Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Cánh diều

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác

By admin 20/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác

A. Câu hỏi trong bài

Giải Toán 7 trang 74 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 74 Toán 7 Tập 2: Hình 15 minh hoạ vị trí của ba khu du lịch Yên Tử, Tuần Châu và Vân Đồn (ở tỉnh Quảng Ninh).

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

Trong hai vị trí Yên Tử và Tuần Châu, vị trí nào gần Vân Đồn hơn?

Lời giải:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Giả sử ba vị trí Vân Đồn, Yên Tử và Tuần Châu được mô tả bởi các điểm A, B, C như hình vẽ dưới đây:

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

Để biết được trong hai vị trí Yên Tử và Tuần Châu, vị trí nào gần Vân Đồn hơn thì ta đi so sánh độ dài cạnh AB và độ dài cạnh AC.

Xét tam giác ABC ta có góc C là góc tù nên cạnh AB đối diện với góc C là cạnh lớn nhất.

Do đó AB > AC.

Vậy vị trí Tuần Châu gần Vân Đồn hơn.

Hoạt động 1 trang 74 Toán 7 Tập 2: Quan sát tam giác ABC ở Hình 17.

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

a) So sánh hai cạnh AB và AC.

b) So sánh góc B (đối diện với cạnh AC) và góc C (đối diện với cạnh AB).

Lời giải:

a) Quan sát Hình 17 ta thấy AB = 3 cm, AC = 4 cm.

Vì 3 cm < 4 cm nên AB < AC.

Vậy AB < AC.

b) Tam giác ABC là tam giác vuông tại B nên B^=90°,C^ là góc nhọn nên C^<90° 

Do đó B^>C^ 

Vậy B^>C^

Luyện tập 1 trang 74 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác MNP có MN = 4 cm, NP = 5 cm, MP = 6 cm. Tìm góc nhỏ nhất, góc lớn nhất của tam giác MNP.

Lời giải:

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

Trong tam giác ABC có MN = 4 cm, NP = 5 cm, MP = 6 cm (giả thiết)

Suy ra MN < NP < MP

Do đó P^<M^<N^ 

Vậy trong tam giác MNP thì P^ là góc nhỏ nhất và N^ là góc lớn nhất.

Giải Toán 7 trang 75 Tập 2

Hoạt động 2 trang 75 Toán 7 Tập 2: Quan sát tam giác ABC ở Hình 19.

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

a) So sánh hai góc B và C.

b) So sánh cạnh AB (đối diện với góc C) và cạnh AC (đối diện với góc B).

Lời giải:

a) Quan sát Hình 19 ta thấy tam giác ABC là tam giác vuông tại B nên B^=90°,C^ là góc nhọn nên C^<90° 

Do đó B^>C^ 

Vậy B^>C^

b) Quan sát hình vẽ, nếu ta coi độ dài mỗi cạnh hình vuông nhỏ trong hình bằng 1 thì:

+ Độ dài cạnh AB gấp 3 lần độ dài cạnh hình vuông nhỏ nên AB = 3;

+ Độ dài cạnh BC gấp 4 lần độ dài cạnh hình vuông nhỏ nên BC = 4.

Khi đó AB < AC.

Vậy AB < AC.

Luyện tập 2 trang 75 Toán 7 Tập 2: a) Cho tam giác DEG có góc E là góc tù. So sánh DE và DG.

b) Cho tam giác MNP có M^=56°,N^=65°. Tìm cạnh nhỏ nhất, cạnh lớn nhất của tam giác MNP.

Lời giải:

a)

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

Xét tam giác DEG có góc E là góc tù (giả thiết) nên cạnh DG đối diện với góc E là cạnh lớn nhất.

Do đó DG > DE.

b)

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

Xét tam giác MNP có M^+N^+P^=180° (tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra P^=180°−M^−N^ 

Hay P^=180°−56°−65°=59°

Ta có: 56° < 59° < 65° hay M^<P^<N^ 

Mặt khác: cạnh NP đối diện với góc M, cạnh MP đối diện với góc N, cạnh MN đối diện với góc P.

Suy ra NP < MN < MP

Vậy trong tam giác MNP thì cạnh NP là cạnh nhỏ nhất, cạnh MP là cạnh lớn nhất.

Hoạt động 3 trang 75 Toán 7 Tập 2: Bạn An có hai con đường đi từ nhà đến trường. Đường đi thứ nhất là đường đi thẳng từ nhà đến trường, đường đi thứ hai là đường đi thẳng từ nhà đến hiệu sách rồi đi thẳng từ hiệu sách đến trường (Hình 20). Theo em, bạn An đi từ nhà đến trường theo đường nào sẽ gần hơn?

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

Lời giải

Theo em, bạn An đi từ nhà đến trường theo đường đi thứ nhất (đường thẳng từ nhà đến trường) sẽ gần hơn.

Hoạt động 4 trang 75 Toán 7 Tập 2: Bạn Thảo cho rằng tam giác ABC trong Hình 21 có AB = 3 cm, BC = 2 cm, AC = 4 cm.

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

a) Hãy sử dụng thước thẳng (có chia đơn vị) để kiểm tra lại các số đo độ dài ba cạnh của tam giác ABC mà bạn Thảo đã nói.

b) So sánh AB + BC và AC.

Lời giải:

a) Dùng thước thẳng (có chia đơn vị) ta đo được AB = 3cm, BC = 2cm , AC = 4 cm.

Vậy độ dài ba cạnh của tam giác ABC bạn Thảo đã nói đúng.

b) Ta có: AB + BC = 3 + 2 = 5 (cm)

Vì 5 cm > 4 cm nên AB + BC > AC.

Vậy AB + BC > AC.

Giải Toán 7 trang 76 Tập 2

Luyện tập 3 trang 76 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có AB = 2 cm, BC = 4cm. So sánh hai cạnh AC và AB.

Lời giải:

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

Xét tam giác ABC có: AB = 2 cm, BC = 4 cm (giả thiết)

Theo bất đẳng thức tam giác ta có: AB + AC > BC

Hay 2 + AC > 4 suy ra AC > 4 – 2

Do đó AC > 2 (cm)

Mà AB = 2 cm nên AC > AB.

Vậy AC > AB.

B. Bài tập

Bài 1 trang 76 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác MNP có MN = 6 cm, NP = 8 cm, PM = 7 cm. Tìm góc nhỏ nhất, góc lớn nhất của tam giác MNP.

Lời giải:

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

Xét tam giác MNP có MN = 6 cm, NP = 8 cm, PM = 7 cm

Mà 6 cm < 7 cm < 8 cm

Nên MN < MP < NP

Lại có:

+ Cạnh MN đối diện với góc P;

+ Cạnh MP đối diện với góc N;

+ Cạnh NP đối diện với góc M.

Do đó P^<N^<M^ 

Vậy trong tam giác MNP thì góc P là góc nhỏ nhất và góc M là góc lớn nhất.

Bài 2 trang 76 Toán 7 Tập 2: Bạn Hoa đi học từ nhà đến trường bằng cách đi xe buýt dọc theo đường Lê Quý Đôn và xuống xe tại một trong hai điểm dừng N hoặc P, rồi từ đó đi bộ đến trường T (Hình 22). Bạn Hoa nên xuống ở điểm dừng nào để quãng đường đi bộ đến trường ngắn hơn?

 

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

Lời giải:

Ta sẽ so sánh hai quãng đường đi bộ từ điểm dừng N, P đến trường, tức là so sánh NT và PT.

Xét tam giác NPT có:

+ Cạnh NT đối diện với góc P;

+ Cạnh PT đối diện với góc N.

Mà P^<N^ (do 50° < 70°)

Do đó NT < PT.

Vậy bạn Hoa nên xuống ở điểm dừng N để quãng đường đi bộ đến trường ngắn hơn.

Bài 3 trang 76 Toán 7 Tập 2: Theo https://vietnamnet.vn ngày 01/10/2020, sóng 4G có thể phủ đến bán kính 100 km. Người ta đặt một trạm phát sóng 4G tại vị trí A. Có một đảo nhỏ (tại vị trí B) chưa biết khoảng cách đến vị trí A nhưng lại biết khoảng cách từ đảo đó đến một khách sạn (tại vị trí C) là 75 km và khách sạn đó cách vị trí A là 20 km (Hình 23). Sóng 4G của trạm phát sóng tại vị trí A có thể phủ đến đảo đó được không? Vì sao?

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

Lời giải:

Quan sát Hình 23 ta có AC = 20 km, BC = 75 km.

Để sóng 4G của trạm phát sóng tại vị trí A có thể phủ đến đảo tại vị trí B thì AB ≤ 100 (km).

Xét tam giác ABC ta có: AC + BC > AB (bất đẳng thức tam giác)

Hay AB < AC + BC

AB < 20 + 75

AB < 95 < 100.

Do đó sóng 4G của trạm phát sóng tại vị trí A có thể phủ đến đảo tại vị trí B.

Giải Toán 7 trang 77 Tập 2

Bài 4 trang 77 Toán 7 Tập 2: Bộ ba số đo độ dài nào trong mỗi trường hợp sau không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?

a) 8 cm, 5 cm, 3 cm;

b) 8 cm, 5 cm, 4 cm;

c) 8 cm, 5 cm, 2 cm.

Lời giải:

Xét các trường hợp:

– Bộ ba số đo độ dài ba cạnh 8 cm, 5 cm, 3 cm:

Ta tính tổng độ dài hai cạnh: 5 + 3 = 8 (cm)

Mà độ dài cạnh còn lại bằng 8 cm

Do đó bộ ba số đo độ dài ba cạnh 8 cm, 5 cm, 3 cm không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác.

– Bộ ba số đo độ dài ba cạnh 8 cm, 5 cm, 4 cm:

Ta tính tổng độ dài hai cạnh: 5 + 4 = 9 (cm)

Mà độ dài cạnh còn lại bằng 8 cm và 9 cm > 8 cm

Do đó bộ ba số đo độ dài ba cạnh 8 cm, 5 cm, 4 cm là độ dài ba cạnh của một tam giác.

– Bộ ba số đo độ dài ba cạnh 8 cm, 5 cm, 2 cm:

Ta tính tổng độ dài hai cạnh: 5 + 2 = 7 (cm)

Mà độ dài cạnh còn lại bằng 8 cm và 7 cm < 8 cm

Do đó bộ ba số đo độ dài ba cạnh 8 cm, 5 cm, 2 cm không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác.

Vậy trong ba trường hợp thì bộ ba số đo đọ dài của trường hợp a) và c) không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác.

Bài 5 trang 77 Toán 7 Tập 2: Con mèo của bạn Huê bị mắc kẹt trên gờ tường cao 4 m. Bác bảo vệ sử dụng một cái thang để đưa mèo xuống giúp bạn Huê. Bác đặt thang dựa vào gờ tường (Hình 24a), khoảng cách từ chân thang đến điểm chạm vào gờ tường là AB = 4,5 m.

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

Hình 24b mô tả hình ảnh chiếc thang dựa vào tường trong Hình 24a. Bạn Huê khẳng định chân thang cách chân tường là BH = 0,5 m. Khẳng định của bạn Huê có đúng không? Vì sao?

Lời giải:

Quan sát Hình 24b ta có: AB = 4,5 cm và AH = 4 cm.

Xét tam giác ABH có: BH + AH > AB (bất đẳng thức tam giác)

Suy ra BH > AB – AH

Hay BH > 4,5 – 4

Do đó BH > 0,5 (m)

Vậy khẳng định của bạn Huê là không đúng.

Bài 6 trang 77 Toán 7 Tập 2: Người ta cần làm đường dây điện từ một trong hai trạm biến áp A, B đến trạm biến áp C trên đảo (Hình 25).

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

a) Đường dây điện xuất phát từ trạm biến áp nào đến trạm biến áp C sẽ ngắn hơn?

b) Bạn Bình ước lượng: Nếu làm cả hai đường dây điện từ A và từ B đến C thì tổng độ dài đường dây khoảng 6 200 m. Bạn Bình ước lượng có đúng không?

Lời giải:

a) Để xác định được đường dây điện xuất phát từ trạm biến áp nào đến trạm biến áp C ngắn hơn thì ta đi so sánh độ dài hai cạnh AC và BC.

Quan sát Hình 25 ta thấy trong tam giác ABC có A^=60° và B^=45° 

Do đó A^>B^ (vì 60° > 45°)

Lại có:

+ Cạnh BC đối diện với góc A;

+ Cạnh AC đối diện với góc B.

Suy ra BC > AC.

Vậy đường dây điện xuất phát từ trạm biến áp A đến trạm biến áp C sẽ ngắn hơn đường dây điện xuất phát từ trạm biến áp B đến trạm biến áp C.

Bài 7 trang 77 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AC lần lượt lấy các điểm D, E, G sao cho D nằm giữa A và E; E nằm giữa D và G; G nằm giữa E và C (Hình 26).

Giải Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác (ảnh 1) 

Sắp xếp các đoạn thẳng BA, BD, BE, BG, BC theo thứ tự độ dài tăng dần. Giải thích vì sao.

Lời giải:

– Xét tam giác ABD có góc A là góc tù (giả thiết) nên cạnh BD đối diện với góc A là cạnh lớn nhất.

Do đó BA < BD. (1)

Lại có BDE^ là góc ngoài của tam giác ABD tại đỉnh D nên ta có: BDE^=A^+ABD^ 

Suy ra BDE^>A^

Mà góc A là góc tù nên BDE^ cũng là góc tù.

– Xét tam giác BDE có BDE^ cũng là góc tù (chứng minh trên) nên cạnh BE đối diện với BDE^ là cạnh lớn nhất.

Do đó BD < BE. (2)

Tương tự như trên, ta có:

+ Tam giác BEG có BEG^ là góc tù nên BG là cạnh lớn nhất hay BE < BG (3)

+ Tam giác BGC có BGC^ là góc tù nên BC là cạnh lớn nhất hay BG < BC (4)

Từ (1), (2), (3) và (4) ta có: BA < BD < BE < BG < BC.

Vậy sắp xếp các đoạn thẳng trên theo thứ tự độ dài tăng dần là: BA, BD, BE, BG, BC.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau: y = 11-x

Next post

Cho \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 10\) khi đó \(\int\limits_5^2 {\left[ {2 – 4f\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} \) bằng

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
  5. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
  6. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  7. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Làm tròn và ước lượng
  11. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức
  12. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Dãy tỉ số bằng nhau
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ thuận
  14. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  15. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  16. Giải SGK Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh | Cánh diều
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  18. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  19. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  20. Giải SGK Toán 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng | Cánh diều
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt
  22. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tia phân giác của một góc
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song
  24. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Định lí
  25. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4
  26. Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  27. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập và phân loại dữ liệu
  28. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Phân tích và xử lí dữ liệu 
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Biểu đồ đoạn thẳng 
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Biểu đồ hình quạt tròn 
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biến cố trong một số trò chơi đơn giản 
  32. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
  33. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  34. Chương VI. Biểu thức đại số
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Biểu thức số. Biểu thức đại số
  36. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ đa thức một biến
  38. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến
  39. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  40. Chương VII. Tam giác
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tổng các góc của một tam giác
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
  46. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Tam giác cân
  47. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  50. Giải SGK Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  51. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Cánh diều): Tính chất ba đường cao của tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán