Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Cánh diều

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau

By admin 20/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Hai tam giác bằng nhau

A. Câu hỏi trong bài

Giải Toán 7 trang 78 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 78 Toán 7 Tập 2: Một dây chuyền sản xuất ra các sản phẩm có dạng hình tam giác giống hệt nhau (Hình 27). Khi đóng gói hàng, người ta xếp chúng chồng khít lên nhau.

Giải Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau (ảnh 1) 

Khi hai tam giác có thể chồng khít lên nhau thì các cạnh và các góc tương ứng liên hệ với nhau như thế nào?

Lời giải:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Khi hai tam giác có thể chồng khít lên nhau tức là hai tam giác bằng nhau.

Giả sử hai tam giác đó là ∆ABC và ∆A’B’C’.

Ta có: ∆ABC = ∆A’B’C’

Suy ra:

+) AB = A’B’; BC = B’C’; CA = C’A’;

+) A^=A‘^; B^=B‘^; C^=C‘^.  

Vậy khi hai tam giác có thể chồng khít lên nhau thì các cạnh và các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.

Hoạt động 1 trang 78 Toán 7 Tập 2: Dùng kéo cắt tờ giấy thứ nhất thành hình tam giác ABC. Đặt hình tam giác ABC lên tờ giấy thứ hai, vẽ theo các cạnh của hình tam giác ABC trên tờ giấy thứ hai rồi cắt thành hình tam giác A’B’C’ (Hình 28).

Giải Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau (ảnh 1) 

Sau khi đặt tam giác ABC chồng khít lên tam giác A’B’C’, hãy so sánh:

a) Các cạnh tương ứng: AB và A’B’; BC và B’C’; CA và C’A’;

b) Các góc tương ứng: A^ và A‘^; B^ và B‘^, C^ và C‘^.  

Lời giải:

Sau khi đặt tam giác ABC chồng khít lên tam giác A’B’C’ ta thấy:

a) AB = A’B’; BC = B’C’; CA = C’A’;

b) A^=A‘^; B^=B‘^; C^=C‘^. 

Giải Toán 7 trang 79 Tập 2

Hoạt động 2 trang 79 Toán 7 Tập 2: Quan sát hai tam giác ABC và A’B’C’ trên một tờ giấy kẻ ô vuông (Hình 30).

Giải Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau (ảnh 1) 

a) So sánh:

– Các cặp cạnh: AB và A’B’; BC và B’C’; CA và C’A’.

– Các cặp góc: A^ và A‘^; B^ và B‘^, C^ và C‘^.  

b) Hai tam giác ABC và A’B’C’ có bằng nhau hay không?

c) Cắt mảnh giấy hình tam giác ABC và mảnh giấy hình tam giác A’B’C’, hai hình tam giác đó có thể đặt chồng khít lên nhau hay không?

Lời giải:

Ta coi cạnh của hình ô vuông nhỏ là 1 đơn vị.

Giải Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau (ảnh 1) 

Khi đó cạnh AB là đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 3 đơn vị;

Tương tự:

+ Cạnh A’B’ là đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 3 đơn vị;

+ Cạnh AC là đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 3 đơn vị;

+ Cạnh A’C’ là đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 3 đơn vị;

+ Cạnh BC có độ dài bằng 6 đơn vị;

+ Cạnh B’C’ có độ dài bànge 6 đơn vị.

a) Do đó ta có: AB = A’B’; BC = B’C’; CA = C’A’;

Sử dụng thước đo góc ta đo được A^=A‘^=90°; B^=B‘^=45°; C^=C‘^=45°.  

b) Xét tam giác ABC và tam giác A’B’C’ ta có:

+) AB = A’B’; BC = B’C’; CA = C’A’;

+) A^=A‘^; B^=B‘^; C^=C‘^.  

Do đó ∆ABC = ∆A’B’C’.

c) Ta có thể đặt mảnh giấy hình tam giác ABC chồng khít lên mảnh giấy hình tam giác A’B’C’.

Luyện tập trang 79 Toán 7 Tập 2: Cho biết ∆ABC = ∆MNP, AC = 4 cm, MPN^=45°. Tính độ dài cạnh MP và số đo góc ACB.

Lời giải:





GT

∆ABC = ∆MNP,

AC = 4 cm, MPN^=45°.

KL

Tính MP và ACB^.  

Vì ∆ABC = ∆MNP (giả thiết) nên ta có:

+) AC = MP (hai cạnh tương ứng) mà AC = 4 cm nên MP = 4 cm;

 +) ABC^=MPN^ (hai góc tương ứng) mà MPN^=45° nên ABC^=45°.

Vậy MP = 4 cm và ABC^=45°.

B. Bài tập

Bài 1 trang 79 Toán 7 Tập 2: Cho biết ∆ABC = ∆DEG, AB = 3 cm, BC = 4 cm, CA = 6 cm. Tìm độ dài các cạnh của tam giác DEG.

Lời giải:





GT

∆ABC = ∆DEG

AB = 3 cm,

BC = 4 cm,

CA = 6 cm

KL

Tính DE, EF, DF

Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

Giải Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau (ảnh 1) 

Vì ∆ABC = ∆DEG (giả thiết) nên ta có:

AB = DE; BC = EG; CA = GD (các cặp cạnh tương ứng)

Mà AB = 3 cm, BC = 4 cm, CA = 6 cm

Nên DE = 3 cm, EG = 4 cm, GD = 6 cm.

Vậy độ dài ba cạnh của tam giác DEG là: DE = 3 cm, EG = 4 cm, GD = 6 cm.

Bài 2 trang 79 Toán 7 Tập 2: Cho biết ∆PQR = ∆IHK, P^=71°,Q^=49°. Tính số đo góc K của tam giác IHK.

Lời giải:





GT

∆PQR = ∆IHK,

P^=71°,Q^=49°.

KL

Tính K^ 

Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

Giải Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau (ảnh 1) 

Xét tam giác PQR có: P^+Q^+R^=180° (tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra R^=180°−P^−Q^ 

Mà P^=71°,Q^=49°(giả thiết)

Do đó R^=180°−71°−49°=60°.

Vì ∆PQR = ∆IHK (giả thiết) nên ta có: R^=K^ (hai góc tương ứng)

Mà R^=60°.

Do đó K^=60°.

Vậy số đo góc K của tam giác IHK bằng 60°.

Bài 3 trang 79 Toán 7 Tập 2: Cho ∆ABC = ∆MNP và A^+N^=125°. Tính số đo góc P.

Lời giải:





GT

∆ABC = ∆MNP,

A^+N^=125°.

KL

Tính P^ 

Chứng minh (Hình vẽ dưới đây)

Giải Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau (ảnh 1) 

Vì ∆ABC = ∆MNP (giả thiết) nên ta có: A^=M^,B^=P^,C^=N^ (các cặp góc tương ứng)

Mà A^+N^=125° (giả thiết)

Suy ra M^+N^=125°.

Xét tam giác MNP có: M^+N^+P^=180° (tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra P^=180°−M^+N^

Hay P^=180°−125°=55°

Vậy số đo góc P của tam giác MNP bằng 55°.

Bài 4 trang 79 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC và điểm M thuộc cạnh BC thoả mãn ∆AMB = ∆AMC (Hình 32).

Giải Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau (ảnh 1) 

Chứng minh rằng:

a) M là trung điểm của đoạn thẳng BC;

b) Tia AM là tia phân giác của góc BAC và AM⊥BC.  

Lời giải:





GT

DABC, M ∈ BC

∆AMB = ∆AMC.

KL

a) M là trung điểm của BC;

b) Tia AM là tia phân giác của góc BAC và AM⊥BC.  

Chứng minh (Hình 32):

a) Vì ∆AMB = ∆AMC (giả thiết) nên ta có: MB = MC (hai cạnh tương ứng)

Suy ra M là trung điểm của BC.

b) Vì ∆AMB = ∆AMC (giả thiết) nên ta có:

+) BAM^=CAM^ (hai góc tương ứng) do đó tia AM là tia phân giác của góc BAC;

+) AMB^=AMC^ (hai góc tương ứng)

Lại có AMB^ và AMC^ là hai góc kề bù nên: AMB^+AMC^=180° (tính chất hai góc kề bù)

Suy ra AMB^+AMB^=180°

Hay 2.AMB^=180°

Do đó AMB^=180°:2=90°

Suy ra AM⊥BC. 

Vậy tia AM là tia phân giác của góc BAC và AM⊥BC. 

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau: y = 11-x

Next post

Cho hàm số đa thức bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)\, = \,0\) là

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
  5. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
  6. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  7. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Làm tròn và ước lượng
  11. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức
  12. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Dãy tỉ số bằng nhau
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ thuận
  14. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  15. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  16. Giải SGK Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh | Cánh diều
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  18. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  19. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  20. Giải SGK Toán 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng | Cánh diều
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt
  22. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tia phân giác của một góc
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song
  24. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Định lí
  25. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4
  26. Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  27. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập và phân loại dữ liệu
  28. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Phân tích và xử lí dữ liệu 
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Biểu đồ đoạn thẳng 
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Biểu đồ hình quạt tròn 
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biến cố trong một số trò chơi đơn giản 
  32. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
  33. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  34. Chương VI. Biểu thức đại số
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Biểu thức số. Biểu thức đại số
  36. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ đa thức một biến
  38. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến
  39. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  40. Chương VII. Tam giác
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tổng các góc của một tam giác
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
  46. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Tam giác cân
  47. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  50. Giải SGK Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  51. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Cánh diều): Tính chất ba đường cao của tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán