Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Cánh diều

Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ thuận

By admin 19/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận

Giải Toán 7 trang 59 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 59 Toán lớp 7: Một chiếc máy bay bay với vận tốc không đổi là 900 km/h.

Quãng đường s (km) mà máy bay đó bay được và thời gian di chuyển t (h) là hai đại lượng liên hệ với nhau như thế nào?

Phương pháp giải:

s = v. t

Lời giải:

Ta có: s = v . t = 900. t

I. Khái niệm

Hoạt động 1 trang 59 Toán lớp 7: Chiều dài x (m) và khối lượng m (kg) của thanh sắt phi 18 được liên hệ theo công thức m=  2x. Tìm số thích hợp cho  trong bảng sau:





x (m)

2

3

5

8

m (kg)

?

?

?

?

Phương pháp giải:

Thay giá trị của x vào công thức m = 2x để tính giá trị m tương ứng

Lời giải:

Với x = 2 thì m = 2. 2 = 4

Với x = 3 thì m = 2. 3 = 6

Với x = 5 thì m = 2. 5 = 10

Với x = 8 thì m = 2. 8 = 16





x (m)

2

3

5

8

m (kg)

4

6

10

16

Giải Toán 7 trang 60 Tập 1

Luyện tập vận dụng 1 trang 60 Toán lớp 7: Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 65 km/h.

a) Viết công thức tính quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của chuyển động.

b) s và t có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ của s đối với t.

c) Tính giá trị của s khi t = 0,5; t = 32; t = 2.

Phương pháp giải:

a) s = v. t

b) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k

c) Thay giá trị t vào công thức liên hệ, tìm s

Lời giải:

a) s = v.t = 65.t

b) s và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì s và t liên hệ với nhau theo công thức s = 65t

Hệ số tỉ lệ của s đối với t là: 65

c)

+) Với t = 0,5 thì s = 65.0,5 = 32,5 (km)

+) Với t =  thì s = 65.  = 97,5 (km)

+ Với t = 2 thì s = 65.2 = 130 (km).

II. Tính chất

Hoạt động 2 trang 60 Toán lớp 7: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau:





x

x1 = 3

x2 = 5

X3 = 7

y

y1 = 9

y2 = 15

y3 = 21

a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x

b) So sánh các tỉ số: y1x1,y2x2,y3x3

c) So sánh các tỉ số: x1x2 và y1y2; x1x3 và y1y3

Phương pháp giải:

+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k

+ Tính các tỉ số rồi so sánh

a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x

b) So sánh các tỉ số: y1x1,y2x2,y3x3

c) So sánh các tỉ số: x1x2 và y1y2; x1x3 và y1y3

Lời giải:

a) Vì hai đại lượng x,y tỉ lệ thuận, liên hệ với nhau bởi công thức y = 3.x nên hệ số tỉ lệ k = 3

b) Ta có:

y1x1=93=3;y2x2=155=3;y3x3=217=3⇒y1x1=y2x2=y3x3

c) Ta có:

x1x2=35;y1y2=915=35⇒x1x2=y1y2x1x3=37;y1y3=921=37⇒x1x3=y1y3

III. Một số bài toán

Giải Toán 7 trang 61 Tập 1

Luyện tập vận dụng 2 trang 61 Toán lớp 7: Một máy in trong 5 phút in được 120 trang. Hỏi trong 3 phút máy in đó in được bao nhiêu trang?

Phương pháp giải:

Cách 1: Thời gian in và số trang in được là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Cách 2: + Tính số trang in được trong 1 phút

+ Tính số trang in được trong 3 phút

Lời giải:

Cách 1: Gọi số trang máy in đó in được trong 3 phút là x (x > 0)

Vì thời gian in và số trang in được là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có: 1205=x3⇒x=120.35=72

Vậy trong 3 phút máy in đó in được 72 trang.

Cách 2: Số trang máy in in được trong 1 phút là: 120:5 = 24 (trang)

Số trang máy in in được trong 3 phút là: 3.24 =72 (trang)

Giải Toán 7 trang 62 Tập 1

Luyện tập vận dụng 3 trang 62 Toán lớp 7: Nhà trường phân công ba lớp 7A,7B,7C chăm sóc 54 cây xanh trong trường. Số cây mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp. Biết lớp 7A có 40 học sinh, lớp 7B có 32 học sinh, lớp 7C có 36 học sinh. Tính số cây mỗi lớp cần chăm sóc

Phương pháp giải:

+ Gọi số cây mỗi lớp cần chăm sóc là x,y,z (x,y,z > 0)

+ Biểu diễn mối liên hệ giữa số học sinh và số cây

Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=ef=a+c+eb+d+f

Lời giải:

Gọi số cây mỗi lớp cần chăm sóc là x,y,z (x,y,z > 0)

Vì số cây mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp nên x40=y32=z36

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x40=y32=z36=x+y+z40+32+36=54108=12⇒x=40.12=20y=32.12=16z=36.12=18

Vậy mỗi lớp 7A, 7B, 7C cần chăm sóc lần lượt là: 20 cây, 16 cây, 18 cây.

Bài 1 trang 62 Toán lớp 7: Các giá trị tương ứng của khối lượng m (g) và thể tích V (cm3) được cho bởi bảng sau:

a) Tìm số thích hợp cho 

b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau không? Vì sao?

Phương pháp giải:

+ Tính tỉ số

+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k

Lời giải:

a)

b) Hai đại lượng m và V tỉ lệ thuận với nhau vì tỉ lệ mV không đổi

c) Hệ số tỉ lệ của m đối với V là: 11,3

Công thức liên hệ: m = 11,3 . V

Giải Toán 7 trang 63 Tập 1

Bài 2 trang 63 Toán lớp 7: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau:

a) Xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x. Viết công thức tính y theo x.

b) Xác định hệ số tỉ lệ của x đối với y. Viết công thức tính x theo y.

c) Tìm số thích hợp cho 

Phương pháp giải:

Hệ số tỉ lệ của y đối với x là k = y1x1=y2x2=...

Tính số còn trong 

Lời giải:

a) Hệ số tỉ lệ của y đối với x là: k1 =64=32. Công thức tính y theo x là: y = k1 . x = 32.x

b) Hệ số tỉ lệ của x đối với y là: k2 =46=23. Công thức tính x theo y là: x = k2 . y = 23.y

c)

Chú ý:

Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k thì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 1k

Bài 3 trang 63 Toán lớp 7: Trung bình cứ 5 l nước biển chứa 175 g muối. Hỏi trung bình 12 l nước biển chứa bao nhiêu gam muối?

Phương pháp giải:

Cách 1: Lượng nước biển và lượng muối nó chứa là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Cách 2: + Tính khối lượng muối có trong 1 l nước biển

+ Tính khối lượng muối có trong 12 l nước biển

Lời giải:

Cách 1:

Gọi khối lượng muối có trong 12 l nước biển là x (g) (x > 0)

Vì lượng nước biển và lượng muối nó chứa là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có: 1755=x12⇒x=175.125=420

Vậy khối lượng muối có trong 12 l nước biển là 420 g.

Cách 2:

Khối lượng muối có trong 1 l nước biển là: 175:5 = 35 (g)

Khối lượng muối có trong 12 l nước biển là: 12. 35 = 420 (g)

Bài 4 trang 63 Toán lớp 7: Cứ 12 phút, một chiếc máy làm được 27 sản phẩm. Để làm được 45 sản phẩm như thế thì chiếc máy đó cần bao nhiêu phút?

Phương pháp giải:

Cách 1: Thời gian làm và số sản phẩm làm được là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Cách 2: + Tính thời gian để làm được 1 sản phẩm

+ Tính thời gian để làm được 45 sản phẩm.

Lời giải:

Cách 1:

Gọi thời gian để làm 1 sản phẩm là x (phút) (x > 0)

Vì thời gian làm và số sản phẩm làm được là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có: 1227=x45⇒x=12.4527=20

Vậy thời gian để làm 1 sản phẩm là 20 phút

Cách 2:

Thời gian để làm được 1 sản phẩm là: 12:27 = 49 (phút)

Thời gian để làm được 45 sản phẩm là: 45 . 49 = 20 (phút)

Bài 5 trang 63 Toán lớp 7: Để làm thuốc ho người ta ngâm chanh đào với mật ong và đường phèn theo tỉ lệ: Cứ 0,5 kg chanh đào thì cần 250 g đường phèn và 0,5 l mật ong. Với tỉ lệ đó, nếu muốn ngâm 2,5 kg chanh đào thì cần bao nhiêu ki-lô-gam đường phèn và bao nhiêu lít mật ong?

Phương pháp giải:

Khối lượng chanh và đường phèn là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Khối lượng chanh và thể tích mật ong là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Lời giải:

Đổi 250 g = 0,25 kg

Gọi khối lượng đường phèn và thể tích mật ong cần là x ( kg) , y (lít) (x,y > 0)

Vì khối lượng chanh và đường phèn là hai đại lượng tỉ lệ thuận; khối lượng chanh và thể tích mật ong là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

0,50,25=2,5x⇒x=0,25.2,50,5=1,250,50,5=2,5y⇒y=2,5.0,50,5=2,5

Vậy cần 1,25 kg đường phèn và 2,5 lít mật ong.

Bài 6 trang 63 Toán lớp 7: Theo công bố chính thức từ hãng sản xuất, chiếc xe ô tô của cô Hạnh có mức tiêu thụ nhiên liệu như sau:


9,9 lít /100 km trên đường hỗn hợp
13,9 lít / 100 km trên đường đô thị;
7,5 lít / 100 km trên đường cao tốc.

a) Theo thông số trên, nếu trong bình xăng của chiếc xe ô tô đó có 65 lít xăng thì cô Hạnh đi được bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) khi cô đi trên đường đô thị? Đường hỗn hợp? Đường cao tốc?

b) Để đi quãng đường 400 km trên đường đô thị, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu bao nhiêu lít xăng?

c) Để đi quãng đường 300 km trên đường hỗn hợp và 300 km trên đường cao tốc, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu bao nhiêu lít xăng?

Phương pháp giải:

Số lít xăng và quãng đường đi được là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Lời giải:

a) Khi cô Hạnh đi trên đường đô thị thì cô đi được:

65 : 13,9 . 100 ≈ 468 (km)

Khi cô Hạnh đi trên đường hỗn hợp thì cô đi được:

65 : 9,9 . 100 ≈ 657 (km)

Khi cô Hạnh đi trên đường cao tốc thì cô đi được:

65 : 7,5 . 100 ≈ 867 (km)

b) Để đi quãng đường 400 km trên đường đô thị, chiếc bình xăng ô tô của Hạnh cần có tối thiểu:

400 : 100 . 13,9 = 55,6 (lít)

c) Để đi quãng đường 300 km trên đường hỗn hợp và 300 km trên đường cao tốc, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu:

300: 100. 9,9 + 300 : 100 . 7,5 = 52,2 (lít)

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau

Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài tập cuối chương 2

Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Nêu rõ các bước chứng minh bằng quy nạp toán học và cho ví dụ

Next post

Cho các số thực dương \(x,\,\,y\) thỏa mãn: \(3 + \left( {1 – {2^{\left| {x – 4} \right|}}} \right){.2^{\left| {y – 3} \right|}} = \left( {1 – {2^{ – \left| {y – 3} \right|}}} \right){.2^{2 – \left| {x – 4} \right|}}\) . Gọi \(M,\,\,m\) là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức: \(P = {x^2} + {y^2} + 6x – 2y + 12\). Giá trị \(M.m\) bằng

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
  5. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
  6. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  7. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Làm tròn và ước lượng
  11. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức
  12. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Dãy tỉ số bằng nhau
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  14. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  15. Giải SGK Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh | Cánh diều
  16. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  18. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  19. Giải SGK Toán 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng | Cánh diều
  20. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tia phân giác của một góc
  22. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Định lí
  24. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4
  25. Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  26. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập và phân loại dữ liệu
  27. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Phân tích và xử lí dữ liệu 
  28. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Biểu đồ đoạn thẳng 
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Biểu đồ hình quạt tròn 
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biến cố trong một số trò chơi đơn giản 
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
  32. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  33. Chương VI. Biểu thức đại số
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Biểu thức số. Biểu thức đại số
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến
  36. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ đa thức một biến
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến
  38. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  39. Chương VII. Tam giác
  40. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tổng các góc của một tam giác
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
  46. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Tam giác cân
  47. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  50. Giải SGK Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  51. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Cánh diều): Tính chất ba đường cao của tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán