Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Cánh diều

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

By admin 19/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Video bài giảng Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ – Cánh diều

I. Cộng, trừ hai số hữu tỉ. Quy tắc chuyển vế.

Giải Toán 7 trang 12 Tập 1

Hoạt động 1 trang 12 Toán lớp 7: Thực hiện các phép tính sau:

a)−25+37;            b)0,123−0,234.

Phương pháp giải:

a) Quy đồng mẫu hai phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.           

b) Áp dụng quy tắc trừ hai số thập phân.

Lời giải:

a)−25+37=−1435+1535=135           

b)0,123−0,234=−(0,234−0,123)=−0,111.

Giải Toán 7 trang 13 Tập 1

a)57−(−3,9);

b)(−3,25)+434.

Phương pháp giải:

–          Đưa hai số về phép cộng, trừ hai phân số.

–          Quy đồng mẫu hai phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.           

Lời giải chi tiết:

a)57−(−3,9)=57+3,9=57+3910=5070+27370=32370;

b)(−3,25)+434=−134+194=64=32.

Hoạt động 2 trang 13 Toán lớp 7: Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên

Phương pháp giải:

Nhớ lại tính chất của phép cộng các số nguyên đã học.

Lời giải:

Tính chất giao hoán: a+b=b+a.

Tính chất kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c).

Cộng với số 0: a+0=0+a=a.

Cộng với số đối: a+(−a)=0.

Luyện tập vận dụng 2 trang 13 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:

a)(−0,4)+38+(−0,6);

b)45−1,8+0,375+58.

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất giao hoán của các số hữu tỉ.

Lời giải:

a)(−0,4)+38+(−0,6)=[(−0,4)+(−0,6)]+38=−1+38=−58.

b)

45−1,8+0,375+58=(0,8−1,8)+(0,375+0,625)=(−1)+1=0

Hoạt động 3 trang 13 Toán lớp 7: a) Tìm số nguyên x, biết: x+5=−3.

b) Trong tập hợp các số nguyên, nếu quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại.

Phương pháp giải:

a) Áp dụng quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại.

b) Nhắc lại quy tắc đã được học

Lời giải:

a)

 x+5=−3x=−3−5x=−8.

Vậy x=-8.

b) Quy tắc: Muốn tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Giải Toán 7 trang 14 Tập 1

Luyện tập vận dụng 3 trang 14 Toán lớp 7: Tìm x, biết:

a)x−(−79)=−56;

b)15−4−x=0,3.

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chuyển vế.

Lời giải:

a)

x−(−79)=−56x+79=−56x=−56−79x=−1518−1418x=−2918

Vậy x=−2918.

b)

15−4−x=0,3x=15−4−0,3x=−3,75−0,3x=−4,05

Vậy x=−4,05.

II. Nhân, chia hai số hữu tỉ.

Hoạt động 4 trang 14 Toán lớp 7: Thực hiện các phép tính sau:

a)18.35            b)−67:(−53);           c)0,6.(−0,15).

Phương pháp giải:

–          Câu a và b: áp dụng quy tắc nhân, chia hai phân số.

–          Câu c: Đưa về dạng phép nhân hai phân số, rồi thực hiện phép tính.

Lời giải:

a)18.35=1.38.5=340           

b)−67:(−53)=−67.−35=1835           

c)0,6.(−0,15)=610.−15100=−901000=−9100.

Luyện tập vận dụng 4 trang 14 Toán lớp 7: Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.

Phương pháp giải:

Độ dài đèo Hải Vân = Độ dài hầm Hải Vân : 157500.

Lời giải:

Độ dài đèo Hải Vân là:

6,28:157500=15725.500157=3135157≈20(km)

Luyện tập vận dụng 5 trang 14 Toán lớp 7:  Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 1 giờ đầu, ô tô đã đi được 25 quãng đường. Hỏi với vận tốc đó, ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường AB?

Phương pháp giải:

Thời gian ô tô đi hết cả quãng đường AB = Thời gian đi : Quãng đường đi được.

Lời giải:

Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là: 1:25=52(h)

Giải Toán 7 trang 15 Tập 1

Hoạt động 5 trang 15 Toán lớp 7: Nêu tính chất của phép nhân các số nguyên.

Phương pháp giải:

Nhớ lại tính chất của phép nhân các số nguyên đã học.

Lời giải:

Tính chất giao hoán: a.b=b.a.

Tính chất kết hợp: (a.b).c=a.(b.c).

Nhân với số 1: a.1=1.a=a.

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b+c)=a.b+a.c.

Luyện tập vận dụng 6 trang 15 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:

a)73.(−2,5).67;

b)0,8.−29−45.79=0,2.

Phương pháp giải:

Tính chất giao hoán: a.b=b.a.

Tính chất kết hợp: (a.b).c=a.(b.c).

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a.(b−c)=a.b−a.c.

Lời giải:

a)73.(−2,5).67=73.67.(−2,5)=2.(−2,5)=−5

b)

0,8.−29−45.79=0,2=45.−29−45.79=45.(−29−79)=45.(−1)=−45.

Hoạt động 6 trang 15 Toán lớp 7: Nêu phân số nghịch đảo của phân số mn (m≠0;n≠0).

Phương pháp giải:

Phân số cần tìm là phân số nhân với phân số mn được tích bằng 1.

Lời giải:

Phân số nghịch đảo của phân số mn là: nm

Giải Toán 7 trang 16 Tập 1

Luyện tập vận dụng 7 trang 16 Toán lớp 7: Tìm số nghịch đảo của mỗi số hữu tỉ sau:

a)215;                    b)−13

Phương pháp giải:

a)Đưa hỗn số về phân số rồi tìm số nghịch đảo

Phân số nghịch đảo của phân số mn là: nm(m≠0;n≠0)

b) Số nghịch đảo của số a là: 1a(a≠0).

Lời giải:

a)Ta có: 215=115

Số nghịch đảo của 215 là: 511.

b) Số nghịch đảo của −13 là: −113

Chú ý: Ta phải chuyển hỗn số về phân số trước khi tìm số nghịch đảo.

Bài tập.

Bài 1 trang 16 Toán lớp 7: Tính:

a)−16+0,75;          b)3110−38;               c)0,1+−917−(−0,9).

Phương pháp giải: 

Đưa các phép tính về phép cộng, trừ các phân số.

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh (nếu có thể).

Lời giải:

a)−16+0,75=−16+34=−212+912=712.;         

b)3110−38=3110−38=12440−1540=10940;              

c)

0,1+−917−(−0,9)=110+−917+910=110+910+−917=1+−917=817

Bài 2 trang 16 Toán lớp 7: Tính:

a)5,75.−89;               b)238.(−0,4);             c)−125:(−6,5).

Phương pháp giải:

Đưa về phép nhân, chia các phân số.

Lời giải:

a)5,75.−89=234.−89=−4695,75.−89=234.−89=−469        

b)238.(−0,4)=198.−25=−1920;            

c)−125:(−6,5)=−125:−132=−125.−213=2465

Bài 3 trang 16 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:

a)−310−0,125+−710+1,125;            b)−83.211−83:119;

Phương pháp giải: 

a)      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

b)      Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b+c)=a.b+a.c.

Lời giải:

a)

−310−0,125+−710+1,125=(−310+−710)+(1,125−0,125)=−1+1=0       

b)

−83.211−83:119=83.−211−83.911=83.(−211−911)=83.(−1)=−83

Bài 4 trang 16 Toán lớp 7: Tìm x, biết:

a)x+(−15)=−415;                         

b)3,7−x=710;

c)x.32=2,4;                                  

d)3,2:x=−611.

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x.

Lời giải:

a)

x+(−15)=−415x=−415+15x=−415+315x=−115                 

Vậy x=−115.

b)

3,7−x=710x=3,7−710x=3710−710x=3

Vậy x=3.

c)

x.32=2,4x.32=125x=125:32x=125.23x=85x.32=2,4x.32=125x=125:32x=125.23x=85           

Vậy x=85       

d)

3,2:x=−611165:x=−611x=165:(−611)x=165.−116x=−8815

Vậy x=−8815.

Bài 5 trang 16 Toán lớp 7: Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút ra 13 số tiền (kể cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng.

Phương pháp giải:

–          Tính số tiền lãi = Số tiền gốc.6,5100

–          Tính số tiền rút ra

–          Tính số tiền còn lại.

Lời giải:

Số tiền lãi là: 60.6,5100=3,9(triệu đồng)

Số tiền gốc và lãi của bác Nhi sau 1 năm là:

60 + 3,9 = 63,9 (triệu đồng)

Số tiền bác Nhi rút ra là:  13. 63,9 = 21,3 (triệu đồng)

Số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là: 63,9 – 21,3 = 42,6 (triệu đồng).

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hàm số y = cos2x.a) Chứng minh rằng cos 2x + kπ = cos 2x với mọi số nguyên k. Từ đó vẽ đồ thị (C) của hàm số y = cos 2x.b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ  x = π/3.c) Tìm tập xác định của hàm số : z = 1 – cos2x1 + cos22x

Next post

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ?

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
  5. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  6. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  7. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Làm tròn và ước lượng
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức
  11. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Dãy tỉ số bằng nhau
  12. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ thuận
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  14. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  15. Giải SGK Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh | Cánh diều
  16. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  18. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  19. Giải SGK Toán 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng | Cánh diều
  20. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tia phân giác của một góc
  22. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Định lí
  24. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4
  25. Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  26. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập và phân loại dữ liệu
  27. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Phân tích và xử lí dữ liệu 
  28. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Biểu đồ đoạn thẳng 
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Biểu đồ hình quạt tròn 
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biến cố trong một số trò chơi đơn giản 
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
  32. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  33. Chương VI. Biểu thức đại số
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Biểu thức số. Biểu thức đại số
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến
  36. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ đa thức một biến
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến
  38. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  39. Chương VII. Tam giác
  40. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tổng các góc của một tam giác
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
  46. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Tam giác cân
  47. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  50. Giải SGK Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  51. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Cánh diều): Tính chất ba đường cao của tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán