Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 7 – Chân trời

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau

By admin 18/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 1: Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau

Giải trang 8 Tập 2

Bài 1 trang 8 Tập 2: Viết các tỉ số sau dưới dạng phân số:

a) 4,5 : 6,15;

b)  512:34;

c) 2,4:23.

Lời giải:

a) Ta có: 4,5:6,15=450615=450:15615:15=3041.

b) Ta có: 512:34=112:34=112.43=11.2.22.3=223.

c) Ta có: 2,4:23=2410:23=2410.32=2.2.6.32.5.2=185.

Bài 2 trang 8 Tập 2: Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức.

5 : 15;          0,2 : 0,5;      25% : 75%;            9,9 : 3,3;     29:59.

Lời giải:

Ta có:

5:15=515=5:515:5=13.

0,2:0,5=210:510=210.105=2.1010.5=25.

25%:75%=25100:75100=25100.10075=25.100100.3.25=13.

9,9:3,3=9910:3310=9910.1033=33.3.1010.33=3.

29:59=29.95=2.99.5=25.

Do đó, các tỉ số bằng nhau là:

• 5 : 15 = 25% : 75% (vì cùng bằng 13 );

• 0,2 : 0,5 =  29:59(vì cùng bằng 25 ).

Vậy ta có các tỉ lệ thức: 515=25%75%  và 2959=0,20,5.

Bài 3 trang 8 Tập 2: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:

a) 5x = 7y;

b) a . b = x . y.

Lời giải:

a) Từ 5x = 7y ta có các tỉ lệ thức sau:

57=yx;    5y=7x;    x7=y5;    xy=75.

 

b) Từ a . b = x . y ta có các tỉ lệ thức sau:

ax=yb;    ay=xb;    bx=ya;    by=xa.

Bài 4 trang 8 Tập 2: Tìm hai số x, y biết rằng  x3=y13 và x + y = 48.

Lời giải:

Từ x3=y13 và x + y = 48, áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x3=y13=x+y3+13=4816=3.   

Khi đó:

• x3=3  nên x = 3 . 3 = 9;

• y13=3  nên y = 3 . 13 = 39.

Vậy x = 9 và y = 39.

Bài 5 trang 8 Tập 2: Tìm hai số a, b biết rằng a5=b3  và a – b = -18.

Lời giải:

Từ a5=b3 và a – b = -18, áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

a5=b3=a−b5−3=−182=−9.

 

Khi đó:

• a5=−9  nên a = (-9) . 5 = -45;

• b3=−9  nên b = (-9) . 3 = -27.

Vậy a = -45 và b = -27.

Bài 6 trang 8 Tập 2: Tìm hai số x, y biết rằng 3x = 4y và 2x + 5y = 69.

Lời giải:

Từ 3x = 4y suy ra x4=y3.

Do đó x4=y3=2x2.4=5y5.3=2x8=5y15

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x4=y3=2x8=5y15=2x+5y8+15=6923=69:2323:23=3.

 

Khi đó:

• x4=3  nên x = 3 . 4 = 12;

• y3=3  nên y = 3 . 3 = 9.

Vậy x = 12 và y = 9.

Bài 7 trang 8 Tập 2: Tìm ba số a, b, c biết rằng a : b : c = 3 : 2 : 2 và a + b – c = 99.

Lời giải:

Từ a : b : c = 3 : 2 : 2 ta có:  a3=b2=c2 .

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

a3=b2=c2=a+b−c3+2−2=993=33.

 

Khi đó:

• a3=33  nên a = 33 . 3 = 99;

• b2=33  nên b = 33 . 2 = 66;

• c2=33  nên c = 33 . 2 = 66.

Vậy a = 99, b = 66 và c = 66.

Bài 8 trang 8 Tập 2: Tính diện tích của hình chữ nhật có chu vi là 34 cm và độ dài hai cạnh tỉ lệ với các số 5; 12.

Lời giải:

Gọi x, y (cm) là độ dài chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

Vì hình chữ nhật có chu vi là 34 cm nên ta có:

2 . (x + y) = 34 hay x + y = 17.

Do độ dài hai cạnh của hình chữ nhật tỉ lệ với các số 5, 12 nên ta có: x12=y5.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x12=y5=x+y12+5=1717=1.

 

Khi đó:

• x12=1  nên x = 1 . 12 = 12;

• y5=1  nên y = 1 . 5 = 5.

Khi đó diện tích của hình chữ nhật là: x . y = 12 . 5 = 60 (cm2).

Vậy diện tích của hình chữ nhật này là 60 cm2.

Bài 9 trang 8 Tập 2: Tại một xí nghiệp lắp ráp xe đạp, trong một ngày số sản phẩm làm được của ba tổ A, B, C tỉ lệ với các số 6; 7; 8 và tổng sản phẩm của ba tổ trong một ngày là 84. Tính số sản phẩm của mỗi tổ làm được trong một ngày.

Lời giải:

Gọi x, y, z (sản phẩm) lần lượt là số sản phẩm làm được của ba tổ A, B, C trong một ngày.

Do số sản phẩm làm được của ba tổ A, B, C tỉ lệ với các số 6; 7; 8 nên ta có x6=y7=z8.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x6=y7=z8=x+y+z6+7+8=8421=4.

 

Khi đó:

• x6=4  nên x = 4 . 6 = 24;

• y7=4  nên y = 4 . 7 = 28;

• z8=4  nên y = 4 . 8 = 32.

Vậy tổ A làm được 24 sản phẩm, tổ B làm được 28 sản phẩm, tổ C làm được 32 sản phẩm.

Bài 10 trang 8 Tập 2: Đầu năm các bác Ân, Bình, Cường góp vốn làm ăn theo thứ tự lần lượt là 200 triệu đồng, 400 triệu đồng và 400 triệu đồng. Tiền lời thu được sau một năm là 900 triệu đồng. Hãy tìm số tiền lời mỗi bác được chia, biết rằng tiền lời được chia tỉ lệ với số vốn đã góp.

Lời giải:

Gọi x, y, z (triệu đồng) lần lượt là số tiền lời bác Ân, Bình, Cường thu được sau một năm.

Do số tiền lời được chia tỉ lệ với số vốn đã góp nên ta có x200=y400=z400.

Tiền lời thu được sau một năm là 900 triệu đồng nên x + y + z = 900.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x200=y400=z400=x+y+z200+400+400=9001  000=910.

 

Khi đó:

• x200=910  nên x=910.200=180;

• y400=910  nên y=910.400=360;

• z400=910  nên z=910.400=360.

Vậy số tiền lời mỗi bác thu được là: bác Ân 180 triệu đồng, bác Bình 360 triệu đồng, bác Cường 360 triệu đồng.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 5

Bài 1 : Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau

Bài 2 : Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài 3 : Đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài tập cuối chương 6

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Tỉ lệ thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Next post

Cho hình chóp S.ABC, M và N là các điểm thuộc các cạnh SA và SB sao cho MA=2SM, SN=2SB ,α  là mặt phẳng qua MN và song song với SC. Mặt phẳng  chia khối chóp S.ABC thành hai khối đa điện H1  và H2  với  là khối đa điện chứa điểm S và H2  là khối đa điện chứa điểm A. Gọi V1  và V2  lần lượt là thể tích của (H1)và H2 . Tính tỉ số V1V2 .

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp các số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa của một số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số hữu tỉ
  3. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa của một số hữu tỉ
  4. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
  5. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  7. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
  8. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số và ước lượng kết quả
  9. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình hộp chữ nhật – hình lập phương
  11. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
  12. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
  13. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
  14. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 3
  15. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Các góc ở vị trí đặc biệt
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tia phân giác
  17. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng song song
  18. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Định lí và chứng minh định lí
  19. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 (Chân trời sáng tạo)
  20. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  21. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ hình quạt tròn
  22. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ đoạn thẳng
  23. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 5 (Chân trời sáng tạo)
  24. Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ
  25. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ thuận
  26. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  27. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 (Chân trời sáng tạo)
  28. Chương 7: Biểu thức đại số
  29. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức số, biểu thức đại số
  30. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đa thức một biến
  31. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  32. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia đa thức một biến
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 (Chân trời sáng tạo)
  34. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Góc và cạnh của một tam giác
  35. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tam giác bằng nhau
  36. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tam giác cân
  37. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đường vuông góc và đường xiên
  38. Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Đường trung trực của một đoạn thẳng
  39. Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường trung trực của tam giác
  40. Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường cao của tam giác
  42. Sách bài tập Toán 7 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tính chất ba đường phân giác của tam giác
  43. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 8 trang 65, 66
  44. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Làm quen với biến cố ngẫu nhiên
  45. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
  46. Sách bài tập Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 9 trang 87, 88

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán