Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Kết nối

Sách bài tập Toán 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Hai mặt phẳng vuông góc

By admin 02/01/2024 0

Giải SBT Toán lớp 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

Giải SBT Toán 11 trang 34

Bài 7.19 trang 34 SBT Toán 11 Tập 2: Cho tứ diện đều ABCD có độ dài các cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của CD, kẻ AH vuông góc với BM tại H.

a) Chứng minh rằng AH ⊥ (BCD).

b) Tính côsin của góc giữa mặt phẳng (BCD) và mặt phẳng (ACD).

Lời giải:

Cho tứ diện đều ABCD có độ dài các cạnh bằng a

a) Vì M là trung điểm của CD nên BM là trung tuyến.

Vì BCD là tam giác đều nên CD ⊥ BM.

Tương tự CD ⊥ AM nên CD ⊥ (ABM), suy ra CD ^ AH.

Mà AH ⊥ BM nên AH ⊥ (BCD).

b) Vì AM ⊥ CD, BM ⊥ CD nên góc giữa hai mặt phẳng (BCD) và mặt phẳng (ACD) bằng góc giữa hai đường thẳng AM và BM, mà (AB,BM) = AMB^.

Tam giác BCD đều có BM là đường cao đồng thời là trung tuyến, ta chứng minh được H là trọng tâm tam giác BCD nên BM = a32 và HM = 13BM = a36.

Tam giác ADC đều có AM là đường cao đồng thời là trung tuyến nên AM = a32 .

Xét tam giác AHM vuông tại H nên cosAMB^ = cosAMH^=HMAM=13.

Vậy côsin của góc giữa mặt phẳng (BCD) và mặt phẳng (ACD) bằng 13 .

Bài 7.20 trang 34 SBT Toán 11 Tập 2: Cho tứ diện ABCD có AC = BC, AD = BD. Gọi M là trung điểm của AB. Chứng minh rằng (CDM) ⊥ (ABC) và (CDM) ⊥ (ABD).

Lời giải:

Cho tứ diện ABCD có AC = BC, AD = BD

Xét tam giác ABC có AC = BC nên tam giác ABC cân tại C mà CM là trung tuyến nên CM là đường cao hay CM ⊥ AB.

Xét tam giác ADB có AD = BD nên tam giác ABD cân tại D mà DM là trung tuyến nên DM là đường cao hay DM ⊥ AB.

Do đó AB ⊥ (CDM) mà AB ⊂ (ABC) nên (CDM) ⊥ (ABC).

Vì AB ⊥ (CDM) mà AB ⊂ (ABD) nên (CDM) ⊥ (ABD).

Bài 7.21 trang 34 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh bằng a, góc BAD bằng 60°. Kẻ OH vuông góc với SC tại H. Biết SA ⊥ (ABCD) và SA = a62 . Chứng minh rằng:

a) (SBD) ⊥ (SAC);

b) (SBC)⊥ (BDH);

c) (SBC) ⊥ (SCD).

Lời giải:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh bằng a

a) Ta có SA ⊥ (ABCD) nên SA ⊥ BD mà BD ⊥ AC (do ABCD là hình thoi).

Do đó BD ⊥ (SAC) mà BD ⊂ (SBD) nên (SBD) ⊥ (SAC).

b) Vì BD ⊥ (SAC) nên BD ⊥ SC, mà SC ⊥ OH nên SC ⊥ (BDH).

Vì SC ⊂ (SBC) nên (SBC)⊥ (BDH).

c) Ta có tam giác ABD có AB = AD = a và BAD^ = 60o nên tam giác ABD đều.

Suy ra BD = AB = AD = a.

Vì ABCD là hình thoi nên AC là tia phân giác của BAD^ mà BAD^ = 60o nên DAO^ = 30o.

Xét tam giác ADO vuông tại O, có AO = AD . cos30° = a32 . Do đó AC = a3.

Xét tam giác SAC vuông tại A, có SC = SA2+AC2=6a24+3a2=3a22 .

Vì ∆CHO đồng dạng ∆CAS (g.g) nên HOAS=COCS⇒CO.ASCS=a2=BD2 .

Do đó, tam giác BDH vuông tại H, suy ra BHD^ = 90o.

Mà BH ⊥ SC, DH ⊥ SC (do SC ⊥ (BDH)) và (SBC) ∩ (SCD) = SC,

BH ⊂ (SBC), DH ⊂ (SCD).

Do đó góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) là góc giữa hai đường thẳng BH và DH. Mà (DH, BH) = BHD^ = 90o.

Vậy (SBC) ⊥ (SCD).

Bài 7.22 trang 34 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Tính côsin góc giữa hai mặt phẳng sau:

a) Mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (ABCD);

b) Mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (SBC).

Lời giải:

Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a

a) Gọi O là giao điểm của AC và BD nên O là trung điểm của AC, BD.

Xét tam giác SAC có SA = SC nên tam giác SAC cân tại S mà SO là trung tuyến nên SO là đường cao hay SO ⊥ AC.

Xét tam giác SBD có SD = SB nên tam giác SBD cân tại S mà SO là trung tuyến nên SO là đường cao hay SO ⊥ BD.

Do đó SO ⊥ (ABCD) nên SO ⊥ AB.

Kẻ OH ⊥ AB tại H mà SO ⊥ AB. Khi đó AB ⊥ (SOH). Suy ra AB ⊥ SH.

Do đó góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (ABCD) bằng góc giữa hai đường thẳng SH và HO mà (SH,HO)=SHO^.

Xét tam giác ABC có OH là đường trung bình nên OH = BC2=a2 .

Xét tam giác SAH vuông tại H, có AH = AB2=a2; SA = a.

Khi đó SH = SA2–AH2=a2–a22=a32 .

Xét tam giác SHO vuông tại O, có cosSHO^=OHSH=33.

Vậy côsin góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD) là 33 .

b) Gọi K là trung điểm của SB.

Xét tam giác SAB đều có AK là trung tuyến nên AK đồng thời là đường cao.

Suy ra AK ⊥ SB.

Xét tam giác SCB đều có CK là trung tuyến nên CK đồng thời là đường cao.

Suy ra CK ⊥ SB.

Do đó góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (SBC) bằng góc giữa hai đường thẳng AK và CK.

Ta có AK, CK là đường cao của các tam giác đều cạnh a nên AK = CK = a32 .

Xét tam giác ABC vuông tại B, có AC2 = AB2 + BC2 = a2 + a2 = 2a2 ⇒ AC = a2.

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ACK, ta có:

cosAKC^=AK2+CK2–AC22.AK.CK=–13, suy ra cos(AK,CK) = -cosAKC^ = 13.

Vậy côsin góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (SBC) bằng 13 .

Bài 7.23 trang 34 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a.

a) Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng (A’BD) và (ABCD).

b) Tính côsin của số đo góc nhị diện [A’, BD, C’].

Lời giải:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a

a) Gọi O là giao điểm của AC và BD, suy ra O là trung điểm của AC, BD.

Vì ABCD là hình vuông nên AO ⊥ BD.

Xét tam giác A’AB vuông tại A, nên A’B = A‘A2+AB2=a2 .

Xét tam giác A’AD vuông tại A, nên A’D = A‘A2+AD2=a2 .

Xét tam giác A’BD có A’D = A’B nên tam giác A’BD là tam giác cân mà A’O là trung tuyến nên A’O đồng thời là đường cao. Do đó A’O ⊥ BD.

Khi đó góc giữa hai mặt phẳng (A’BD) và (ABCD) bằng góc giữa đường thẳng AO và A’O mà (AO,A’O) = AOA‘^ .

Xét tam giác ADC vuông tại D, có AC = AD2+DC2=a2 .

Vì O là trung điểm của AC nên AO = AC2=a22;

Xét tam giác A’AO vuông tại A, có OA’ = AA‘2+OA2=a62 .

Xét tam giác AA’O vuông tại A, có cosAOA‘^=AOA‘O=33.

Vậy côsin của góc giữa hai mặt phẳng (A’BD) và (ABCD) bằng 33 .

b) Xét tam giác BCC’ vuông tại C có: C’B = BC2+CC‘2=a2.

Xét tam giác C’CD vuông tại C có: C’D = DC2+CC‘2=a2.

Xét tam giác C’BD có C’B = C’D nên tam giác C’BD cân tại C’ mà C’O là trung tuyến nên C’O đồng thời là đường cao hay C’O ⊥ BD.

Vì A’O ⊥ BD, C’O ⊥ BD nên góc nhị diện [A’, BD, C’] bằng A‘OC‘^.

Ta có OA’ = C’O = a62; A’C’ = a2.

Áp dụng định lí côsin cho tam giác A’OC’ ta được:

cosA‘OC‘^=OA‘2+OC‘2–A‘C‘22.OA‘.OC‘=13.

Vậy côsin của số đo góc nhị diện [A’, BD, C’] bằng 13.

Bài 7.24 trang 34 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, biết (SAB) ⊥ (ABCD), (SAD) ⊥ (ABCD) và SA = a. Tính côsin của số đo góc nhị diện [S, BD, C] và góc nhị diện [B, SC, D].

Lời giải:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, biết (SAB) vuông góc (ABCD)

*) Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Ta có (SAB) ⊥ (ABCD), (SAD) ⊥ (ABCD) nên SA ⊥ (ABCD). Suy ra SA ⊥ BD.

Mà AC ⊥ BD (do ABCD là hình vuông) nên BD ⊥ (SAC). Do đó BD ⊥ SO.

Vì BD ⊥ SO, CO ⊥ BD nên góc nhị diện [S, BD, C] bằng SOC^.

Ta có ABCD là hình vuông cạnh a nên AC = a2, AO = a22.

Vì tam giác SAO vuông tại A nên SO = SA2+AO2=a2+a222=a62 và cosSOC^ = -cosSOA^ = –OASO = –33.

Vậy côsin của số đo góc nhị diện [S, BD, C] bằng –33 .

*) Kẻ BM ⊥ SC tại M.

Vì ABCD là hình vuông nên BD ⊥ AC mà BD ⊥ SA (do SA ⊥ (ABCD)).

Do đó BD ⊥ (SAC), suy ra BD ⊥ SC mà BM ⊥ SC nên SC ⊥ (BDM).

Suy ra SC ⊥ DM.

Xét ∆SAB và ∆SAD có SA chung, SAB^=SAD^ = 90o, AB = AD nên ∆SAB = ∆SAD.

Suy ra SB = SD (hai cạnh tương ứng).

Xét ∆SBC và ∆SDC có SB = SD, SC chung, BC = DC nên ∆SBC = ∆SDC.

Suy ra BM = DM (đều là đường cao tương ứng với đáy SC).

Vì BM ⊥ SC và DM ⊥ SC nên góc nhị diện [B, SC, D] bằng BMD^.

Có BC ⊥ AB, BC ⊥ SA (SA ⊥ (ABCD)) nên BC ⊥ (SAB) ⇒ BC ⊥ SB hay tam giác SBC vuông tại B.

Xét tam giác SAB vuông tại A, có SB = SA2+AB2=a2.

Xét tam giác SBC vuông tại B, có SC = SB2+BC2=a3 và

BM.SC = SB.BC ⇒DM = BM = SB.BCSC=a63.

Áp dụng định lí côsin trong tam giác BDM, có cosBMD^=BM2+DM2–BD22.BM.DM=–12.

Vậy côsin của số đo góc nhị diện [B, SC, D] bằng –12.

Giải SBT Toán 11 trang 35 

Bài 7.25 trang 35 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAD đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy (ABCD). Gọi H, M lần lượt là trung điểm của các cạnh AD và AB.

a) Tính côsin của góc giữa đường thẳng SC và mặt đáy (ABCD).

b) Chứng minh rằng (SMD) ⊥ (SHC).

Lời giải:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAD đều

a) Vì tam giác SAD đều, SH là trung tuyến nên SH là đường cao hay SH ⊥ AD.

Ta có (SAD) ⊥ (ABCD) và SH ⊥ AD nên SH ⊥ (ABCD).

Suy ra CH là hình chiếu vuông góc của SC trên mặt phẳng (ABCD).

Khi đó góc giữa đường thẳng SC và mặt đáy (ABCD) bằng góc giữa hai đường thẳng SC và CH, mà (SC,CH) = SCH^.

Vì tam giác SAD đều cạnh a, SH là đường cao nên SH = a32.

Xét tam giác DHC vuông tại D, có HC = DC2+DH2=a2+a22=a52.

Xét tam giác SHC vuông tại H, có SC = SH2+CH2=3a42+5a24=a2, cosSCH^=HCSC=104.

Vậy côsin của góc giữa đường thẳng SC và mặt đáy (ABCD) bằng 104 .

b) Vì ABCD là hình vuông nên AB = AD mà M, H lần lượt là trung điểm của AB và AD nên DH = HA = AM = MB.

Xét ∆CDH và ∆DAM có: CD = DA; CDH^=DAM^ = 90o; DH = AM.

Do đó ∆CDH = ∆DAM.

Vì ∆CDH = ∆DAM suy ra CHD^=DMA^.

Do đó HDM^+DHC^=HDM^+DMA^= 90o. Suy ra DM ⊥ CH.

Vì SH ⊥ (ABCD) nên SH ⊥ DM mà DM ⊥ CH. Do đó DM ⊥ (SCH).

Mà DM ⊂ (SMD) nên (SMD) ⊥ (SHC).

Bài 7.26 trang 35 SBT Toán 11 Tập 2: Một viên bi được thả lăn trên một mặt phẳng nằm nghiêng (so với mặt phẳng nằm ngang). Coi viên bi chịu tác dụng của hai lực chính là lực hút của Trái Đất (theo phương thẳng đứng, hướng xuống dưới) và phản lực, vuông góc với mặt phẳng nằm nghiêng, hướng lên trên. Giải thích vì sao viên bi di chuyển trên một đường thẳng vuông góc với giao tuyến của mặt phẳng nằm nghiêng và mặt phẳng nằm ngang.

Lời giải:

Một viên bi được thả lăn trên một mặt phẳng nằm nghiêng

Gọi a là giao tuyến của mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng nằm nghiêng. Phương của lực hút Trái Đất vuông góc với mặt phẳng nằm ngang, phương của phản lực vuông góc với mặt phẳng nghiêng nên phương của hai lực nói trên đều vuông góc với đường thẳng a. Do đó, đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) chứa hai phương của hai lực đó. Vì tổng hợp lực của trọng lực và phản lực là một lực có phương nằm trên mặt phẳng (P) nên phương đó vuông góc với a. Do đó, viên bi lăn dọc theo đường thẳng vuông góc với đường thẳng a.

Xem thêm các bài giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

Bài 26: Khoảng cách

Bài 27: Thể tích

Bài tập cuối chương 7

Bài 28: Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Next post

Sách bài tập Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  9. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2
  10. Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  12. Bài tập cuối chương 3
  13. Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  14. Bài 11: Hai đường thẳng song song
  15. Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Bài 13: Hai mặt phẳng song song
  17. Bài 14: Phép chiếu song song
  18. Bài tập cuối chương 4
  19. Sách bài tập Toán 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ thực
  20. Sách bài tập Toán 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Lôgarit
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Hàm số mũ và hàm số lôgarit
  22. Sách bài tập Toán 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  23. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6 trang 20
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng vuông góc
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  27. Sách bài tập Toán 11 Bài 26 (Kết nối tri thức): Khoảng cách
  28. Sách bài tập Toán 11 Bài 27 (Kết nối tri thức): Thể tích
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7 trang 41
  30. Sách bài tập Toán 11 Bài 28 (Kết nối tri thức): Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập
  31. Sách bài tập Toán 11 Bài 29 (Kết nối tri thức): Công thức cộng xác suất
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 30 (Kết nối tri thức): Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
  33. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 8 trang 51
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 31 (Kết nối tri thức): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 32 (Kết nối tri thức): Các quy tắc tính đạo hàm
  36. Sách bài tập Toán 11 Bài 33 (Kết nối tri thức): Đạo hàm cấp hai
  37. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 9 trang 63
  38. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập ôn tập cuối năm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán