Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Kết nối

Sách bài tập Toán 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

By admin 02/01/2024 0

Giải SBT Toán lớp 11 Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Giải SBT Toán 11 trang 19

Bài 6.31 trang 19 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình mũ sau:

a) 42x – 1 = 8x + 3; b) 92x⋅27x2=13 ;

c) e4x⋅ex2=e12 ; d) 52x – 1 = 20.

Lời giải:

a) Ta có: 42x – 1 = 8x + 3 ⇔ 22(2x – 1) = 23(x + 3)

⇔ 2(2x – 1) = 3(x + 3) ⇔ 4x – 2 = 3x + 9 ⇔ x = 11.

Vậy phương trình có nghiệm là x = 11.

b) Ta có:

92x⋅27x2=13⇔34x⋅33x2=3−1⇔33x2+4x=3−1⇔3x2+4x=−1

⇔3x2+4x+1=0⇔3x+1x+1=0⇔x=−13x=−1.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=−13;−1 .

c) Ta có:

e4x⋅ex2=e12⇔e4x⋅ex2=e12⇔ex2+4x=e12⇔x2+4x=12

⇔x2+4x−12=0⇔x−2x+6=0⇔x=2x=−6.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {−6; 2}.

d) 52x – 1 = 20 ⇔ 2x – 1 = log5 20 ⇔ 2x = log5 20 + 1 ⇔ x=12log520+1.

Vậy nghiệm của phương trình là x=12log520+1 .

Bài 6.32 trang 19 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình lôgarit sau:

a) log3 (4x – 1) = 2; b) log2 (x2 – 1) = log2 (3x + 3);

c) logx 81 = 2; d) log2 8x = −3.

Lời giải:

a) Điều kiện: 4x – 1 > 0 ⇔x>14 .

Ta có: log3 (4x – 1) = 2 ⇔ 4x – 1 = 32 ⇔ 4x – 1 = 9 ⇔ 4x = 10 ⇔x=52(thỏa mãn điều kiện).

Vậy nghiệm của phương trình là x=52 .

b) Điều kiện:

x2−1>03x+3>0⇔x−1x+1>0x+1>0⇔x−1>0x+1>0⇔x>1x>−1⇔x>1

Ta có: log2 (x2 – 1) = log2 (3x + 3) ⇔ x2 – 1 = 3x + 3 ⇔ x2 – 3x – 4 = 0

⇔ (x + 1)(x – 4) = 0 ⇔ x = −1 (loại) hoặc x = 4 (thỏa mãn).

Vậy nghiệm của phương trình là x = 4.

c) Điều kiện: 0 < x ≠ 1.

Ta có: logx 81 = 2 ⇔ 81 = x2 ⇔ x = 9 (thỏa mãn) hoặc x = −9 (loại).

Vậy nghiệm của phương trình là x = 9.

d) Ta có: log2 8x = −3 ⇔ 8x = 2−3 ⇔ 23x = 2−3 ⇔ 3x = −3 ⇔x = −1.

Vậy nghiệm của phương trình là x = −1.

Bài 6.33 trang 19 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các bất phương trình mũ sau:

a) 22x−3>14 ; b) 12x2≥125x−6 ;

c) 25x ≤ 54x − 3 ; d) 9x – 3x – 6 ≤ 0.

Lời giải:

a) 22x−3>14⇔22x−3>2−2⇔2x−3>−2⇔2x>1⇔x>12

Vậy nghiệm của bất phương trình là x>12 .

b)12x2≥125x−6⇔x2≤5x−6⇔x2−5x+6≤0⇔x−2x−3≤0

⇔2≤x≤3.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là [2; 3].

c) 25x ≤ 54x − 3 ⇔ 52x ≤ 54x − 3 ⇔ 2x ≤ 4x – 3 ⇔ 2x ≥ 3 ⇔ x ≥ 1,5.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là [1,5; +∞).

d) Đặt 3x = t (t > 0).

Khi đó bất phương trình trở thành t2 – t – 6 ≤ 0 ⇔ (t – 3)(t + 2) ≤ 0 ⇔ −2 ≤ t ≤ 3.

Mà t > 0 nên ta có 0 < t ≤ 3.

Khi đó, ta có 3x ≤ 3 ⇔ x ≤ 1.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (−∞; 1].

Bài 6.34 trang 19 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các bất phương trình lôgarit sau:

a) log3 (2x + 1) ≥ 2; b) log2 (3x – 1) < log2 (9 – 2x);

c) log12x+1≤log124x−5; d) log2 (2x – 1) ≤ log4 (x + 1)2.

Lời giải:

a) Điều kiện 2x+1>0⇔x>−12 .

Ta có log3 (2x + 1) ≥ 2 ⇔ 2x + 1 ≥ 32 ⇔ 2x + 1 ≥ 9 ⇔ 2x ≥ 8 ⇔ x ≥ 4.

Kết hợp với điều kiện, ta được x ≥ 4.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là [4; +∞).

b) Điều kiện 3x−1>09−2x>0⇔x>13x<92⇔13<x<92 .

Ta có:

log2 (3x – 1) < log2 (9 – 2x)

⇔ 3x – 1 < 9 – 2x

⇔ 3x + 2x < 9 + 1

⇔ 5x < 10 ⇔ x < 2.

Kết hợp với điều kiện, ta được 13<x<2 .

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 13;2 .

c) Điều kiện: x+1>04x−5>0⇔x>−1x>54⇔x>54 .

Ta có:

log12x+1≤log124x−5

⇔x+1≥4x−5⇔3x≤6⇔x≤2 .

Kết hợp điều kiện, ta có: 54<x≤2 .

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 54;2 .

d) Điều kiện: 2x−1>0x+12>0⇔x>12x≠−1⇔x>12.

Ta có:

log22x−1≤log4x+12⇔log22x−1≤log2x+12log24

⇔log22x−1≤log2x+122⇔2log22x−1≤log2x+12

⇔log22x−12≤log2x+12

⇔2x−12≤x+12⇔4x2−4x+1≤x2+2x+1

⇔3x2−6x≤0⇔3xx−2≤0⇔0≤x≤2.

Kết hợp với điều kiện, ta có: 12<x≤2 .

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 12;2 .

Bài 6.35 trang 19 SBT Toán 11 Tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y=13x−9 ; b) y = ln (4 – x2);

c) y=log15−x ; d) y=2log4x−1.

Lời giải:

a) Điều kiện: 3x – 9 ≠ 0 ⇔ 3x ≠ 9 ⇔ 3x ≠ 32 ⇔ x ≠ 2.

Vậy tập xác định của hàm số là ℝ\{2}.

b) Điều kiện: 4 – x2 > 0 ⇔ (2 – x)(2 + x) > 0 ⇔ −2 < x < 2.

Vậy tập xác định của hàm số là (−2; 2).

c) Điều kiện: 15−x>0⇔5−x>0⇔x<5.

Vậy tập xác định của hàm số là (−∞; 5).

d) Điều kiện:

x−1>0log4x−1≠0⇔x>1log4x−1≠log41⇔x>1x−1≠1⇔x>1x≠2

Vậy tập xác định của hàm số là (1; +∞)\{2}.

Bài 6.36 trang 19 SBT Toán 11 Tập 2: Áp suất khí quyển p lên một vật giảm khi độ cao tăng dần. Giả sử áp suất này (tính bằng milimét thủy ngân) được biểu diễn theo độ cao h (tính bằng kilômét) so với mực nước biển bằng công thức p(h) = 760.e−0,145h.

a) Một máy bay đang chịu áp suất khí quyển 320 mmHg. Tìm độ cao của máy bay đó.

b) Một người đứng trên đỉnh của một ngọn núi và chịu áp suất khí quyển 667 mmHg. Tìm chiều cao của ngọn núi này.

Lời giải:

a) Một máy bay đang chịu áp suất khí quyển 320 mmHg tức là p = 320 thay vào công thức p(h) = 760.e−0,145h ta được:

760.e−0,145h = 320 ⇔ e−0,145h = 320 : 760

⇔e−0,145h=819 ⇔−0,145h=ln819

⇔h=ln819:−0,145⇔h≈5,965(km).

Vậy máy bay ở độ cao khoảng 5,965 km.

b) Một người đứng trên đỉnh của một ngọn núi và chịu áp suất khí quyển 667 mmHg tức p = 667 thay vào công thức p(h) = 760.e−0,145h ta được: 760.e−0,145h = 667

⇔e−0,145h=667760⇔−0,145h=ln667760

⇔h=ln667760:−0,145⇔h≈0,9(km).

Vậy chiều cao của ngọn núi khoảng 0,9 km.

Bài 6.37 trang 19 SBT Toán 11 Tập 2: Giả sử giá trị còn lại V (triệu đồng) của một chiếc ô tô nào đó sau t năm được cho bằng công thức V(t) = 730 . (0,82)t.

a) Theo mô hình này, khi nào chiếc xe có giá trị 500 triệu đồng?

b) Theo mô hình này, khi nào chiếc xe có giá trị 200 triệu đồng?

(Kết quả của câu a và câu b được tính tròn năm).

Lời giải:

a) Chiếc xe có giá trị 500 triệu đồng tức là V = 500 thay vào công thức

V(t) = 730 . (0,82)t ta được 500 = 730 . (0,82)t ⇔0,82t=5073⇔t=log0,825073⇔t≈1,91 (năm).

Vậy chiếc xe có giá trị 500 triệu đồng sau khoảng 2 năm.

b) Chiếc xe có giá trị 200 triệu đồng tức là V = 200 thay vào công thức

V(t) = 730 . (0,82)t ta được 200 = 730 . (0,82)t ⇔0,82t=2073⇔t=log0,822073⇔t≈6,52 (năm).

Vậy chiếc xe có giá trị 200 triệu đồng sau khoảng 7 năm.

Giải SBT Toán 11 trang 20

Bài 6.38 trang 20 SBT Toán 11 Tập 2: Giả sử tổng chi phí hoạt động (đơn vị tỉ đồng) trong một năm của một công ty được tính bằng công thức C(t) = 90 – 50e−t, trong đó t là thời gian tính bằng năm kể từ khi công ty được thành lập. Tính chi phí hoạt động của công ty đó vào năm thứ 10 sau khi thành lập (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba).

Lời giải:

Chi phí hoạt động của công ty đó vào năm thứ 10 là:

C(10) = 90 – 50e−10 ≈ 89,998 (tỉ đồng).

Vậy chi phí hoạt động của công ty đó vào năm thứ 10 sau khi thành lập khoảng 89,998 tỉ đồng.

Bài 6.39 trang 20 SBT Toán 11 Tập 2: Nhắc lại rằng độ pH của một dung dịch được tính bằng công thức pH = −log[H+], ở đó [H+] là nồng độ ion hydrogen của dung dịch tính bằng mol/lít. Biết rằng máu của người bình thường có độ pH từ 7,30 đến 7,45. Hỏi nồng độ ion hydrogen trong máu người bình thường nhận giá trị trong đoạn nào?

Lời giải:

Vì máu của người bình thường có độ pH từ 7,30 đến 7,45 nên 7,30 ≤ −log[H+] ≤ 7,45 ⇔ −7,45 ≤ log[H+] ≤ −7,30

⇔ 10−7,45 ≤ [H+] ≤ 10−7,30

⇔ 3,55.10−8 ≤ [H+] ≤ 5,01.10−8.

Vậy nồng độ ion hydrogen trong máu người bình thường nhận giá trị trong đoạn [3,55.10−8 ; 5,01.10−8].

Bài 6.40 trang 20 SBT Toán 11 Tập 2: Nhắc lại rằng mức cường độ âm (đo bằng dB) được tính bởi công thức L=10logII0 , trong đó I là cường độ âm tính theo W/m2 và I0 = 10−12 W/m2.

a) Tính cường độ âm của âm thanh tàu điện ngầm có mức cường độ âm là 100 dB.

b) Âm thanh trên một tuyến đường giao thông có mức cường độ âm thay đổi từ 70 dB đến 85 dB. Hỏi cường độ âm thay đổi trong đoạn nào?

Lời giải:

a) Âm thanh tàu điện ngầm có mức cường độ âm là 100 dB tức là L = 100 thay vào công thức L=10logII0 ta được:

100=10logI10−12

⇔10=logI10−12

⇔I10−12=1010

⇔I=1010⋅10−12

⇔I=0,01 (W/m2).

Vậy cường độ âm của âm thanh tàu điện ngầm có mức cường độ âm 100 dB là 0,01 W/m2.

b) Âm thanh trên một tuyến đường giao thông có mức cường độ âm thay đổi từ 70 dB đến 85 dB tức là 70≤10logI10−12≤85

⇔7≤logI10−12≤8,5⇔107≤I10−12≤108,5

⇔107⋅10−12≤I≤108,5⋅10−12

⇔10−5≤I≤10−3,5 .

Vậy cường độ âm thay đổi trong đoạn [10−5; 10−3,5].

Xem thêm các bài giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 20: Hàm số mũ và hàm số lôgarit

Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Bài tập cuối chương 6

Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc

Bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Hàm số mũ và hàm số lôgarit

Next post

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6 trang 20

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  9. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2
  10. Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  12. Bài tập cuối chương 3
  13. Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  14. Bài 11: Hai đường thẳng song song
  15. Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Bài 13: Hai mặt phẳng song song
  17. Bài 14: Phép chiếu song song
  18. Bài tập cuối chương 4
  19. Sách bài tập Toán 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ thực
  20. Sách bài tập Toán 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Lôgarit
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Hàm số mũ và hàm số lôgarit
  22. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6 trang 20
  23. Sách bài tập Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc
  27. Sách bài tập Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  28. Sách bài tập Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7 trang 41
  30. Sách bài tập Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
  31. Sách bài tập Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
  33. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 8 trang 51
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  36. Sách bài tập Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  37. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 9 trang 63
  38. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập ôn tập cuối năm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán