với nhau theo công thức y = 1000x

Hệ số tỉ lệ là: 1000

c) Khi x = 10 thì y = 100010=100

Khi x = 20 thì y = 100020=50

Khi x = 25 thì y = 100025=40

II. Tính chất

Hoạt động 2 trang 65 Toán lớp 7: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau:





x

x1 = 20

x2 = 18

x3 = 15

x4 = 5

y

y1 = 9

y2 = ?

y3 = ?

y4 = ?

a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ

b) Tìm số thích hợp cho ? trong bảng trên

c) So sánh các tỉ số: x1y1 ; x2y2 ; x3y3 ; x4y4.

d) So sánh các tỉ số: x1x2 và y2y1; x1x3 và y3y1; x3x4 và y4y3

Phương pháp giải:

+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax hay x.y = a (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a

+ Tính các tích rồi so sánh

+ Tính các tỉ số rồi so sánh

Lời giải:

a) Hệ số tỉ lệ a = x1.y1 = 20. 9 =180

b) Ta có: y= 180x

Khi x2 = 18 thì y2 = 180x2=18018=10

Khi x3 = 15 thì y3 = 180x3=18015=12

Khi x4 = 18 thì y4 = 180x4=1805=36

c) Tích x1.y1 = 20. 9 =180

x2.y2 = 18.10 =180

x3.y3 = 15.12 =180

x4.y4 = 5.36 =180

Vậy x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 =180

d) Ta có:

x1x2 = 2018=109 ; y2y1= 109

x1x3 = 2015=43 ; y3y1 = 129 = 43

x3x4 = 155 = 3; y4y3= 3612 = 3

Vậy x1x2 = y2y1; x1x3= y3y1; x3x4 = y4y3

Giải Toán 7 trang 66 Tập 1

Luyện tập vận dụng 2 trang 66 Toán lớp 7: Một ô tô dự định đi từ A đến B trong 6 giờ. Nhưng thực tế ô tô đi với vận tốc gấp 43 vận tốc dự định. Tính thời gian ô tô đã đi quãng đường AB.

Phương pháp giải:

Thời gian ô tô đi và vận tốc đi trên cùng 1 quãng đường là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

Sử dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: x1x2 = y2y1

Lời giải:

Vì v. t = s không đổi nên vận tốc và thời gian ô tô đi là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

Theo tính chất 2 địa lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

III. Một số bài toán

Giải Toán 7 trang 67 Tập 1

Luyện tập vận dụng 3 trang 67 Toán lớp 7: Một xưởng may có 56 công nhân dự định hoàn thành một hợp đồng trong 21 ngày. Nhưng bên đặt hàng muốn nhận hàng sớm nên xưởng may cần phải hoàn thành hợp đồng trong 14 ngày. Hỏi xưởng may cần tăng thêm bao nhiêu công nhân? Giả sử năng suất của mỗi công nhân là như nhau.

Phương pháp giải:

+) Số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Sử dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: x1. y1 = x2. y2

+) Số công nhân cần tăng thêm = số công nhân cần – số công nhân có sẵn

Lời giải:

Gọi số công nhân cần để hoàn thành hợp đồng trong 14 ngày là x (x > 0)

Vì khối lượng công việc không đổi và năng suất của mỗi người là như nhau nên số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên theo tính chất của 2 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có: 56.21 = x.14 nên x = 56.2114=84

Số công nhân cần tăng thêm là:

84 – 56 = 28 (người)

Luyện tập vận dụng 4 trang 67 Toán lớp 7: Có ba bánh răng a,b,c ăn khớp nhau (Hình 13). Số răng a,b,c theo thứ tự là 12;24;18. Cho biết mỗi phút bánh răng a quay được 18 vòng. Tính số vòng quay trong một phút của mỗi bánh răng b và c.

Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ nghịch (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Số răng và số vòng quay được của bánh răng là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

Sử dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: x1. y1 = x2. y2 = x3. y3

Lời giải:

Vì quãng đường quay được của 3 bánh răng là như nhau nên số răng và số vòng quay được của bánh răng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Gọi số vòng quay được trong 1 phút của bánh răng b và c lần lượt là x, y (vòng) (x,y >0)

Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

12. 18 = 24 . x = 18 . y

Nên x = 12.18:24 = 9 (vòng)

y = 12.18 : 18 = 12 (vòng)

Vậy số vòng quay trong một phút của mỗi bánh răng b và c lần lượt là: 9 vòng và 12 vòng.

Giải Toán 7 trang 68 Tập 1

Bài 1 trang 68 Toán lớp 7: Giá trị của hai đại lượng x, y được cho bởi bảng sau:

Hai đại lượng x, y có tỉ lệ nghịch với nhau không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax hay x.y = a (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a

Lời giải:

2 đại lượng x và y có tỉ lệ nghịch với nhau vì 3.32 = 4.24 = 6.16 = 8. 12 = 48 . 2

Bài 2 trang 68 Toán lớp 7: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 36 thì y = 15

a) Tìm hệ số tỉ lệ.

b) Viết công thức tính y theo x

c) Tính giá trị của y khi x = 12; x =18; x = 60.

Phương pháp giải:

+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax hay x.y = a (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a

+ Thay giá trị của x vào công thức liên hệ, tìm giá trị y tương ứng

Lời giải:

a) Hệ số tỉ lệ là: a = x .y = 36 . 15 = 540

b) Công thức tính y theo x là: y = ax=540x

c) Khi x = 12 thì y = 54012=45

Khi x = 18 thì y = 54018=30

Khi x = 60 thì y = 54060=9

Bài 3 trang 68 Toán lớp 7: Theo dự định, một nhóm thợ có 35 người sẽ xây một tòa nhà hết 168 ngày. Nhưng khi bắt đầu làm, có một số người không tham gia được nên nhóm thợ chỉ còn 28 người. Hỏi khi đó, nhóm thợ phải mât bao lâu để xây xong tòa nhà? Giả sử năng suất làm việc của mỗi người là như nhau.

Phương pháp giải:

Số thợ và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Sử dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: x1. y1 = x2. y2

Lời giải:

Gọi thời gian để nhóm thợ hoàn thành công việc là x (ngày) (x > 0)

Vì khối lượng công việc không đổi và năng suất làm việc của mỗi người là như nhau nên số thợ và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

35 . 168 = 28 . x nên x = 35 . 168 : 28 = 210 (thỏa mãn)

Vậy, nhóm thợ phải mất 210 ngày để xây xong tòa nhà.

Bài 4 trang 68 Toán lớp 7: Chị Lan định mua 10 bông hoa với số tiền định trước. Nhưng do vào dịp lễ nên giá hoa tăng 25%. Hỏi với số tiền đó, chị Lan mua được bao nhiêu bông hoa?

Phương pháp giải:

Số hoa mua được và giá hoa là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

Sử dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch: x1. y1 = x2. y2

Lời giải:

Gọi số hoa mua được là x (bông) (x∈N∗)

Giả sử giá hoa tước lễ là a thì giá hoa vào dịp lễ là 1,25.a

Vì số hoa . giá hoa = số tiền mua hoa (không đổi) nên số hoa và giá hoa là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

10. a = x.1,25.a nên x = 10.a1,25.a=8(thỏa mãn)

Vậy chị Lan mua được 8 bông hoa

Bài 5 trang 68 Toán lớp 7: Ở nội dung 400 m nữ tại vòng loại Thế vận hội mùa hè năm 2016, vận động viên Nguyễn Thị Ánh Viên đã về đích với thành tích 4 phút 36 giây 85.

Cũng ở nội dung bơi 400 m nữ tại Giải bơi lội vô địch thế giới tổ chức tại Kazan (Nga) năm 2015, Ánh Viên đạt thành tích là 4 phút 38 giây 78.

Tính tỉ số giữa tốc độ trung bình của Ánh Viên tại Thế vận hội mùa hè năm 2016 và tại Giải bơi lội vô địch thế giới tổ chức ở Kazan (Nga) năm 2015

Phương pháp giải:

Đổi đơn vị về giây

Vận tốc và thời gian đi cùng quãng đường là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

Sử dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: x1x2 = y2y1

Lời giải:

Đổi 4 phút 36 giây 85 = 276,85 giây

4 phút 38 giây 78 = 278,78 giây

Vì quãng đường không đổi nên vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

Áp dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

v1v2=t2t1=278,78276,85≈1,007

Vậy tỉ số giữa tốc độ trung bình của Ánh Viên tại Thế vận hội mùa hè năm 2016 và tại Giải bơi lội vô địch thế giới tổ chức ở Kazan (Nga) năm 2015 là: 1,007

Bài 6 trang 68 Toán lớp 7: Một loại tàu cao tốc hiện nay ở Nhật Bản có thể di chuyển với tốc độ trung bình là 300 km/h, nhanh gấp 1,43 lần so với thế hệ tàu cao tốc đầu tiên.

(Nguồn: https://www.mt.gov.vn)

Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ nghịch (ảnh 2)

Nếu tàu cao tốc loại đó chạy một quãng đường trong 4 giờ thì tàu cao tốc thế hệ đầu tiên sẽ phải chạy quãng đường đó trong bao nhiêu giờ?

Phương pháp giải:

Vận tốc và thời gian đi cùng quãng đường là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

Sử dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: x1x2 = y2y1

Lời giải:

Gọi t1, v1 lần lượt là thời gian và vận tốc của thế hệ tàu cao tốc đầu tiên

t2, v2 lần lượt là thời gian và vận tốc của cao tốc hiện nay

Vì quãng đường không đổi nên vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

Áp dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

v2v1=t1t2

Mà tàu hiện nay đi với vận tốc gấp 1,43 lần so với thế hệ tàu cao tốc đầu tiên nên v2v1=1,43

Ta được: t14=1,43⇒t1=1,43.4=5,72(h)

Vậy nếu tàu cao tốc loại đó chạy một quãng đường trong 4 giờ thì tàu cao tốc thế hệ đầu tiên sẽ phải chạy quãng đường đó trong 5,72 giờ

Bài 7 trang 68 Toán lớp 7: Một bánh răng có 40 răng, quay mỗi phút được 15 vòng, nó khớp với một bánh răng thứ hai. Giả sử bánh răng thứ hai quay một phút được 20 vòng. Hỏi bánh răng thứ hai có bao nhiêu răng?

Phương pháp giải:

Số răng và số vòng quay được của bánh răng là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

Sử dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: x1. y1 = x2. y2 = x3. y3

Lời giải:

Vì quãng đường quay được của 2 bánh răng là như nhau nên số răng và số vòng quay được của bánh răng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Gọi số răng của bánh răng thứ hai là x (x >0)

Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

40.15 = x . 20 nên x = 40.15:20=30 (thỏa mãn)

Vậy bánh răng thứ hai có 30 răng.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài tập cuối chương 2

Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh

Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Phát biểu định nghĩa xác suất của biến cố.

Next post

Cho hàm số \(y = \left| {\frac{1}{{x + 3}} – \frac{1}{x} + \frac{1}{{x – 2}} – \frac{1}{{x – 5}} – m} \right|\), với \(m\) là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số đã cho có giá trị nhỏ nhất trên \(\left( { – 3\,;5} \right)\backslash \left\{ {0\,;2} \right\}\) là một số dương?

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
  5. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
  6. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  7. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Làm tròn và ước lượng
  11. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức
  12. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Dãy tỉ số bằng nhau
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ thuận
  14. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  15. Giải SGK Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh | Cánh diều
  16. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  18. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  19. Giải SGK Toán 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng | Cánh diều
  20. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tia phân giác của một góc
  22. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Định lí
  24. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4
  25. Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  26. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập và phân loại dữ liệu
  27. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Phân tích và xử lí dữ liệu 
  28. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Biểu đồ đoạn thẳng 
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Biểu đồ hình quạt tròn 
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biến cố trong một số trò chơi đơn giản 
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
  32. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  33. Chương VI. Biểu thức đại số
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Biểu thức số. Biểu thức đại số
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến
  36. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ đa thức một biến
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến
  38. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  39. Chương VII. Tam giác
  40. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tổng các góc của một tam giác
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
  46. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Tam giác cân
  47. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  50. Giải SGK Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  51. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Cánh diều): Tính chất ba đường cao của tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán