Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Cánh diều

Giải SGK Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác

By admin 20/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

A. Câu hỏi trong bài

Giải Toán 7 trang 108 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 108 Toán 7 Tập 2: Bạn Ngân gấp một miếng bìa hình tam giác để các nếp gấp tạo thành ba tia phân giác của các góc ở đỉnh của tam giác đó (Hình 109).

Giải Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác (ảnh 1) 

Ba nếp gấp đó có đặc điểm gì?

Lời giải:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Ba nếp gấp đó lần lượt là ba đường phân giác của ba góc trong tam giác và ba nếp gấp này cùng đi qua một điểm.

Hoạt động 1 trang 108 Toán 7 Tập 2: Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm D (Hình 110). Các đầu mút của đoạn thẳng AD có đặc điểm gì?

Giải Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác (ảnh 1) 

Lời giải:

Hai đầu mút của đoạn thẳng AD có đặc điểm:

+ A là đỉnh của tam giác ABC;

+ D là giao điểm của đường phân giác của góc A và cạnh BC.

Giải Toán 7 trang 109 Tập 2

Luyện tập 1 trang 109 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường phân giác AD. Chứng minh AD cũng là đường trung tuyến của tam giác đó.

Lời giải:





GT

∆ABC cân tại A,

AD là đường phân giác của BAC^, 

KL

AD là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

Giải Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác (ảnh 1) 

Vì tam giác ABC cân tại A (giả thiết) nên AB = AC.

Vì AD là đường phân giác của BAC^ (giả thiết) nên BAD^=CAD^.

Xét ∆ABD và ∆ACD có:

AB = AC (chứng minh trên),

BAD^=CAD^ (chứng minh trên),

AD chung

Do đó ΔABD=ΔACD (c.g.c).

Suy ra BD = CD (hai cạnh tương ứng).

Mà D nằm giữa B và C nên D là trung điểm của BC

Do đó AD là đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A của ∆ABC.

Vậy AD là đường trung tuyến của ∆ABC.

Hoạt động 2 trang 109 Toán 7 Tập 2: Quan sát các đường phân giác AD, BE, CK của tam giác ABC (Hình 114), cho biết ba đường phân giác đó có cùng đi qua một điểm hay không.

Giải Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác (ảnh 1) 

Lời giải:

Quan sát Hình 144 ta thấy ba đường phân giác AD, BE, CK của tam giác ABC cùng đi qua điểm I.

Giải Toán 7 trang 110 Tập 2

Luyện tập 2 trang 110 Toán 7 Tập 2: Tìm số đo x trong Hình 115.

Giải Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác (ảnh 1) 

Lời giải:

Vì đường phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại I nên I là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC.

Do đó AI là đường phân giác của BAC^.

Suy ra BAI^=IAC^=30° (tính chất tia phân giác của một góc)

Nên x = 30°.

Vậy x = 30°.

Hoạt động 3 trang 110 Toán 7 Tập 2: Quan sát giao điểm I của ba đường phân giác trong tam giác ABC (Hình 116) và so sánh độ dài ba đoạn thẳng IM, IN, IP.

Giải Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác (ảnh 1) 

Lời giải:

Xét ∆AIP (vuông tại P) và ∆AIN (vuông tại N) có:

PAI^=NAI^ (AI là tia phân giác của BAC^),

AI là cạnh chung,

Do đó ∆AIP = ∆AIN (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra IP = IN (hai cạnh tương ứng) (1)

Xét ∆BIP (vuông tại P) và ∆BIM (vuông tại M) có:

PBI^=MBI^ (BI là tia phân giác của ABC^),

BI là cạnh chung,

Do đó ∆BIP = ∆BIM (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra IP = IM (hai cạnh tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) suy ra IP = IM = IN.

Vậy IP = IM = IN.

Giải Toán 7 trang 111 Tập 2

Luyện tập 3 trang 111 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có I là giao điểm của ba đường phân giác. M, N, P lần lượt là hình chiếu của I trên các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh rằng: IA, IB, IC lần lượt là đường trung trực của các đoạn thẳng NP, PM, MN.

Lời giải:





GT

∆ABC, I là giao điểm của ba đường phân giác,

M, N, P lần lượt là hình chiếu của I trên các cạnh BC, CA, AB

KL

IA, IB, IC lần lượt là đường trung trực của các đoạn thẳng NP, PM, MN.

Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

Giải Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác (ảnh 1) 

Do M, N, P lần lượt là hình chiếu của I trên các cạnh BC, CA, AB (giả thiết)

Nên IM ⊥ BC, IN ⊥ AC, IP ⊥ AB.

Vì I là giao điểm của ba đường phân giác (giả thiết)

Nên IM = IN = IP (tính chất giao điểm ba đường phân giác)

+) Chứng minh IA là đường trung trực của đoạn thẳng NP.

Vì IN = IP (chứng minh trên) nên I thuộc đường trung trực của NP (1)

Xét ∆API (vuông tại P) và ∆ANI (vuông tại N) có:

AI là cạnh chung,

IP = IN (chứng minh trên)

Do đó ∆API = ∆ANI (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra AP = AN (hai cạnh tương ứng).

Do đó A thuộc đường trung trực của NP (2)

Từ (1) và (2) suy ra IA là đường trung trực của NP.

+) Chứng minh IB là đường trung trực của PM.

Vì IP = IM (chứng minh trên) nên I thuộc đường trung trực của PM. (3)

Xét ∆BMI (vuông tại M) và ∆BPI (vuông tại P) có:

BI là cạnh chung,

IM = IP (chứng minh trên)

Do đó ∆BMI = ∆BPI (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra BM = BP (hai cạnh tương ứng).

Do đó B thuộc đường trung trực của PM. (4)

Từ (3) và (4) suy ra IB là đường trung trực của PM.

+) Chứng minh IC là đường trung trực của MN.

Vì IM = IN (chứng minh trên) nên I thuộc đường trung trực của MN. (5)

Xét ∆CMI (vuông tại M) và ∆CNI (vuông tại N) có:

CI là cạnh chung,

IM = IN (chứng minh trên).

Do đó ∆CMI = ∆CNI (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra CM = CN (hai cạnh tương ứng).

Do đó C thuộc đường trung trực của MN. (6)

Từ (5) và (6) suy ra IC là đường trung trực của MN.

B. Bài tập

Bài 1 trang 111 Toán 7 Tập 2: Tam giác ABC có ba đường phân giác cắt nhau tại I. Gọi M, N, P lần lượt là hình chiếu của I trên các cạnh BC, CA, AB.

a) Các tam giác IMN, INP, IPM có là tam giác cân không? Vì sao?

b) Các tam giác ANP, BPM, CMN có là tam giác cân không? Vì sao?

Lời giải:





GT

∆ABC, I là giao điểm của ba đường phân giác,

M, N, P lần lượt là hình chiếu của I trên các cạnh BC, CA, AB

KL

a) ∆IMN, ∆INP, ∆IPM có là tam giác cân không? Vì sao?

b) ∆ANP, ∆BPM, ∆CMN có là tam giác cân không? Vì sao?

Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

Giải Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác (ảnh 1) 

a) Do M, N, P lần lượt là hình chiếu của I trên các cạnh BC, CA, AB (giả thiết)

Nên IM ⊥ BC, IN ⊥ AC, IP ⊥ AB.

Vì I là giao điểm của ba đường phân giác (giả thiết)

Nên IM = IN = IP (tính chất giao điểm ba đường phân giác)

Vì IM = IN nên ∆IMN cân tại I.

Vì IN = IP nên ∆INP cân tại I.

Vì IP = IM nên ∆IPM cân tại I.

b) +) Xét ∆API (vuông tại P) và ∆ANI (vuông tại N) có:

AI là cạnh chung,

IP = IN (chứng minh trên)

Do đó ∆API = ∆ANI (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra AP = AN (hai cạnh tương ứng).

Tam giác ANP có AP = AN nên tam giác ANP cân tại A.

+) Xét ∆BMI (vuông tại M) và ∆BPI (vuông tại P) có:

BI là cạnh chung,

IM = IP (chứng minh trên)

Do đó ∆BMI = ∆BPI (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra BM = BP (hai cạnh tương ứng).

Tam giác BPM có BP = BM nên tam giác BPM cân tại B.

+) Xét ∆CMI (vuông tại M) và ∆CNI (vuông tại N) có:

CI là cạnh chung,

IM = IN (chứng minh trên).

Do đó ∆CMI = ∆CNI (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra CM = CN (hai cạnh tương ứng).

Tam giác CMN có CM = CN nên tam giác CMN cân tại C.

Bài 2 trang 111 Toán 7 Tập 2: Tam giác ABC có ba đường phân giác cắt nhau tại I. Chứng minh:

a) IAB^+IBC^+ICA^=90°;

b) BIC^=90°+12BAC^.

Lời giải:





GT

∆ABC, I là giao điểm của ba đường phân giác

KL

a) IAB^+IBC^+ICA^=90°;

b) BIC^=90°+12BAC^.

Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

Giải Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác (ảnh 1) 

a) Vì AI là đường phân giác của BAC^ nên IAB^=12BAC^ (tính chất tia phân giác của một góc)

Vì BI là đường phân giác của ABC^ nên IBC^=12ABC^ (tính chất tia phân giác của một góc)

Vì CI là đường phân giác của ACB^ nên ICA^=12ACB^ (tính chất tia phân giác của một góc)

Suy ra IAB^+IBC^+ICA^=12BAC^+12ABC^+12ACB^=12BAC^+ABC^+ACB^

Xét tam giác ABC ta có BAC^+ABC^+ACB^=180° (tổng ba góc của một tam giác)

Do đó IAB^+IBC^+ICA^=12.180°=90°.

Vậy IAB^+IBC^+ICA^=90°.

b) Vì CI là đường phân giác của ACB^ nên ICA^=ICB^=12ACB^.

Suy ra IAB^+IBC^+ICB^=90°.

Do đó IBC^+ICB^=90°−IAB^=90°−12BAC^.

Xét tam giác BIC có: BIC^+IBC^+ICB^=180° (tổng ba góc của một tam giác)

Do đó BIC^=180°−IBC^+ICB^=180°−90°−12BAC^=90°+12BAC^.

Vậy BIC^=90°+12BAC^.

Bài 3 trang 111 Toán 7 Tập 2: Tam giác ABC có ba đường phân giác cắt nhau tại I và AB < AC.

a) Chứng minh CBI^>ACI^;

b) So sánh IB và IC.

Lời giải:





GT

∆ABC, AB < AC,

I là giao điểm của ba đường phân giác

KL

a) CBI^>ACI^

b) So sánh IB và IC.

Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

Giải Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác (ảnh 1) 

a) Vì BI là đường phân giác của ABC^ nên ABI^=CBI^=12ABC^.

Vì CI là đường phân giác của ACB^ nên ACI^=BCI^=12ACB^.

Tam giác ABC có AB < AC nên ACB^<ABC^ (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác)

Do đó 12ACB^<12ABC^.

Suy ra ACI^<CBI^.

Vậy CBI^>ACI^.

b) Vì ACI^<CBI^ (chứng minh câu a), mà ACI^=BCI^ nên BCI^<CBI^.

Tam giác BIC có BCI^<CBI^ nên IB < IC (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác)

Vậy IB < IC.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tìm vi phân của các hàm số sau: y = xa + b (a,b là các hằng số)

Next post

Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ. Hàm số \(y = f(x)\) đồng biến trên khoảng nào sau đây?

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
  5. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
  6. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  7. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Làm tròn và ước lượng
  11. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức
  12. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Dãy tỉ số bằng nhau
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ thuận
  14. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  15. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  16. Giải SGK Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh | Cánh diều
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  18. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  19. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  20. Giải SGK Toán 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng | Cánh diều
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt
  22. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tia phân giác của một góc
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song
  24. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Định lí
  25. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4
  26. Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  27. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập và phân loại dữ liệu
  28. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Phân tích và xử lí dữ liệu 
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Biểu đồ đoạn thẳng 
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Biểu đồ hình quạt tròn 
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biến cố trong một số trò chơi đơn giản 
  32. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
  33. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  34. Chương VI. Biểu thức đại số
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Biểu thức số. Biểu thức đại số
  36. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ đa thức một biến
  38. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến
  39. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  40. Chương VII. Tam giác
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tổng các góc của một tam giác
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
  46. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
  47. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Tam giác cân
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  50. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  51. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Cánh diều): Tính chất ba đường cao của tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán