Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Cánh diều

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

By admin 19/04/2023 0

b)      Trong ba điểm A, B, C trên trục số dưới đây có một điểm biểu diễn số hữu tỉ 0,5. Hãy xác định điểm đó.

a)      So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

b)      Số 0,5 nằm giữa số 0 và số 1.

=> Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 0,5.

a)534.−89;         b)334:212         c)−95:12         d)(1,7)2023:(1,7)2021.

Phương pháp giải:

Quy các phép tính về thực hiện phép chia hai phân số, chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Lời giải:

a)534.−89=234.−89=−469;         

b)334:212=154:52=154.25=32        

c)−95:12=−95.2=−185        

d)(1,7)2023:(1,7)2021=(1,7)2023−2021=(1,7)2=2,89.

Bài 3 trang 30 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:

a)−512+(−3,7)−712−6,3;               b)2,8.−613−7,2−2,8.713

Phương pháp giải:

a)Nhóm các phân số với nhau, các số thập phân với nhau rồi thực hiện phép tính.

b)Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ: a.b-a.c=a.(b-c)

Lời giải:

a)

−512+(−3,7)−712−6,3=(−512−712)−(3,7+6,3)=−1−10=−11      

b)

2,8.−613−7,2−2,8.713=2,8.(−613−713)−7,2=2,8.(−1)−7,2=−2,8−7,2=−10

Bài 4 trang 30 Toán lớp 7: Tính:

a)0,3−49:43⋅65+1;

b)(−13)2−38:(0,5)3−52⋅(−4);

c)1+2:(23−16)⋅(−2,25)

d)[(14−0,5)⋅2+83]:2.

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính theo thứ tự:

+ Ngoặc: ( ) => [ ]

+ Phép tính: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ.

Lời giải:

a)

0,3−49:43⋅65+1=310−49.34.65+1=310−25+1=310−410+1010=910

b)

(−13)2−38:(0,5)3−52⋅(−4)=19−38:18−52.(−4)=19−3+10=19−279+909=649

c)

1+2:(23−16)⋅(−2,25)=1+2:(46−16)⋅(−94)=1+2:12.(−94)=1+2.21.(−94)=1+(−9)=−81+2:(23−16)⋅(−2,25)=1+2:(46−16)⋅(−94)=1+2:12.(−94)=1+2.21.(−94)=1+(−9)=−8

d)

[(14−0,5)⋅2+83]:2=[(14−24)⋅2+83].12=(−14.2+83).12=(−12+83).12=136.12=1312.

Bài 5 trang 30 Toán lớp 7: Tìm x, biết:

a) x+(−29)=−712;

b) (−0,1)−x=−76

c) (−0,12)⋅(x−910)=−1,2;

d) (x−35):−13=0,4.

Phương pháp giải:

–          Áp dụng quy tắc chuyển vế và đổi dấu ở ý a và ý b.

–          Ý c: Muốn tìm thừa số ta lấy thương chia cho thừa số còn lại sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

–          Ý d: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

Lời giải:

a)

x+(−29)=−712x=−712+29x=−2136+836x=−1326

Vậy x=−1326.

b)

(−0,1)−x=−76−110−x=−76x=−110+76x=−330+3530x=3230x=1615

Vậy x=1615

c)

(−0,12)⋅(x−910)=−1,2−325⋅(x−910)=−65x−910=−65:(−325)x−910=−65.−253x−910=10x=10+910x=10910

Vậy x=10910.

d)

 (x−35):−13=0,4(x−35):−13=25x−35=25.−13x−35=−215x=−215+35x=715

Vậy x=715.

Bài 6 trang 30 Toán lớp 7: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) (0,2)0;(0,2)3;(0,2)1;(0,2)2;

b) (−1,1)2;(−1,1)0;(−1,1)1;(−1,1)3.

Phương pháp giải:

Tính các lũy thừa và so sánh

Lời giải:

a) (0,2)0=1;(0,2)1=0,2;(0,2)2=0,04;(0,2)3=0,008

Vì 0,008 < 0, 04 < 0,2< 1 nên sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là:

(0,2)0;(0,2)1;(0,2)2;(0,2)3.

b) (−1,1)0=1;(−1,1)1=−1,1;(−1,1)2=1,21;(−1,1)3=−1,331

Vì -1,331 < -1,1 < 1 < 1,21 nên sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là:

(−1,1)3;(−1,1)1(−1,1)0;(−1,1)2

Chú ý:

–          Nếu phần cơ số lớn hơn 1 thì khi số mũ tăng giá trị lũy thừa tăng

–          Nếu phần cơ số lớn hơn 0, nhỏ hơn 1 thì khi số mũ tăng giá trị lũy thừa giảm

Bài 7 trang 30 Toán lớp 7: Trọng lượng của một vật thể trên Mặt Trăng bằng khoảng 16 trọng lượng của nó trên Trái Đất. Biết trọng lượng của một vật trên Trái Đất được tính theo công thức: P=10m với P là trọng lượng của vật tính theo đơn vị Niu-tơn (kí hiệu N); m là khối lượng của vật tính theo đơn vị ki-lô-gam.

(Nguồn: Khoa học tự nhiên 6, NXB Đại học Sư phạm, 2021)

Nếu trên Trái Đất một nhà du hành vũ trụ có khối lượng là 75,5kg thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu Niu-tơn (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Phương pháp giải:

–          Trọng lượng người đó trên mặt trăng = Trọng lượng người đó trên Trái Đất . 16

–          Đổi đơn vị tính trọng lượng sang Niu-tơn.

Lời giải:

Trọng lượng người đó trên Mặt Trăng là: 75,5.16=15112(kg)

Trọng lượng người đó trên Mặt Trăng tính bằng đơn vị Niu-tơn là:

15112.10≈125,83 (N)

Giải Toán 7 trang 31 Tập 1

Bài 8 trang 31 Toán lớp 7: Một người đi quãng đường từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 36km/h mất 3,5 giờ. Từ địa điểm B quay trở về địa điểm A, người đó đi với vận tốc 30km/h. Tính thời gian đi từ địa điểm B quay trở về địa điểm A của người đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: quãng 

đường = vận tốc . thời gian

Tính quãng đường AB

⇨      Thời gian người đi quãng đường từ địa điểm B đến địa điểm A 

Lời giải:

Quãng đường AB dài: 36.3,5=126 (km)

Thời gian người đó đi quãng đường từ địa điểm B về địa điểm A là:

126:36=4,2 (giờ)

Bài 9 trang 31 Toán lớp 7: Một trường trung học cơ sở có các lớp 7A, 7B, 7C, 7D, 7E; mỗi lớp đều có 40 học sinh. Sau khi sơ kết Học kì I, số học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tót của mỗi lớp đó được thể hiện qua biểu đồ cột ở Hình 9.

Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 1 | Cánh diều (ảnh 1)

a) Lớp nào có số học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp?

b) Lớp nào có số học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh của cả lớp?

c) Lớp nào có tỉ lệ học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tốt cao nhất, thấp nhất?

Phương pháp giải:

–          Tính một phần ba và một phần tư số học sinh của cả lớp

–          Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải:

a) Một phần tư số học sinh cả lớp là: 14.40=10 (học sinh).

=>Lớp 7C và 7E có số học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp.

b) Một phần ba số học sinh cả lớp là: 13.40≈13(học sinh).

=> Lớp 7A và 7D có số học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh của cả lớp.

c) Lớp 7D có tỉ lệ học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tốt cao nhất.

     Lớp 7E có tỉ lệ học sinh đạt kết quả học tập ở mức Tốt thấp nhất.

Bài 10 trang 31 Toán lớp 7: Sản lượng chè và hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam qua một số năm được biểu diễn trong biểu đồ cột kép ở Hình 10.

a) Những năm nào Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu trên 1 triệu tấn? Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu trên 0,2 triệu tấn?

b) Năm nào Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất? Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất?

c) Tính tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 1 | Cánh diều (ảnh 2)Phương pháp giải:

–          Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

–          Tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 = sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 : sản lượng chè xuất khẩu năm 2018.100%

Lời giải:

Dựa vào Hình 10, sản lượng chè xuất khẩu của Việt Nam ở các năm 2013, năm 2014, năm 2015, năm 2016, năm 2017, năm 2018 lần lượt là 936,3 nghìn tấn; 981,9 nghìn tấn; 1012,9 nghìn tấn; 1 033,6 nghìn tấn; 972,0 nghìn tấn; 994,2 nghìn tấn.

Sản lượng hạt tiêu xuất khẩu của Việt Nam ở các năm 2013, năm 2014, năm 2015, năm 2016, năm 2017, năm 2018 lần lượt là 125,0 nghìn tấn; 151,6 nghìn tấn; 176,8 nghìn tấn; 216,4 nghìn tấn; 252,6 nghìn tấn; 262,7 nghìn tấn.

a)      Năm 2015 và năm 2016 sản lượng chè xuất khẩu trên 1 triệu tấn.

Năm 2016, 2017, 2018 sản lượng hạt tiêu xuất khẩu trên 0,2 triệu tấn.

b)      Năm 2016 Việt Nam có sản lượng chè xuất khẩu lớn nhất.

         Năm 2018 Việt Nam sản lượng hạt tiêu xuất khẩu lớn nhất.

c)      Tỉ số phần trăm của sản lượng chè xuất khẩu năm 2013 và sản lượng chè xuất khẩu năm 2018 là:

125,0262,7 .  100%≈  48  %

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Bài 5: Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 2: Tập hợp R các số thực

Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Nêu định nghĩa hàm liên tục tại một điểm, trên một khoảng. Nêu nhận xét về đồ thị của một hàm số liên tục trên một khoảng.

Next post

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
  5. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
  6. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  7. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Làm tròn và ước lượng
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức
  11. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Dãy tỉ số bằng nhau
  12. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ thuận
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  14. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  15. Giải SGK Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh | Cánh diều
  16. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  18. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  19. Giải SGK Toán 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng | Cánh diều
  20. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tia phân giác của một góc
  22. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Định lí
  24. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4
  25. Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  26. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập và phân loại dữ liệu
  27. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Phân tích và xử lí dữ liệu 
  28. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Biểu đồ đoạn thẳng 
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Biểu đồ hình quạt tròn 
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biến cố trong một số trò chơi đơn giản 
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
  32. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  33. Chương VI. Biểu thức đại số
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Biểu thức số. Biểu thức đại số
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến
  36. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ đa thức một biến
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến
  38. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  39. Chương VII. Tam giác
  40. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tổng các góc của một tam giác
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
  46. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Tam giác cân
  47. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  50. Giải SGK Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  51. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Cánh diều): Tính chất ba đường cao của tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán