Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Cánh diều

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức

By admin 19/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 5: Tỉ lệ thức

Video bài giảng Tỉ lệ thức – Cánh diều

Giải Toán 7 trang 52 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 52 Toán lớp 7: Có hai thanh sắt phi 18: thanh thứ nhất dài 2 m có khối lượng là 4 kg; thanh thứ hai dài 5 m có khối lượng là 10 kg.

Em có nhận xét gì về tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt thứ nhất và khối lượng của thanh sắt thứ hai với tỉ số giữa chiều dài của thanh sắt thứ nhất và chiều dài của thanh sắt thứ hai?

Phương pháp giải:

+ Tính tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt thứ nhất và khối lượng của thanh sắt thứ hai

+ Tính tỉ số giữa chiều dài của thanh sắt thứ nhất và chiều dài của thanh sắt thứ hai

+ So sánh 2 tỉ số trên

Lời giải:

Tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt thứ nhất và khối lượng của thanh sắt thứ hai là: 410=25

Tỉ số giữa chiều dài của thanh sắt thứ nhất và chiều dài của thanh sắt thứ hai là: 25

Như vậy, tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt thứ nhất và khối lượng của thanh sắt thứ hai bằng tỉ số giữa chiều dài của thanh sắt thứ nhất và chiều dài của thanh sắt thứ hai

I. Định nghĩa

Hoạt động 1 trang 52 Toán lớp 7: So sánh hai tỉ số 1228 và 7,517,5

Phương pháp giải:

Rút gọn 2 tỉ số rồi so sánh

Lời giải:

Ta có:

1228=12:428:4=37;7,517,5=75175=75:25175:25=37

Vậy 1228 = 7,517,5

Luyện tập vận dụng 1 trang 52 Toán lớp 7: Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?

a) −25:4 và 34:−152;

b) 1527 và 25:30

Phương pháp giải:

Tính các tỉ số rồi so sánh

Nếu 2 tỉ số bằng nhau thì lập được tỉ lệ thức

Lời giải:

a) Ta có:

−25:4=−25.14=−220=−110;34:−152=34.−215=−660=−110

Vậy −25:4 và 34:−152 lập được tỉ lệ thức

b) Ta có:

1527=15:327:3=59;25:30=2530=25:530:5=56

Vì 59≠56 nên 1527 và 25:30 không lập được tỉ lệ thức

II. Tính chất

Giải Toán 7 trang 53 Tập 1

Hoạt động 2 trang 53 Toán lớp 7: a) Cho tỉ lệ thức 610=−9−15. So sánh tích hai số hạng 6 và -15 với tích hai số hạng 10 và -9

b) Cho tỉ lệ thức ab=cd. Nhân hai vế của tỉ lệ thức với tích bd, ta được đẳng thức nào?

Phương pháp giải:

a) Tính các tích rồi so sánh

b) Nhân hai vế của tỉ lệ thức với tích bd, ta được đẳng thức mới

Lời giải:

a) Ta có: 6. (-15) = -90;

10.(-9) = = – 90

Vậy tích hai số hạng 6 và -15 bằng tích hai số hạng 10 và -9

b) Nhân hai vế của tỉ lệ thức ab=cd với tích bd, ta được: a.b.db=c.b.dd⇒ad=bc

Vậy ta được đẳng thức ad = bc

Luyện tập vận dụng 2 trang 53 Toán lớp 7: Tìm số x trong tỉ lệ thức sau:

(-0,4) : x = 1,2 : 0,3

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức:

Nếu ab=cd thì ad = bc

Lời giải:

Vì (-0,4) : x = 1,2 : 0,3 nên −0,4x=1,20,3⇒(−0,4).0,3=1,2.x⇒x=(−0,4).0,31,2=−0,1

Vậy x = – 0,1

Hoạt động 3 trang 53 Toán lớp 7: Ta có đẳng thức 4 : 9 = 3 . 12

a) Viết kết quả dưới dạng tỉ lệ thức khi chia hai vế của đẳng thức trên cho 9.3.

b) Tìm số thích hợp cho 

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức:

Nếu ab=cd thì ad = bc

Lời giải:

Hoạt động 3 trang 53 Toán lớp 7 Tập 1 | Cánh diều (ảnh 1)

Giải Toán 7 trang 54 Tập 1

Luyện tập vận dụng 3 trang 54 Toán lớp 7: a) Đưa hai số 21 và 27 vào  cho thích hợp:

18 .  =  . 14

b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau:

14; 18; 21; 27.

Phương pháp giải:

+ Tìm đẳng thức a.d = b.c có được từ 4 số a,b,c,d khác 0

+ Nếu ad = bc thì ta có 4 tỉ lệ thức: ab=cd;ac=bd;db=ca;dc=ba

Lời giải:

a) Ta được: 18 . 21 = 27 . 14

b) Từ 4 số: 14; 18; 21; 27, ta có đẳng thức sau: 18 . 27 = 21 . 14, ta lập được các tỉ lệ thức:

1827=1421;1814=2721;1418=2127;2114=2718

Bài 1 trang 54 Toán lớp 7: Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?

a) 3,5 : (-5,25) và (-8) : 12

b) 39310:5225 và 7,5 : 10

c) 0,8 : (-0,6) và 1,2 : (-1.8)

Phương pháp giải:

Tính các tỉ số rồi so sánh

Nếu 2 tỉ số bằng nhau thì lập được tỉ lệ thức

Lời giải:

a) Ta có:

3,5:(−5,25)=3,5−5,25=350−525=350:(−175)(−525):(−175=−23;(−8):12=−812=(−8):412:4=−23

Vậy từ các tỉ số 3,5 : (-5,25) và (-8) : 12 lập được tỉ lệ thức

b) Ta có:

39310:5225=39310:2625=39310.5262=34;7,5:10=7,510=75100=75:25100:25=34

Vậy từ các tỉ số 39310:5225 và 7,5 : 10 lập được tỉ lệ thức

c) Ta có:

0,8:(−0,6)=0,8−0,6=8−6=8:(−2)(−6):(−2)=−43;1,2:(−1,8)=1,2−1,8=12−18=12:(−6)(−18):(−6)=−23

Vì −43≠−23 nên từ các tỉ số 0,8 : (-0,6) và 1,2 : (-1.8) không lập được tỉ lệ thức

Bài 2 trang 54 Toán lớp 7: Tìm x trong mỗi tỉ lệ thức sau:

a) x5=−21,25;                   b) 18 : x = 2,4 : 3,6;                c) (x+1) : 0,4 = 0,5 : 0,2

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức:

Nếu ab=cd thì ad = bc

Lời giải:

a) Ta được: x . 1,25 = 5. (-2) nên x=5.(−2)1,25=−8

Vậy x = -8

b) Vì 18 : x = 2,4 : 3,6 nên 18x=2,43,6⇒18.3,6=x.2,4⇔x=18.3,62,4=2

Vậy x = 2

c) Vì (x+1) : 0,4 = 0,5 : 0,2 nên x+10,4=0,50,2⇒(x+1).0,2=0,4.0,5⇔x+1=0,4.0,50,2=1⇔x=0

Vậy x = 0

Bài 3 trang 54 Toán lớp 7: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được từ bốn số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8.

Phương pháp giải:

+ Tìm đẳng thức a.d = b.c có được từ 4 số a,b,c,d khác 0

+ Nếu ad = bc thì ta có 4 tỉ lệ thức: ab=cd;ac=bd;db=ca;dc=ba

Lời giải:

Từ 4 số: 1,5; 2; 3,6; 4,8, ta có đẳng thức sau: 1,5 . 4,8 = 2. 3,6, ta lập được các tỉ lệ thức:

1,52=3,64,8;1,53,6=24,8;4,82=3,61,5;4,83,6=21,5

Bài 4 trang 54 Toán lớp 7: Trong giờ thí nghiệm xác định trọng lượng, bạn Hà dùng hai quả cân 100 g và 50 g thì đo được trọng lượng tương ứng là 1 N và 0,5 N

a) Tính tỉ số giữa khối lượng của quả cân thứ nhất và khối lượng của quả cân thứ hai; tỉ số giữa trọng lượng tương ứng của quả cân thứ nhất và trọng lượng của quả cân thứ hai.

b) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức không?

Phương pháp giải:

a) Tính hai tỉ số

b) Nếu 2 tỉ số trên bằng nhau thì lập thành tỉ lệ thức

Lời giải:

a) Tỉ số giữa khối lượng của quả cân thứ nhất và khối lượng của quả cân thứ hai là: 10050=21

Tỉ số giữa trọng lượng tương ứng của quả cân thứ nhất và trọng lượng của quả cân thứ hai là: 10,5=21

b) Vì hai tỉ số trên bằng nhau nên lập thành tỉ lệ thức

Bài 5 trang 54 Toán lớp 7: Người ta pha nhiên liệu cho một loại động cơ bằng cách trộn 2 phần dầu với 7 phần xăng. Hỏi cần bao nhiêu lít xăng để trộn hết 8 lít dầu theo cách pha nhiên liệu như trên?

Phương pháp giải:

Số lít dầu: số lít xăng = 2 : 7

Lời giải:

Gọi số lít xăng cần để trộn là x (x > 0)

Vì số lít dầu: số lít xăng = 2 : 7 nên 8 : x = 2 : 7 hay 8x=27⇒8.7=2.x⇒x=8.72=28

Vậy cần 28 lít xăng để trộn hết 8 lít dầu theo cách pha nhiên liệu như trên.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Bài 4: Làm tròn và ước lượng

Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau

Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Phát biểu định nghĩa cấp số nhân và công thức tổng n số hạng đầu tiên của một cập số nhân.

Next post

Có bao nhiêu cặp số nguyên \(a,\,\,b\) thỏa mãn đồng thời các điều kiện \({a^2} + {b^2} >1\) và \({a^2} + {b^2} – 3 \le {\log _{{a^2} + {b^2}}}\left( {\frac{{{b^2}\left( {{a^2} + {b^2} + 4} \right) + 4{a^2}}}{{{a^2} + 2{b^2}}}} \right)\)?

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
  5. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
  6. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  7. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Làm tròn và ước lượng
  11. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Dãy tỉ số bằng nhau
  12. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ thuận
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  14. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  15. Giải SGK Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh | Cánh diều
  16. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  18. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  19. Giải SGK Toán 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng | Cánh diều
  20. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tia phân giác của một góc
  22. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Định lí
  24. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4
  25. Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  26. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập và phân loại dữ liệu
  27. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Phân tích và xử lí dữ liệu 
  28. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Biểu đồ đoạn thẳng 
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Biểu đồ hình quạt tròn 
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biến cố trong một số trò chơi đơn giản 
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
  32. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  33. Chương VI. Biểu thức đại số
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Biểu thức số. Biểu thức đại số
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến
  36. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ đa thức một biến
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến
  38. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  39. Chương VII. Tam giác
  40. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tổng các góc của một tam giác
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
  46. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Tam giác cân
  47. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  50. Giải SGK Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  51. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Cánh diều): Tính chất ba đường cao của tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán