Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Cánh diều

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2

By admin 19/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 2

Giải Toán 7 trang 69 Tập 1

Bài 1 trang 69 Toán lớp 7: Tìm những số vô tỉ trong các số sau đây:

-6,123(456); −4; 49; 11; 15

Phương pháp giải:

+) Các số thập phân vô hạn không tuần hoàn là số vô tỉ

+) Các số không viết được dưới dạng ab(a,b∈Z,b≠0) là số vô tỉ

Lời giải:

Vì -6,123(456) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên không là số vô tỉ

−4=−2 không là số vô tỉ

49=23 không là số vô tỉ

 11 là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên nó là số vô tỉ.

15 là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên nó là số vô tỉ.

Chú ý:

Căn bậc hai của một số nguyên tố luôn là số vô tỉ

Bài 2 trang 69 Toán lớp 7: So sánh:

a) 4,9(18) và 4,928…; 

b) -4,315 và -4,318..; 

c) 3 và 72

Phương pháp giải:

+ So sánh 2 số thập phân dương

+ Nếu a < b thì –a > -b

+ Nếu a < b thì a<b

Lời giải:

a) 4,9(18) = 4,91818…< 4,928… (vì chữ số hàng phần trăm của 4,91818 là 1 nhỏ hơn chữ số hàng phần trăm của 4,928 là 2)

Vậy 4,9(18) < 4,928

b) Vì 4,315 < 4,318… nên -4,315 > -4,318…

c) Vì 3 < 72 nên 3 < 72

Bài 3 trang 69 Toán lớp 7: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

6;35;47;−1,7;−3;0

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

−2,3;516;0;5,3;−213;−1,5

Phương pháp giải:

Số thực âm <  0 < số thực dương

Viết các số về dạng a hay – a

+) Nếu a < b thì a < b

+) Nếu a < b thì –a > –b

Lời giải:

a) Ta có:

6=36;−1,7=−2,89

Vì 0 < 2,89 < 3 nên 0> −2,89>−3 hay 0 > -1,7 > −3

Vì 0 < 35 < 36 < 47  nên 0<35<36<47 hay 0 < 35<6<47

Vậy các số theo thứ tự tăng dần là: −3;−1,7;0;35;6;47

b) Ta có:

516=5,1(6);−213=−2,(3); -1,5 = −2,25

Vì 0 < 2,25 < 2,3 < 2,(3) nên 0> −2,25>−2,3>−2,(3) hay 0 > -1,5 > −2,3>−213

Vì 5,3 > 5,1(6) > 0 nên 5,3>5,1(6)> 0 hay 5,3>516>0

Vậy các số theo thứ tự giảm dần là: 5,3;516;0; -1,5; −2,3;−213

Bài 4 trang 69 Toán lớp 7: Tính:

a)2.6.(−6);b)1,44−2.(0,6)2;c)0,1.(7)2+1,69;d)(−0,1).(120)2−14.(20)2

Phương pháp giải:

(a)2=a

Lời giải:

a)2.6.(−6)=−2.6.6=−2.(6)2=−2.6=−12b)1,44−2.(0,6)2=1,2−2.0,6=1,2−1,2=0c)0,1.(7)2+1,69=0,1.7+1,3=0,7+1,3=2d)(−0,1).(120)2−14.(20)2=(−0,1).120−14.20=−12−5=−(12+5)=−17

Bài 5 trang 69 Toán lớp 7: Tìm số x không âm, biết:

a)x−16=0;b)2x=1,5;c)x+4−0,6=2,4

Phương pháp giải:

Nếu a=b thì a=b2

Lời giải:

a)x−16=0x=16x=162x=256

Vậy x = 256

b)2x=1,5x=1,5:2x=0.75x=(0,75)2x=0,5625

Vậy x = 0,5625

c)x+4−0,6=2,4x+4=2,4+0,6x+4=3x+4=9x=5

Vậy x = 5

Bài 6 trang 69 Toán lớp 7: Tìm số x trong các tỉ lệ thức sau:

a)x−3=70,75;b)−0,52:x=1,96:(−1,5);c)x:5=5:x

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức: ab=cd⇒a.d=b.c

Lời giải:

a)x−3=70,75⇒x.0,75=(−3).7⇒x=(−3).70,75=−28

Vậy x = 28

b)−0,52:x=1,96:(−1,5)−0,52x=1,96−1,5−0,52.−1,5=x.1,960,78 = x. 1,420,78 = x.1,41,4.x = 0,78x=78140x= 3970

Vậy x = 3970

c)x:5=5:x⇔x5=5x⇒x.x=5.5⇔x2=5⇔[x=−5x=5

Vậy x ∈{5;−5}

Chú ý:

Nếu x2=a(a>0) thì x = a hoặc x = –a

Bài 7 trang 69 Toán lớp 7: Cho ab=cd với b – d ≠ 0; b + 2d ≠ 0. Chứng tỏ rằng:

a−cb−d=a+2cb+2d

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

ab=cd=a−cb−d; ab=cd=a+2cb+2d

Lời giải:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

ab=cd=a−cb−d; ab=cd=a+2cb+2d

Như vậy, a−cb−d=a+2cb+2d (đpcm)

Bài 8 trang 69 Toán lớp 7: Tìm ba số x,y,z biết: x5=y7=z9 và x – y + z = 73

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

ab=cd=ef=a−c+eb−d+f

Lời giải:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x5=y7=z9=x−y+z5−7+9=737=73.17=13⇒x=5.13=53;y=7.13=73z=9.13=93=3

Vậy x=53;y=73;z=3

Bài 9 trang 69 Toán lớp 7: Lớp 7A có 45 học sinh. Trong đợt sơ kết Học kì I, số học sinh của lớp 7A có kết quả học tập ở các mức Tốt, Khá, Đạt tỉ lệ với ba số 3;4;2. Tính số học sinh có kết quả học tập ở mỗi mức của lớp 7A, biết trong lớp đó không có học sinh nào ở mức Chưa đạt.

Phương pháp giải:

Gọi số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt là x,y,z (x,y,z∈N)

Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

ab=cd=ef=a+c+eb+d+f

Lời giải:

Gọi số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt là x,y,z (x,y,z∈N)

Vì lớp 7A có 45 học sinh và không có học sinh nào ở mức Chưa đạt nên x+y+z =45

Vì số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt tỉ lệ với ba số 3;4;2 nên x3=y4=z2

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x3=y4=z2=x+y+z3+4+2=459=5⇒x=3.5=15y=4.5=20z=2.5=10

Vậy số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt lần lượt là: 15 bạn, 20 bạn và 10 bạn.

Giải Toán 7 trang 70 Tập 1

Bài 10 trang 70 Toán lớp 7: Chị Phương định mua 2 kg táo với số tiền định trước. Khi vào siêu thị đúng thời điểm được khuyến mại nên giá táo được giảm 25%. Với số tiền đó, chị Phương mua được bao nhiêu ki-lô-gam táo?

Phương pháp giải:

Số táo mua được và giá táo là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

Sử dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch: x1. y1 = x2. y2

Lời giải:

Gọi số táo mua được là x (kg) (x > 0)

Giả sử giá táo trước giảm giá là a thì giá táo sau khi giảm giá là a – 0,25a = 0,75a

Vì số táo . giá táo = số tiền mua táo (không đổi) nên số táo và giá táo là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

2.a = x. 0,75a nên x = 2.a0,75.a=83 (thỏa mãn)

Vậy chị Phương mua được 83 kg táo

Bài 11 trang 70 Toán lớp 7: Cứ 15 phút, chị Lan chạy được 2,5 km. Hỏi trong 1 giờ, chị chạy được bao nhiêu ki – lô- mét? Biết rằng vận tốc chạy của chị Lan là không đổi

Phương pháp giải:

Với vận tốc không đổi thì quãng đường và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ thuận

Chú ý đơn vị

Lời giải:

Gọi số km mà chị Lan chạy được trong 1 giờ = 60 phút là x (km) (x > 0)

Vì vận tốc không đổi nên quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

2,515=x60⇒x=2,5.6015=10(thoả mãn)

Vậy trong 1 giờ, chị Lan chạy được 10 km

Bài 12 trang 70 Toán lớp 7: Một công nhân trong 30 phút làm được 20 sản phẩm. Hỏi để làm được 50 sản phẩm người đó cần bao nhiêu phút? Biết năng suất làm việc của người đó không đổi.

Phương pháp giải:

Năng suất làm việc không đổi thì thời gian và số sản phẩm làm được là 2 đại lượng tỉ lệ thuận

Lời giải:

Gọi x (sản phẩm) và y (phút) lần lượt là số sản phẩm và thời gian làm ra số sản phẩm tương ứng của một người công nhân (x ∈ ℕ*; y > 0).

Giả sử x1 = 20 sản phẩm làm trong y1 = 30 phút

Và x2 = 50 sản phẩm làm trong y2 phút

Vì số sản phẩm và thời gian làm số sản phẩm đó tỉ lệ thuận với nhau nên theo tính chất tỉ lệ thuận ta có: x1y1=x2y2

Thay x1 = 20; y1 = 30; x2 = 50 ta có: 2030=50y2

Suy ra y2=30.5020=75

Vậy trong 75 phút người đó sẽ làm được 50 sản phẩm.

Bài 13 trang 70 Toán lớp 7: Cứ đổi 1 158 000 đồng Việt Nam thì được 50 đô la Mỹ.

Để có 750 đô la Mỹ thì cần đổi bao nhiêu đồng Việt Nam?

Phương pháp giải:

Số tiền đô la Mỹ và số tiền Việt Nam quy đổi cho nhau là 2 đại lượng tỉ lệ thuận

Lời giải:

Gọi số tiền Việt Nam cần có để đổi được 750 đô la Mỹ là x (đồng) (x >0)

Vì số tiền đô la Mỹ và số tiền Việt Nam quy đổi cho nhau là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

115800050=x750⇒x=1158000.75050=17370000 (thỏa mãn)

Vậy số tiền Việt Nam cần có để đổi được 750 đô la Mỹ là 17 370 000 đồng

Bài 14 trang 70 Toán lớp 7: Trong tháng trước, cứ 6 giờ, dây chuyền làm ra 1 000 sản phẩm. Trong tháng này, do được cải tiến nên năng suất của dây chuyền bằng 1,2 lần năng suất tháng trước. Hỏi trong tháng này để làm ra 1 000 sản phẩm như thế thì dây chuyền đó cần bao nhiêu giờ?

Phương pháp giải:

Với cùng khối lượng công việc, năng suất và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

Sử dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch: x1. y1 = x2. y2

Lời giải:

Gọi thời gian dây chuyền cần để hoàn thành 1 000 sản phẩm là x (giờ) (x > 0)

Giả sử năng suất của tháng trước là a thì năng suất của tháng này là 1,2.a

Vì khối lượng công việc không đổi nên năng suất và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

6.a = x. 1,2a nên x=6.a1,2.a=5 (thỏa mãn)

Vậy cần 5 giờ để dây chuyền hoàn thành 1 000 sản phẩm như thế

Bài 15 trang 70 Toán lớp 7: Đồng trắng là một hợp kim của đồng với nickel. Một hợp kim đồng trắng có khối lượng của đồng và nickel tỉ lệ với 9 và 11. Tính khối lượng của đồng và nickel cần dùng để tạo ra 25 kg hợp kim đó.

Phương pháp giải:

+ Gọi khối lượng của đồng và nickel cần dùng là x, y (kg) (x,y > 0)

+ Biểu diễn mối liên hệ giữa khối lượng của đồng và nickel

Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=a+cb+d

Lời giải:

Gọi khối lượng của đồng và nickel cần dùngđể tạo ra 25 kg hợp kim đó là x, y (kg) (x,y > 0), ta có x + y = 25

Vì khối lượng của đồng và nickel tỉ lệ với 9 và 11 nên x9=y11

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có

x9=y11=x+y9+11=2520=1,25⇒x=9.1,25=11,25y=11.1,25=13,75

Vậy cần 11,25 kg đồng và 13,75 kg nickel

Bài 16 trang 70 Toán lớp 7: Cho ba hình chữ nhật có cùng diện tích. Biết chiều rộng của ba hình chữ nhật tỉ lệ với ba số 1;2;3. Tính chiều dài của mỗi hình chữ nhật đó, biết tổng chiều dài của ba hình chữ nhật là 110 cm.

Phương pháp giải:

+ Gọi chiều dài 3 hình chữ nhật lần lượt là x,y,z (x,y,z > 0)

+ Với các hình chữ nhật có cùng diện tích, chiều rộng và chiều dài là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=ef=a+c+eb+d+f

Lời giải:

Gọi chiều dài 3 hình chữ nhật lần lượt là x,y,z (cm) (x,y,z > 0).

Do tổng chiều dài của ba hình chữ nhật là 110 cm nên x+y+z=110

Vì 3 hình chữ nhật có: chiều dài . chiều rộng = diện tích (không đổi) nên chiều rộng và chiều dài là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

Áp dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

1.x = 2.y = 3.z

⇒1.x6=2.y6=3.z6⇒x6=y3=z2

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x6=y3=z2=x+y+z6+3+2=11011=10⇒x=6.10=60;y=3.10=30;z=2.10=20

Vậy chiều dài của mỗi hình chữ nhật đó lần lượt là 60 cm, 30 cm, 20 cm.

Bài 17 trang 70 Toán lớp 7: Hình 14a mô tả hình dạng của một hộp sữa và lượng sữa chứa trong hộp đó. Hình 14b mô tả hình dạng của một hộp sữa và lượng sữa chứa trong hộp khi đặt hộp ngược lại. Tính tỉ số của thể tích sữa có trong hộp và thể tích của cả hộp.

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Tính tỉ lệ thể tích phần chứa sữa và phần không chứa sữa.

Với diện tích đáy không đổi thì thể tích và chiều cao của hình hộp là 2 đại lượng tỉ lệ thuận

Lời giải:

Xét hình 9b, phần hộp không chứa sữa có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là đáy của hộp sữa và chiều cao là 12 – 7 = 5 (cm)

Xét hình 9a, phần hộp chứa sữa có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là đáy của hộp sữa và chiều cao là 6 cm.

Vì diện tích đáy không đổi thì thể tích và chiều cao của hình hộp là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên thể tích phần hộp không chứa sữa với phần hộp chứa sữa là tỉ lệ của chiều cao hình hộp không chứa sữa và chiều cao hình hộp có chứa sữa và là 56. Tức là thể tích phần hộp chứa sữa là 6 phần, phần không chứa sữa là 5 phần, thể tích cả hộp là: 5+6 = 11 phần

Như vậy, tỉ số của của thể tích sữa có trong hộp và thể tích của cả hộp là 611.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh

Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

Bài 2: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Viết công thức nhị thức Niutơn.

Next post

Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l} – 3{x^2} + 6x + m{\rm{ khi }}x &lt; 1\\\frac{{2x + 1}}{{x + 2}}{\rm{ khi }}x \ge 1\end{array} \right.\) (Với\(m\) là hằng số). Biết \(I = \int\limits_{\frac{1}{e}}^{{e^2}} {\frac{{f\left( {\ln x} \right)}}{x}{\rm{d}}x} + \int\limits_0^{\ln 2} {{e^x}f\left( {{e^x}} \right){\rm{d}}x} = a + b\ln 4 + c\ln 3\) với \(a,\,\,b,\,c\) là các số nguyên. Tổng \(a + 2b + 3c\) bằng

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
  5. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
  6. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  7. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Làm tròn và ước lượng
  11. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức
  12. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Dãy tỉ số bằng nhau
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ thuận
  14. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  15. Giải SGK Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh | Cánh diều
  16. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  18. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  19. Giải SGK Toán 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng | Cánh diều
  20. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tia phân giác của một góc
  22. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Định lí
  24. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4
  25. Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  26. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập và phân loại dữ liệu
  27. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Phân tích và xử lí dữ liệu 
  28. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Biểu đồ đoạn thẳng 
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Biểu đồ hình quạt tròn 
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biến cố trong một số trò chơi đơn giản 
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
  32. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  33. Chương VI. Biểu thức đại số
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Biểu thức số. Biểu thức đại số
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến
  36. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ đa thức một biến
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến
  38. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  39. Chương VII. Tam giác
  40. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tổng các góc của một tam giác
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
  46. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Tam giác cân
  47. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  50. Giải SGK Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  51. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Cánh diều): Tính chất ba đường cao của tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán