Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Cánh diều

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6

By admin 20/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 6

Giải Toán 7 trang 68 Tập 2

Bài 1 trang 68 Toán 7 Tập 2: Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến? Tìm biến và bậc của đa thức đó.

a) -7x + 5.

b) 2 021×2 – 2 022x + 2 023.

c) 2y3 – 3y+2 + 4.

d) -2tm + 8t2 + t – 1, với m là số tự nhiên lớn hơn 2.

Lời giải:

a) Biểu thức -7x + 5 là đa thức một biến x, đa thức này có bậc bằng 1.

b) Biểu thức 2 021×2 – 2 022x + 2 023 là đa thức một biến x, đa thức này có bậc bằng 2.

c) Biểu thức 2y3 – 3y+2 + 4 không phải đa thức do có chứa biến ở dưới mẫu.

d) Biểu thức -2tm + 8t2 + t – 1 là đa thức một biến t, đa thức này có bậc bằng m, với m là số tự nhiên lớn hơn 2.

Bài 2 trang 68 Toán 7 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) A = -5a – b – 20 tại a = -4, b = 18;

b) B = -8xyz + 2xy + 16y tại x = -1, y = 3, z = -2;

c) C = -x2021y2 + 9×2021 tại x = -1, y = -3.

Lời giải:

a) Thay a = -4, b = 18 vào biểu thức A = -5a – b – 20 ta được:

A = -5.(-4) – 18 – 20

A = 20 – 18 – 20

A = -18.

Vậy A = -18 khi a = -4, b = 18.

b) Thay x = -1, y = 3, z = -2 vào biểu thức B = -8xyz + 2xy + 16y ta được:

B = -8.(-1).3.(-2) + 2.(-1).3 + 16.3

B = -48 + (-6) + 48

B = -6.

Vậy B = -6 khi x = -1, y = 3, z = -2.

c) Thay x = -1, y = -3 vào biểu thức C = -x2021y2 + 9×2021 ta được:

C = – (-1)2021 .(-3)2 + 9.(-1)2021 

C = -(-1) . 9 + 9 . (-1)

C = 1.9 + (‒9)

C = 9 + (-9)

C = 0.

Vậy C = 9 khi x = -1, y = -3.

Bài 3 trang 68 Toán 7 Tập 2: Viết đa thức trong mỗi trường hợp sau:

a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng -2 và hệ số tự do bằng 6;

b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4;

c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0;

d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0.

Lời giải:

a) Đa thức cần tìm là đa thức bậc nhất nên số mũ cao nhất của biến là 1.

Đa thức có hệ số của biến bằng -2 và hệ số tự do bằng 6 nên đa thức bậc nhất cần tìm là: -2x + 6.

b) Đa thức cần tìm là đa thức bậc hai nên số mũ cao nhất của biến là 2 và hệ số của luỹ thừa bậc 2 của biến là một số tuỳ ý khác 0.

Đa thức có hệ số của luỹ thừa bậc 1 của biến là một số tùy ý (do đề bài không đề cập đến) và hệ số tự do bằng 4.

Khi đó đa thức cần tìm có dạng ax2 + bx + 4 với a, b ∈ ℝ và a ≠ 0.

Chẳng hạn, ta có đa thức cần tìm có thể là x2 + x + 4; 2×2 + 4;…

c) Đa thức cần tìm là đa thức bậc bốn nên số mũ cao nhất của biến là 4 và hệ số của luỹ thừa bậc 4 của biến là một số tuỳ ý khác 0.

Đa thức có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0 và hệ số của lũy thừa bậc 2, bậc 1 của biến là một số tùy ý, hệ số tự do là một số tùy ý.

Khi đó đa thức cần tìm có dạng ax4 + bx2 + cx + d với a, b, c, d ∈ ℝ và a ≠ 0.

Chắng hạn, ta có đa thức cần tìm có thể là: x4; x4 + 2×2 + 3x + 4;…

d) Đa thức cần tìm là đa thức bậc sáu nên số mũ cao nhất của biến là 6 và hệ số của luỹ thừa bậc 6 là một số tùy ý khác 0.

Trong đa thức này tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0 và hệ số các lũy thừa bậc chẵn còn lại của đa thức là một số tùy ý, hệ số tự do là một số tùy ý.

Khi đó đa thức cần tìm có dạng ax6 + bx4 + cx2 + d với a, b, c, d ∈ ℝ và a ≠ 0.

Chẳng hạn, ta có đa thức cần tìm có thể là 2×6 + 3; x6 + 2×2;…

Bài 4 trang 68 Toán 7 Tập 2: Kiểm tra xem trong các số -1, 0, 1, 2, số nào là nghiệm của mỗi đa thức sau:

a) 3x – 6;

b) x4 – 1;

c) 3×2 – 4x;

d) x2 + 9.

Lời giải:

a) Ta thay lần lượt các giá trị x = -1, x = 0, x = 1, x = 2 vào đa thức 3x – 6 để kiểm tra số nào là nghiệm của đa thức đó.

+ Thay x = -1 vào đa thức ta được: 3.(-1) – 6 = -3 – 6 = -9 ≠ 0.

Do đó số -1 không là nghiệm của đa thức 3x – 6.

+ Thay x = 0 vào đa thức ta được: 3.0 – 6 = 0 – 6 = -6 ≠ 0.

Do đó số 0 không là nghiệm của đa thức 3x – 6.

+ Thay x = 1 vào đa thức ta được: 3.1 – 6 = 3 – 6 = -3 ≠ 0.

Do đó số 1 không là nghiệm của đa thức 3x – 6.

+ Thay x = 2 vào đa thức ta được: 3.2 – 6 = 6 – 6 = 0.

Do đó số 2 là nghiệm của đa thức 3x – 6.

Vậy trong các số -1, 0, 1, 2 thì số 2 là nghiệm của đa thức 3x – 6.

b) Ta thay lần lượt các giá trị x = -1, x = 0, x = 1, x = 2 vào đa thức x4 – 1 để kiểm tra số nào là nghiệm của đa thức đó.

+ Thay x = -1 vào đa thức x4 – 1 ta được: (-1)4 – 1 = 1 – 1 = 0.

Do đó số -1 là nghiệm của đa thức x4 – 1.

+ Thay x = 0 vào đa thức x4 – 1 ta có: 04 – 1 = -1 ≠ 0.

Do đó số 0 không là nghiệm của đa thức x4 – 1.

+ Thay x = 1 vào đa thức x4 – 1 ta có: 14 – 1 = 0.

Do đó số 1 là nghiệm của đa thức x4 – 1.

+ Thay x = 2 vào đa thức x4 – 1 ta có: 24 – 1 = 16 – 1 = 15 ≠ 0.

Do đó số 2 không là nghiệm của đa thức x4 – 1.

Vậy trong các số -1, 0, 1, 2 thì số – 1 và số 1 là nghiệm của đa thức x4 – 1.

c) Ta thay lần lượt các giá trị x = -1, x = 0, x = 1, x = 2 vào đa thức 3×2 – 4x để kiểm tra số nào là nghiệm của đa thức đó.

+ Thay x = -1 vào đa thức trên ta được: 3.(-1)2 – 4.(-1) = 3 + 4 = 7 ≠ 0.

Do đó số -1 không là nghiệm của đa thức 3×2 – 4x.

+ Thay x = 0 vào đa thức trên ta được : 3.02 – 4.0 = 0.

Do đó số 0 là nghiệm của đa thức 3×2 – 4x.

+ Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 3.12 – 4.1 = 3 – 4 = -1 ≠ 0.

Do đó số 1 không là nghiệm của đa thức 3×2 – 4x.

+ Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 3 . 22 – 4 . 2 = 12 – 8 = 4 ≠ 0.

Do đó số 2 không là nghiệm của đa thức x4 – 1 .

Vậy trong các số -1, 0, 1, 2 thì số 0 là nghiệm của đa thức 3×2 – 4x.

d) Ta thay lần lượt các giá trị x = -1, x = 0, x = 1, x = 2 vào đa thức x2 + 9 để kiểm tra số nào là nghiệm của đa thức đó.

+ Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: (-1)2 + 9 = 10 ≠ 0.

Do đó số -1 không là nghiệm của đa thức x2 + 9.

+ Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 02+ 9 = 9 ≠ 0.

Do đó số 0 không là nghiệm của đa thức x2 + 9.

+ Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 12 + 9 = 10 ≠ 0.

Do đó số 1 không là nghiệm của đa thức x2 + 9.

+ Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 22 + 9 = 13 ≠ 0.

Do đó số 2 không là nghiệm của đa thức x2 + 9.

Vậy trong các số -1, 0, 1, 2 thì không có số nào là nghiệm của đa thức x2 + 9.

Bài 5 trang 68 Toán 7 Tập 2: Cho đa thức P(x) = -9×6 + 4x + 3×5 + 5x + 9×6- 1.

a) Thu gọn đa thức P(x).

b) Tìm bậc của đa thức P(x).

c) Tính giá trị của đa thức P(x) tại x = -1; x = 0; x = 1.

Lời giải:

a) Thu gọn đa thức P(x):

P(x) = -9×6 + 4x + 3×5 + 5x + 9×6 – 1

P(x) = (-9×6 + 9×6) + 3×5 + (4x + 5x) – 1

P(x) = 3×5 + 9x – 1.

b) Đa thức P(x) có số mũ cao nhất của biến là 5 nên bậc của đa thức P(x) bằng 5.

c) Với P(x) = 3×5 + 9x – 1:

+ Thay x = ‒1 vào đa thức ta có:

P(-1) = 3.(-1)5 + 9.(-1) – 1 = 3.(-1) + (-9) – 1 = -3 – 9 – 1 = -13.

+ Thay x = 0 vào đa thức ta có:

P(0) = 3.05 + 9.0 – 1 = 0 + 0 -1 = -1.

+ Thay x = 1 vào đa thức ta có:

P(1) = 3.15 + 9.1 – 1 = 3 + 9 – 1 = 11.

Vậy P(-1) = -13; P(0) = -1 và P(1) = 11.

Bài 6 trang 68 Toán 7 Tập 2: Tính:

a) -2×2 + 6×2;

b) 4×3 – 8×3;

c) 3×4(-6×2);

d) (-24×6) : (-4×3).

Lời giải:

a) -2×2 + 6×2 = (-2 + 6).x2 = 4×2.

b) 4×3 – 8×3 = (4 – 8).x3 = -4×3.

c) 3×4(-6×2) = 3.(-6).x4.x2 = -18×4+2 = -18×6.

d) (-24×6) : (-4×3) = [-24 : (-4)].(x6 : x3) = 6×6-3 = 6×3.

Bài 7 trang 68 Toán 7 Tập 2: Tính:

a) (x2 + 2x + 3) + (3×2 – 5x + 1);

b) (4×3 – 2×2 – 6) – (x3 – 7×2 + x – 5);

c) -3×2(6×2 – 8x + 1);

d) (4×2 + 2x + 1)(2x – 1);

e) (x6 – 2×4 + x2) : (-2×2);

g) (x5 – x4 – 2×3) : (x2 + x).

Lời giải:

a) (x2 + 2x + 3) + (3×2 – 5x + 1)

= x2 + 2x + 3 + 3×2 – 5x + 1

= (x2 + 3×2) + (2x – 5x) + (3 + 1)

= (1 + 3)x2 + (2 – 5)x + 4

= 4×2 – 3x + 4.

b) (4×3 – 2×2 – 6) – (x3 – 7×2 + x – 5)

= 4×3 – 2×2 – 6 – x3 + 7×2 – x + 5

= (4×3 – x3) + (-2×2 + 7×2) – x + (-6 + 5)

= (4 – 1)x3 + (‒2 + 7)x2 – x ‒ 1

= 3×3 + 5×2 – x – 1.

c) -3×2(6×2 – 8x + 1)

= -3×2.6×2 – (-3×2).8x + (-3×2).1

= (-3).6.x2+2 – (–3).8.x2+1 + (–3).1.x2

= -18×4 – (-24)x3 + (-3)x2

= – 18×4 + 24×3 – 3×2.

d) (4×2 + 2x + 1)(2x – 1)

= 4×2.2x – 4×2.1 + 2x.2x – 2x.1 + 1.2x – 1.1

= 4.2.x2+1 – 4.1.x2 + 2.2.x1+1 – 2x + 2x – 1

= 8×3 – 4×2 + 4×2 + (-2x + 2x) – 1

= 8×3 + (-4×2 + 4×2) – 1

= 8×3 – 1.

e) (x6 – 2×4 + x2) : (-2×2)

= x6 : (-2×2) – 2×4 : (-2×2) + x2 : (-2×2)

= 1−2x6−2−2−2x4−2+1−2x2−2

= −12x4+x2−12x0

=−12x4+x2−12

g) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 (ảnh 1)

Vậy (x5 – x4 – 2×3) : (x2 + x) = x3 – 2×2.

Giải Toán 7 trang 69 Tập 2

Bài 8 trang 69 Toán 7 Tập 2: Cho hai đa thức: A(x) = 4×4 + 6×2 – 7×3 – 5x – 6 và B(x) = -5×2 + 7×3 + 5x + 4 – 4×4.

a) Tìm đa thức M(x) sao cho M(x) = A(x) + B(x).

b) Tìm đa thức C(x) sao cho A(x) = B(x) + C(x).

Lời giải:

a) M(x) = A(x) + B(x)

= (4×4 + 6×2 – 7×3 – 5x – 6) + (-5×2 + 7×3 + 5x + 4 – 4×4)

= 4×4 + 6×2 – 7×3 – 5x – 6 – 5×2 + 7×3 + 5x + 4 – 4×4

= (4×4 – 4×4) + (-7×3 + 7×3) + (6×2 – 5×2) + (-5x + 5x) + (-6 + 4)

= 0.x4 + 0.x3 + (6 – 5).x2 + 0.x + (‒2)

= x2 – 2.

Vậy M(x) = x2 – 2.

b) Ta có: A(x) = B(x) + C(x)

Suy ra C(x) = A(x) – B(x)

= (4×4 + 6×2 – 7×3 – 5x – 6) – (-5×2 + 7×3 + 5x + 4 – 4×4)

= 4×4 + 6×2 – 7×3 – 5x – 6 + 5×2 – 7×3 – 5x – 4 + 4×4

= (4×4 + 4×4) + (-7×3 – 7×3) + (6×2 + 5×2) + (-5x – 5x) + (-6 – 4)

= (4 + 4).x4 + (-7 – 7).x3 + (6 + 5).x2 + (-5 – 5).x + (-10)

= 8×4 – 14×3 + 11×2 – 10x – 10.

Vậy C(x) = 8×4 – 14×3 + 11×2 – 10x – 10.

Bài 9 trang 69 Toán 7 Tập 2: Cho P(x) = x3 + x2 + x + 1 và Q(x) = x4 – 1. Tìm đa thức A(x) sao cho P(x).A(x) = Q(x).

Lời giải:

Ta có: P(x).A(x) = Q(x)

Suy ra A(x) = Q(x) : P(x).

Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 (ảnh 1)

Do đó Q(x) : P(x) = x – 1

Vậy A(x) = x – 1.

Bài 10 trang 69 Toán 7 Tập 2: Nhân dịp lễ Giáng sinh, một cửa hàng bán quần áo trẻ em thông báo khi mua mỗi bộ quần áo sẽ được giảm giá 30% so với giá niêm yết. Giả sử giá niêm yết một bộ quần áo là x (đồng). Viết biểu thức tính số tiền phải trả khi mua loại quần áo đó với số lượng:

a) 1 bộ;

b) 3 bộ;

c) y bộ.

Lời giải:

Do mỗi bộ quần áo được giảm giá 30% so với giá niêm yết (x đồng) nên giá sau khi đã giảm sẽ bằng 100% – 30% = 70% giá niêm yết.

Vậy ta có giá một bộ quần áo sau khi giảm 30% là: 70% . x = 0,7.x (đồng).

a) Số tiền phải trả khi mua 1 bộ là: 0,7x.1 = 0,7x (đồng).

Vậy biểu thức tính số tiền khi mua 1 bộ loại quần áo đó là 0,7x đồng.

b) Số tiền phải trả khi mua 3 bộ là: 0,7x.3 = 2,1x (đồng).

Vậy biểu thức tính số tiền khi mua 3 bộ loại quần áo đó là 2,1x đồng.

c) Số tiền phải trả khu mua y bộ là: 0,7xy (đồng).

Vậy biểu thức tính số tiền khi mua y bộ loại quần áo đó là 0,7xy đồng.

Bài 11 trang 69 Toán 7 Tập 2: Một doanh nghiệp kinh doanh cà phê cho biết: Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang.

a) Tìm số thích hợp cho ? ở bảng sau:

Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 (ảnh 1) 

b) Tìm công thức chỉ mối liên hệ giữa x và y.

c) Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp đó cần sử dụng bao nhiêu tấn cà phê trước khi rang?

Lời giải:

a) – Khối lượng cà phê trước khi rang là 1 kg thì:

 + Khối lượng hao hụt khi rang là: 1.12% = 0,12 kg;

+ Khối lượng cà phê sau khi rang là: 1 – 0,12 = 0,88 kg.

– Khối lượng cà phê trước khi rang là 2 kg thì:

+ Khối lượng hao hụt khi rang là: 2.12% = 0,24 kg;

+ Khối lượng cà phê sau khi rang là: 2 – 0,24 = 1,76 kg.

– Khối lượng cà phê trước khi rang là 3 kg thì:

+ Khối lượng hao hụt khi rang là: 3.12% = 0,36 kg;

+ Khối lượng cà phê sau khi rang là: 3 – 0,36 = 2,64 kg.

Ta có bảng sau:







Khối lượng x (kg) cà phê trước khi rang

Khối lượng hao hụt khi rang (kg)

Khối lượng y (kg) cà phê sau khi rang

1

0,12

0,88

2

0,24

1,76

3

0,36

2,64

b) Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang nên khối lượng cà phê sau khi rang bằng 100% – 12% = 88% khối lượng cà phê lúc đầu.

Do đó: y = 88%x = 0,88x.

Vậy công thức chỉ mối liên hệ giữa x và y là: y = 0,88x.

c) Số tấn cà phê cần dùng để có được 2 tấn cà phê sau khi rang là:

2 : 88% = 2 : 88100 = 2 . 10088 = 2511 ≈ 2,27 tấn.

Vậy doanh nghiệp đó cần sử dụng khoảng 2,27 tấn cà phê trước khi rang để thu được 2 tấn cà phê sau khi rang.

Bài 12 trang 69 Toán 7 Tập 2: Một công ty sau khi tăng giá 50 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là x (nghìn đồng) với x < 60 thì có doanh thu là -5×2 + 50x + 15 000 (nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà công ty đã bán được theo x.

Lời giải:

Sau khi tăng giá 50 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là x (nghìn đồng) (x < 60) thì giá của mỗi sản phẩm sau khi tăng giá là x + 50 (nghìn đồng).

Khi đó số sản phẩm đã bán được là: (-5×2 + 50x + 15 000) : (x + 50)

Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 (ảnh 1)

Do đó (-5×2 + 50x + 15 000) : (x + 50) = ‒5x + 300

Vậy công ty đã bán được -5x + 300 sản phẩm với x < 60.

Bài 13 trang 69 Toán 7 Tập 2: Một công ty du lịch dự định dùng 2 xe ô tô để chở khách đi tham quan, mỗi xe chở tối đa 35 khách, mức giá cho chuyến đi là 900 nghìn/người và đã có 50 người đăng kí tham quan. Công ty đặt chính sách khuyến mãi như sau: Sẽ giảm giá cho mỗi người trong đoàn tham quan là 10 nghìn đồng khi cứ có thêm 1 khách tham quan ngoài 50 khách trên.

a) Giả sử số khách tham quan thêm là x (x ≤ 20). Tính số tiền mà công ty thu được theo x.

b) Nếu 2 xe ô tô của công ty đều chở tối đa số khách thì số tiền công ty thu được tổng cộng là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Số tiền giảm giá cho mỗi người khi có thêm x khách tham quan là: 10x (nghìn đồng).

Khi đó số tiền mỗi người cần trả khi được giảm giá là: 900 – 10x (nghìn đồng).

Ban đầu có 50 khách, có thêm x khách thì tổng số khách tham quan là x + 50 (khách).

Số tiền công ty thu được là (x + 50)(900 – 10x) (nghìn đồng).

b) Mỗi xe được chở tối đa 35 khách nên nếu cả 2 xe ô tô đều chở tối đa khách thì tổng số khách tham quan là: 2.35 = 70 (khách).

Khi đó có thêm 20 khách so với 50 khách ban đầu.

Tức là ta có x = 20.

Thay x = 20 vào biểu thức (x + 50)(900 – 10x) ta có số tiền công ty thu được là:

(20 + 50). (900 – 10.20) = 70.(900 – 200) = 70.700 = 49 000 (nghìn đồng) = 49 triệu đồng.

Vậy công ty thu được tổng cộng là 49 triệu đồng.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tìm các đạo hàm sau: y = x33 – x22 + x – 5

Next post

Trong mặt phẳng \(Oxy\) điểm \(A,\,B\) lần lượt là điểm biểu diễn các số phức \(1 – 2i,\,3 – 2i\). Trung điểm \(D\) của đoạn \(AB\) là điểm biểu diễn của số phức \(z\) nào sau đây?

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
  5. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
  6. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  7. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Làm tròn và ước lượng
  11. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức
  12. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Dãy tỉ số bằng nhau
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ thuận
  14. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  15. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  16. Giải SGK Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh | Cánh diều
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  18. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  19. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  20. Giải SGK Toán 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng | Cánh diều
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt
  22. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tia phân giác của một góc
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song
  24. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Định lí
  25. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4
  26. Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  27. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập và phân loại dữ liệu
  28. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Phân tích và xử lí dữ liệu 
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Biểu đồ đoạn thẳng 
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Biểu đồ hình quạt tròn 
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biến cố trong một số trò chơi đơn giản 
  32. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
  33. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  34. Chương VI. Biểu thức đại số
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Biểu thức số. Biểu thức đại số
  36. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ đa thức một biến
  38. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến
  39. Chương VII. Tam giác
  40. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tổng các góc của một tam giác
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
  46. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Tam giác cân
  47. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  50. Giải SGK Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  51. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Cánh diều): Tính chất ba đường cao của tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán