Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 7 – Cánh diều

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt

By admin 20/04/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt

Video bài giảng Góc ở vị trí đặc biệt – Cánh diều

Giải Toán 7 trang 90 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 90 Toán lớp 7: Trên mặt đồng hồ ở Hình 1, quan sát hai góc: góc tạo bởi kim giờ và kim phút; góc tạo bởi kim phút và kim giây.

Hai góc đó có liên hệ gì đặc biệt?

Phương pháp giải:

Xác định đỉnh, cạnh của hai góc đó

Lời giải:

2 góc được đánh dấu là 2 góc có: chung đỉnh; có chung một cạnh ; kim giờ và kim giây nằm về hai phía của kim phút

I. Hai góc kề nhau

Hoạt động 1 trang 90 Toán lớp 7: Cho đường thẳng xy. Từ một điểm O trên đường thẳng xy, ta vẽ hai tia Oz và Ot như Hình 2.

a) Lấy điểm A bất kì trên tia Oz (A khác O), lấy điểm B bất kì trên tia Ot (B khác O), vẽ đoạn thẳng AB.

b) Đoạn thẳng AB có cắt đường thẳng xy hay không?

Phương pháp giải:

Vẽ hình và nhận xét

Lời giải:

a)

b) Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy

Hoạt động 2 trang 90 Toán lớp 7: Quan sát hai góc xOy và zOy ở Hình 3.

a) Nêu đỉnh chung và cạnh chung của hai góc xOy và zOy.

b) Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy.

c) Hai tia Ox và Oz có nằm về hai phía của đường thẳng yy’ hay không?

Phương pháp giải:

Xác định đỉnh, cạnh của hai góc được đánh dấu rồi nhận xét.

+ Vẽ hình và nhận xét

Lời giải:

a) Đỉnh của góc xOy và zOy cùng là đỉnh O; cạnh chung là cạnh Oy.

b)

– Đặt thước thẳng sao cho mép thước trùng với tia Oy.

– Vẽ tia Oy’ sao cho hai tia Oy và Oy’ cùng nằm trên đường thẳng; chữ cái y và y’ được viết vào hai phía của O và sát vào đường thẳng vừa vẽ.

Khi đó, hai tia Oy’ là tia đối của tia Oy (như hình vẽ).

c) Hai tia Ox và Oz nằm về hai phía của đường thẳng yy’

Giải Toán 7 trang 91 Tập 1

Luyện tập vận dụng 1 trang 91 Toán lớp 7: Ở Hình 6, hai góc xOy và mOn có phải là hai góc kề nhau hay không? Vì sao?

Phương pháp giải:

2 góc có đỉnh chung, có một cạnh chung, hai cạnh còn lại nằm về hai phía của đường thẳng chứa cạnh chung đó là hai góc kề nhau

Lời giải:

Hai góc xOy và mOn không phải là hai góc kề nhau vì không có cạnh nào chung.

Giải Toán 7 trang 92 Tập 1

Luyện tập vận dụng 2 trang 92 Toán lớp 7: Ở Hình 9, hai góc mOn và pOn có là hai góc kề nhau hay không? Tính số đo của góc mOp.

Phương pháp giải:

2 góc có đỉnh chung, có một cạnh chung, hai cạnh còn lại nằm về hai phía của đường thẳng chứa cạnh chung đó là hai góc kề nhau

Tính chất 2 góc kề nhau

Lời giải:

Hai góc mOn và pOn có là hai góc kề nhau vì có đỉnh O chung, cạnh On chung, 2 cạnh còn lại là Om và Op nằm về hai phía so với đường thẳng chứa On.

Vì On nằm trong góc mOp nên

mOn^+nOp^=mOp^⇒30∘+60∘=mOp^⇒90∘=mOp^

Vậy mOp^=90∘

II. Hai góc bù nhau, hai góc kề bù

Hoạt động 3 trang 92 Toán lớp 7: Tìm tổng số đo của góc 110 ∘ và 70 ∘

Phương pháp giải:

Tìm tổng số đo của góc

Lời giải:

2 góc có tổng số đo là: 110 ∘+70 ∘ = 180 ∘

Hoạt động 4 trang 92 Toán lớp 7: Quan sát hai góc xOt và yOt ở Hình 10, trong đó Ox và Oy là hai tia đối nhau.

a) Hai góc xOt và yOt có kề nhau không?

b) Tính xOt^+yOt^

Phương pháp giải:

a) 2 góc có đỉnh chung, có một cạnh chung, hai cạnh còn lại nằm về hai phía của đường thẳng chứa cạnh chung đó là hai góc kề nhau

b) Dựa vào tính chất 2 góc kề nhau, tính tổng số đo

Lời giải:

a) Hai góc xOt và yOt là hai góc kề nhau vì có đỉnh O chung, cạnh Ot chung, 2 cạnh còn lại là Ox và Oy nằm về hai phía so với đường thẳng chứa tia Ot

b) Vì tia Ot nằm trong góc xOy nên xOt^+yOt^=xOy^

Mà xOy^=180∘ ( góc bẹt)

⇒xOt^+yOt^=180∘

Chú ý:

Ta có thể đo số đo 2 góc xOt và yOt rồi tính tổng của chúng

Giải Toán 7 trang 93 Tập 1

Luyện tập vận dụng 3 trang 93 Toán lớp 7: Tính góc xOt trong Hình 12

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất : Tổng số đo của 2 góc kề bù bằng 180 độ

Lời giải:

Ta có: xOt^+tOy^=180∘ ( 2 góc kề bù)

⇒xOt^+120∘=180∘⇒xOt^=180∘−120∘=60∘

III. Hai góc đối đỉnh

Hoạt động 5 trang 93 Toán lớp 7: Quan sát hai góc xOz và yOt ở Hình 13, trong đó, Ox và Oy là hai tia đối nhau, Oz và Ot cũng là hai tia đối nhau và cho biết:

a) Cạnh Ox của góc xOz là tia đối của cạnh nào của góc yOt.

b) Cạnh Oz của góc xOz là tia đối của cạnh nào của góc yOt.

Phương pháp giải:

Hai tia đối nhau nếu chúng có chung gốc và hợp thành 1 đường thẳng

Lời giải:

a) Cạnh Ox của góc xOz là tia đối của cạnh Oy của góc yOt.

b) Cạnh Oz của góc xOz là tia đối của cạnh Ot của góc yOt.

Giải Toán 7 trang 94 Tập 1

Hoạt động 6 trang 94 Toán lớp 7: Quan sát Hình 15 và giải thích vì sao:

a) Hai góc xOy và yOz là hai góc kề bù;

b) Hai góc yOz và zOt là hai góc kề bù;

c) xOy^+yOz^=yOz^+zOt^ và xOy^=zOt^

Phương pháp giải:

+ 2 góc có đỉnh chung, có một cạnh chung, hai cạnh còn lại nằm về hai phía của đường thẳng chứa cạnh chung đó là hai góc kề nhau

+ 2 góc có tổng số đo là 180 độ là 2 góc bù nhau

+ 2 góc kề bù nếu chúng vừa kề nhau, vừa bù nhau

Lời giải:

a) Vì 2 góc có chung gốc O, chung cạnh Oy, 2 cạnh còn lại là Ox và Oz nằm về hai phía đối với đường thẳng chứa tia Oy nên hai góc xOy và yOz là hai góc kề nhau. Hơn nữa, hai góc xOy và yOz có tổng bằng góc xOz =180 độ nên hai góc xOy và yOz là hai góc bù nhau.

Vậy hai góc xOy và yOz là hai góc kề bù

b) Vì 2 góc có chung gốc O, chung cạnh Oz, 2 cạnh còn lại là Oy và Ot nằm về hai phía đối với đường thẳng chứa tia Oz nên hai góc yOz và zOt là hai góc kề nhau. Hơn nữa, hai góc yOz và zOt có tổng bằng góc xOz =180 độ nên hai góc yOz và zOt là hai góc bù nhau.

Vậy hai góc yOz và zOt là hai góc kề bù

c) Do xOy^+yOz^=xOz^=180∘;yOz^+zOt^=yOt^=180∘

Vậy xOy^+yOz^=yOz^+zOt^

⇒xOy^=zOt^

Chú ý: Ta có thể dùng dấu hiệu sau: 2 góc kề bù khi có chung đỉnh, chung một cạnh, 2 cạnh còn lại là 2 tia đối nhau.

Luyện tập vận dụng 4 trang 94 Toán lớp 7: Tìm số đo x trong Hình 17

Phương pháp giải:

2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải:

Ta có: O1^=O2^ ( 2 góc đối đỉnh). Mà O1^=30∘⇒O2^=30∘

Ta có: O2^+O3^+O4^=180∘( kề bù)

⇒x+30∘+90∘=180∘⇒x=180∘−30∘−90∘=60∘

Vậy x = 60∘

Bài 1 trang 94 Toán lớp 7: a) Tìm hai góc kề nhau trong mỗi hình 18a, 18b:

b) Tìm hai góc kề bù ở Hình 19.

c) Tìm hai góc đối đỉnh trong mỗi hình 20a, 20b, 20c, 20d:

Bài 1 trang 94 Toán lớp 7 Tập 1 | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

+ 2 góc có đỉnh chung, có một cạnh chung, hai cạnh còn lại nằm về hai phía của đường thẳng chứa cạnh chung đó là hai góc kề nhau

+ 2 góc có tổng số đo là 180 độ là 2 góc bù nhau

+ 2 góc kề bù nếu chúng vừa kề nhau, vừa bù nhau

+ Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

Lời giải:

a) Hai góc kề nhau:

Trong hình 18a là: góc iAj và góc jAk

Trong hình 18b là: góc eBf và góc fBg; góc eBf và góc fBh; góc eBg và góc gBh; góc fBg và góc gBh

b) 2 góc kề bù trong Hình 19 là: góc xOy và góc yOu; góc xOz và góc zOu; góc xOt và góc tOu

c) 2 góc đối đỉnh:

Trong Hình 20a: Không có vì 2 góc này không có chung đỉnh

Trong Hình 20b: Không có vì không có 2 góc nào mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

Trong Hình 20c: góc xOy và góc x’Oy’

Trong Hình 20d: Không có vì không có 2 góc nào mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

Giải Toán 7 trang 95 Tập 1

Bài 2 trang 95 Toán lớp 7: Quan sát Hình 21 và chỉ ra:

a) Hai góc kề nhau;

b) Hai góc kề bù (khác góc bẹt);

c) Hai góc đối đỉnh (khác góc bẹt và góc không).

Phương pháp giải:

+ 2 góc có đỉnh chung, có một cạnh chung, hai cạnh còn lại nằm về hai phía của đường thẳng chứa cạnh chung đó là hai góc kề nhau

+ 2 góc có tổng số đo là 180 độ là 2 góc bù nhau

+ 2 góc kề bù nếu chúng vừa kề nhau, vừa bù nhau

+ Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

Lời giải:

a) 2 góc kề nhau là: góc ABE và EBD; góc AFG và GFE; góc AEB và BED; góc BCG và GCD; góc FGB và BGC; góc BGC và CGE; góc CGE và EGF; góc EGF và FGB.

b) 2 góc kề bù là: góc AFG và GFE; góc BCG và GCD; góc FGB và BGC; góc BGC và CGE; góc CGE và EGF; góc EGF và FGB.

c) 2 góc đối đỉnh là: góc FGB và CGE; góc BGC và EGF

Bài 3 trang 95 Toán lớp 7: Tìm số đo:

a) Góc mOp trong Hình 22a;

b) Góc qPr trong Hình 22b;

c) x,y trong Hình 22c.

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 1)

Phương pháp giải:

+ Nếu tia On nằm trong góc mOp thì mOn^+nOp^=mOp^

+ 2 góc kề bù có tổng số đo là 180 độ

+ 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải:

a) Vì tia On nằm trong góc mOp nên mOn^+nOp^=mOp^

⇒30∘+45∘=mOp^⇒75∘=mOp^

Vậy số đo góc mOp là 75 độ

b) Ta có: qPr^+rPs^=180∘ (2 góc kề bù)

⇒qPr^+55∘=180∘⇒qPr^=180∘−55∘=125∘

Vậy số đo góc qPr là 125 độ

c) Ta có: tQz^=t′Qz′^ ( 2 góc đối đỉnh), mà t′Qz′^=41∘⇒tQz^=41∘

tQz′^+z′Qt′^=180∘ ( 2 góc kề bù) nên tQz′^+41∘=180∘⇒tQz′^=180∘−41∘=139∘

Vậy x = 41 ∘ ; y = 139 ∘

Bài 4 trang 95 Toán lớp 7: Hình 23 là một mẫu cửa có vòm tròn của một ngôi nhà. Nếu coi mỗi thanh chắn vòm cửa đó như một cạnh của góc thì các thanh chắn đó (ba thành màu xanh trên hình) như một cạnh của góc thì các thanh chắn đó tạo ra các góc kề nhau. Theo em, mỗi góc tạo bởi hai thanh chắn vòm cửa đó khoảng bao nhiêu độ?

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Tổng 2 góc kề bù là 180 độ

Lời giải:

Có 4 góc kề nhau được tạo thành, xếp thành góc bẹt, mỗi góc tạo bởi 2 thanh chắn vòm cửa

Nên mỗi góc có số đo: 180∘ : 4 = 45∘.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng

Bài 2: Tia phân giác của một góc

Bài 3: Hai đường thẳng song song

Bài 4: Định lí

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hai hàm số y = 1×2 và y = x22Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị của mỗi hàm số đã cho tại giao điểm của chúng. Tính góc giữa hai tiếp tuyến kể trên.

Next post

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh \(a\) và \(AC = a.\) Biết tam giác \(SAB\) cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy; góc giữa đường thẳng \(SD\) và mặt đáy bằng \(60^\circ .\) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AD\) và \(SC\) bằng \(\frac{{a\sqrt {609} }}{{19}}\).

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ

Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp Q các số hữu tỉ
  2. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
  5. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
  6. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  7. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  8. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp R các số thực
  9. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Giá trị tuyệt đối của một số thực
  10. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Làm tròn và ước lượng
  11. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Tỉ lệ thức
  12. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Dãy tỉ số bằng nhau
  13. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ thuận
  14. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  15. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  16. Giải SGK Toán lớp 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 1: Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh | Cánh diều
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
  18. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  19. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  20. Giải SGK Toán 7 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2: Tạo đồ dùng hình lăng trụ đứng | Cánh diều
  21. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Tia phân giác của một góc
  22. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song
  23. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Định lí
  24. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4
  25. Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  26. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập và phân loại dữ liệu
  27. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Phân tích và xử lí dữ liệu 
  28. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Biểu đồ đoạn thẳng 
  29. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Biểu đồ hình quạt tròn 
  30. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Biến cố trong một số trò chơi đơn giản 
  31. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
  32. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  33. Chương VI. Biểu thức đại số
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Biểu thức số. Biểu thức đại số
  35. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến
  36. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ đa thức một biến
  37. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến
  38. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6
  39. Chương VII. Tam giác
  40. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Cánh diều): Tổng các góc của một tam giác
  41. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Cánh diều): Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Cánh diều): Hai tam giác bằng nhau
  43. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh – cạnh – cạnh
  44. Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
  45. Giải SGK Toán 7 Bài 6 (Cánh diều): Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
  46. Giải SGK Toán 7 Bài 7 (Cánh diều): Tam giác cân
  47. Giải SGK Toán 7 Bài 8 (Cánh diều): Đường vuông góc và đường xiên
  48. Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  49. Giải SGK Toán 7 Bài 10 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  50. Giải SGK Toán 7 Bài 11 (Cánh diều): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  51. Giải SGK Toán 7 Bài 12 (Cánh diều): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  52. Giải SGK Toán 7 Bài 13 (Cánh diều): Tính chất ba đường cao của tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán